|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND đơn giá vật kiến trúc xây dựng Đồng Tháp
Số hiệu:
|
09/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Trần Trí Quang
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ NHÀ
VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn
cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn
cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bốc khối lượng
công trình;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1196/TTr-SXD ngày 25 tháng 5 năm
2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
là Quy định về đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
17 tháng 6 năm 2022 và thay thế Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về giá
nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì,
phối hợp Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn và theo dõi thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU; TT/HĐND tỉnh; TT/UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, NC/KT-tuan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ NHÀ VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Áp dụng
đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trong các trường hợp sau:
1.
Xác định giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
2. Xác
định giá trị nhà để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
3.
Làm căn cứ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà theo quy định của pháp luật.
4. Định
giá tài sản cố định.
5.
Làm căn cứ để quản lý hoạt động mua bán kinh doanh nhà.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến
các hoạt động quy định tại Điều 1 của Quy định này trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối
với loại nhà và vật kiến trúc khi áp dụng Quy định này nhưng thấp hơn giá trị đầu
tư thực tế, được chủ sở hữu chứng minh bằng văn bản xác định giá trị tài sản được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo giá trị đầu tư thực tế được
xác định.
3. Đối
với loại nhà và vật kiến trúc không có trong quy định này thì căn cứ vào thực tế
xây dựng để lập dự toán và tính toán đơn giá.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.
Nhà trong phạm vi quy định này bao gồm: Nhà ở; nhà vệ sinh độc lập; nhà kho, xưởng
sản xuất; nhà dưới cấp IV.
2.
Nhà ở liền kề: Loại nhà ở riêng, gồm các căn hộ được xây dựng sát nhau thành
dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn nhiều lần so với
chiều dài của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3.
Nhà ở độc lập: Loại nhà ở được xây dựng độc lập có hoặc không có sân vườn, tường
rào và có lối ra vào riêng biệt. Có đầy đủ hoặc không đầy đủ các phòng để ở (ngủ,
sinh hoạt chung, ăn...), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...). Giải pháp
kiến trúc, mỹ thuật, trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng
trung bình.
4.
Nhà biệt thự: Là nhà ở riêng biệt có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng
biệt, có số tầng chính không quá 3 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng
mái và tầng hầm), có ít nhất 3 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây
dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất.
5. Gỗ
nhóm III: Là các loại gỗ thuộc nhóm III của Bảng phân loại gỗ ban hành kèm theo
Quyết định số 2198/CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 và Quyết định số 334/CNR ngày
10 tháng 5 năm 1988 của Bộ Lâm nghiệp.
Điều 4. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1.
Đơn vị áp dụng
a) Đối
với nhà: Đơn vị áp dụng là m2 sàn (bằng tổng diện tích tầng trệt và
các tầng lầu) của ngôi nhà. Nếu cộng thêm hoặc trừ đi do có một số đặc điểm
khác đối với từng loại nhà cũng sử dụng đơn vị tính là m2 sàn.
Riêng
đối với nhà trệt có gác lửng bằng gỗ đã nêu tại Điểm c Khoản 4 Phụ lục 1 của
Quy định này, đơn vị áp dụng là m2 thực tế của gác lửng.
b) Đối
với vật kiến trúc: Áp dụng đơn vị tính diện tích (m2) hoặc thể tích
(m3) hoặc cái.
2.
Phương pháp xác định
a) Đối
với nhà: Diện tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng
trong ngôi nhà. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì
của các bộ phận bao quanh sàn ở mỗi tầng; các bộ phận này bao gồm cả các phần
đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường.
b) Đối
với vật kiến trúc: Theo kích thước xây dựng thực tế của từng vật kiến trúc để
tính toán diện tích hoặc thể tích xây dựng hoặc cái theo quy định của đơn giá
nêu tại Điều 9 Quy định này. Diện tích hàng rào tính bằng chiều dài hàng rào
nhân chiều cao hàng rào; chiều cao hàng rào kiên cố tính từ mặt trên đà kiềng đến
đỉnh hàng rào; chiều cao hàng rào lưới B40 hoặc kẽm gai tính bằng chiều cao lưới
B40 hoặc kẽm gai cộng chiều cao tường xây lửng (nếu có). Đối với mộ chỉ tính phần
mộ; phần nhà mồ (nếu có) được tính riêng, có thể áp dụng đơn giá vật kiến trúc
để tính.
c)
Đơn giá cát san lấp mặt bằng: Tính bằng cách lập dự toán chi phí xây dựng theo
quy định hiện hành trên cơ sở đơn giá cát san lấp tại mỏ khai thác do Sở Xây dựng
Đồng Tháp công bố và đơn giá vận chuyển cát san lấp mặt bằng do Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Tháp công bố và định mức bơm cát của Bộ Xây dựng ban hành.
d)
Đơn giá tại Chương II Quy định này là chi phí xây dựng bao gồm hệ thống cấp,
thoát nước, cấp điện trong nhà và đã có thuế giá trị gia tăng (VAT).
đ) Việc
tổng hợp dự toán chi phí xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 (kèm
theo Quyết định này).
Chương II
ĐƠN GIÁ NHÀ
VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Điều 5. Đơn giá nhà ở (kèm Phụ lục 1).
Điều 6. Đơn giá nhà vệ sinh độc lập (kèm Phụ lục 2).
Điều 7. Đơn giá nhà kho, xưởng sản xuất (kèm Phụ lục 3).
Điều 8. Đơn giá nhà tạm dưới cấp IV (kèm Phụ lục 4).
Điều 9. Đơn giá vật kiến trúc (kèm Phụ lục 5).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính theo dõi biến động giá vật liệu,
nhân công, máy thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh để đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh
xem xét, điều chỉnh đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng cho phù hợp với tình
hình thực tế.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét,
giải quyết.
Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
1.
Không điều chỉnh theo Quy định này đối với các phương án bồi thường, các hoạt động
có liên quan đến giá nhà và vật kiến trúc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước
ngày Quy định này có hiệu lực.
2. Đối
với các hồ sơ để tính các loại thuế, lệ phí về nhà thì căn cứ vào biên nhận hồ
sơ của cơ quan thẩm quyền, ngày nhận hồ sơ trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thì áp dụng theo Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Nhà ở liền kề
Stt
|
Loại
nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
1
|
Nhà một tầng (trệt)
|
|
a
|
Nhà có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch,
có gia cố một số cấu kiện như giằng bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa
phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm), tường
quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí, trần ván ép:
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
2.758.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
2.827.000
|
Mái ngói địa phương
|
2.893.000
|
b
|
Nhà có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá
hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch
quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván
ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
3.453.000
|
Mái tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
3.520.000
|
Mái ngói địa phương
|
3.587.000
|
Mái bê tông cốt thép
|
3.935.000
|
c
|
Nhà ở có các đặc điểm sau đây thì
được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền láng xi măng
|
-92.000
|
Nền lát gạch tàu
|
-138.000
|
Lát gạch ceramic
|
+61.000
|
Lát gạch bóng kiếng
|
+129.000
|
Không có trần
|
-102.000
|
Trần tấm nhựa
|
+22.000
|
Trần thạch cao hoặc Eron
|
+47.000
|
Không ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-49.000
|
Cửa sắt
|
-152.000
|
Tường sơn nước
|
+151.000
|
d
|
Nhà
sàn, khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép trên trụ bê tông cốt thép: Áp
dụng đơn giá quy định tại Điểm a, b, c STT 1 Khoản 1 Phụ lục 1 của Quy định
này, phần diện tích sàn bê tông cốt thép cộng thêm 282.000 đồng/m2
|
|
2
|
Nhà
hai tầng (một trệt, một lầu)
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột,
sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang
trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
4.007.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
4.038.000
|
Mái
ngói địa phương
|
4.086.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
4.259.000
|
b
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-87.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-129.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+57.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+121.000
|
Không
có trần
|
-61.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+13.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+28.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-62.000
|
Cửa
sắt
|
-146.000
|
Tường
sơn nước
|
+172.000
|
3
|
Nhà
từ ba đến năm tầng
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột,
sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang
trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép),
cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
4.451.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
4.472.000
|
Mái
ngói địa phương
|
4.486.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
4.600.000
|
b
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-84.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-125.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+56.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+118.000
|
Không
có trần
|
-42.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+9.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+19.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-48.000
|
|
Cửa
sắt
|
-106.000
|
Tường
sơn nước
|
+160.000
|
4
|
Nhà
từ sáu tầng trở lên
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt thép;
tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông địa
phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa
nhôm):
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
5.341.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
5.366.000
|
Mái
ngói địa phương
|
5.383.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
5.521.000
|
b
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-84.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-125.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+56.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+118.000
|
Không
có trần
|
-42.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+9.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+19.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-48.000
|
Cửa
sắt
|
-106.000
|
Tường
sơn nước
|
+160.000
|
5
|
Đối
với nhà ở liền kề có 1 vách chung giảm 3,5% đơn giá, có 2 vách chung giảm 7%
đơn giá so với đơn giá quy định tại Khoản 1, Phụ lục số 1 của Quy định này.
|
2. Nhà ở độc lập:
1
|
Nhà một tầng (trệt)
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gạch; cột, tường xây gạch, có gia cố một số cấu kiện như giằng
bê tông cốt thép; nền lát gạch bông địa phương; xà gồ gỗ nhóm III (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm), tường quét vôi, mặt tiền ốp gạch
trang trí, trần ván ép:
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
3.119.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
3.184.000
|
Mái
ngói địa phương
|
3.393.000
|
b
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột, dầm
bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền
lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ
nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
3.857.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
3.928.000
|
Mái
ngói địa phương
|
4.131.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
4.478.000
|
c
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-83.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-123.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+55.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+115.000
|
Không
có trần
|
-115.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+25.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+53.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-42.000
|
Cửa
sắt
|
-119.000
|
Tường
sơn nước
|
+174.000
|
d
|
Nhà
sàn, khung bê tông cốt thép, sàn bê tông cốt thép trên trụ bê tông cốt thép:
Áp dụng đơn giá quy định tại Điểm a, b, c STT 1 Khoản 2 Phụ lục 1 của Quy định
này, phần diện tích sàn bê tông cốt thép cộng thêm 322.000 đồng/m2
|
|
2
|
Nhà
hai tầng (một trệt, một lầu)
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột,
sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang
trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
4.320.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
4.351.000
|
Mái
ngói địa phương
|
4.465.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
4.638.000
|
b
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-84.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-125.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+57.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+118.000
|
Không
có trần
|
-60.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+13.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+28.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-42.000
|
Cửa
sắt
|
-133.000
|
|
Tường
sơn nước
|
+137.000
|
3
|
Nhà
từ ba đến năm tầng
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép; móng, cột,
sàn, dầm bê tông cốt thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang
trí; nền lát gạch bông địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc
thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
4.593.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
4.614.000
|
Mái
ngói địa phương
|
4.676.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
4.943.000
|
b
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-84.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-125.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+56.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+118.000
|
Không
có trần
|
-43.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+9.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+20.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-42.000
|
Cửa
sắt
|
-133.000
|
Tường
sơn nước
|
+150.000
|
4
|
Nhà
từ sáu tầng trở lên
|
|
a
|
Nhà
có kết cấu móng gia cố cọc bê tông cốt thép; móng, cột, sàn, dầm bê tông cốt
thép; tường xây gạch quét vôi, mặt tiền ốp gạch trang trí; nền lát gạch bông
địa phương; trần ván ép, xà gồ gỗ nhóm III (hoặc thép), cửa gỗ nhóm III (hoặc
cửa nhôm):
|
|
Mái
tôn Fibrociment (hoặc tôn sóng tròn)
|
5.512.000
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
5.538.000
|
Mái
ngói địa phương
|
5.611.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
5.932.000
|
b
|
Nhà
ở có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
láng xi măng
|
-84.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-125.000
|
Lát
gạch ceramic
|
+56.000
|
Lát
gạch bóng kiếng
|
+118.000
|
Không
có trần
|
-43.000
|
Trần
tấm nhựa
|
+9.000
|
Trần
thạch cao hoặc Eron
|
+20.000
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-42.000
|
Cửa
sắt
|
-133.000
|
Tường
sơn nước
|
+150.000
|
3. Nhà biệt thự
a
|
Nhà
1 đến 3 tầng có kết cấu: móng gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt
thép; móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt thép; tường xây gạch sơn nước; nền lát
gạch ceramic; trần thạch cao (hoặc Eron); cầu thang lát đá hoa cương; mặt tiền
có ốp gạch trang trí; xà gồ gỗ (hoặc thép); cửa gỗ nhóm III (hoặc cửa nhôm):
|
|
Mái
tôn sóng vuông (hoặc tôn giả ngói)
|
6.795.000
|
Mái
lợp ngói Biên Hòa
|
7.433.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
7.779.000
|
b
|
Nhà
biệt thự có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Không
ốp gạch trang trí mặt tiền
|
-120.000
|
Trần
tấm nhựa
|
-16.000
|
Cửa
sắt
|
-278.000
|
4. Đối với nhà có các đặc điểm khác
a) Đối
với nhà có nhiều loại cửa: Cửa gỗ nhóm III, cửa nhôm, cửa sắt, nếu loại cửa nào
chiếm trên 50% tổng diện tích cửa thì chọn loại cửa đó để tính đơn giá nhà ở.
b) Đối
với nhà có ốp, lát kệ bếp bằng đá hoa cương thì tính đơn giá như quy định tại
Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Phụ lục này cộng thêm chi phí ốp đá hoa cương. Chi
phí ốp đá hoa cương tính bằng diện tích ốp, lát nhân với đơn giá khảo sát thị
trường tại thời điểm tính toán.
c) Đối
với nhà 01 tầng (trệt) có gác lửng bằng gỗ nhóm III: Áp dụng đơn giá nhà một tầng
(trệt) liền kề hoặc độc lập quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này, phần
gác lửng bằng gỗ nhóm III cộng thêm 577.000 đồng/m2 gác lửng.
d) Đối
với nhà 02 tầng (một trệt một lầu) sàn bằng gỗ nhóm III: Áp dụng đơn giá nhà 02
tầng liền kề hoặc độc lập quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Phụ lục này. Phần sàn
bê tông cốt thép thay bằng dầm sàn gỗ nhóm III trừ đi 266.000 đồng/m2
sàn.
đ) Đối
với nhà một trệt, một lầu, khung, sàn, vách, xà gồ bằng gỗ nhóm III, nền lát gạch
tàu có xây bó nền, đơn giá như sau:
STT
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m2)
|
1
|
Mái
tôn tráng kẽm (Fibrociment)
|
3.645.000
|
2
|
Mái
ngói địa phương
|
4.178.000
|
3
|
Nhà
có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Nền
lát gạch bông
|
+61.000
|
Nền
lát gạch ceramic
|
+98.000
|
Nền
lát gạch bóng kiếng
|
+135.000
|
e)
Nhà có lắp đặt cửa kính cường lực, cửa cuốn sử dụng hệ thống điện: Đơn giá nhà
tính theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Phụ lục này. Riêng phần cửa kính
cường lực, cửa cuốn sử dụng hệ thống điện: Tính theo khối lượng thực tế nhân với
đơn giá khảo sát thị trường tại thời điểm tính toán.
g)
Đơn giá nhà quy định tại Phụ lục này được tính toán đối với chiều cao nền ≤
50cm. Trường hợp chiều cao nền > 50cm được tính cộng thêm phần chênh lệch
chi phí tôn nền.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÀ VỆ SINH ĐỘC LẬP
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m2)
|
1
|
Nhà
vệ sinh kiên cố
|
|
a
|
Móng,
cột, dầm bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic, chiều cao nền ≤ 50cm; tường
xây gạch sơn nước, tường trong ốp gạch, trần tấm nhựa, cửa nhựa, có hầm tự hoại,
bàn cầu, chậu rửa mặt, có hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện (không bao gồm bồn
tắm; chi phí lắp đặt bồn tắm được tính riêng):
|
|
Mái
tôn (tôn giả ngói), đòn tay gỗ nhóm III
|
6.241.000
|
Mái
ngói, đòn tay gỗ nhóm III
|
6.438.000
|
Mái
bê tông cốt thép
|
6.784.000
|
b
|
Nhà
vệ sinh kiên cố có đặc điểm sau đây thì được cộng thêm hoặc trừ bớt đi giá trị vào đơn giá trên:
|
|
Không
có trần
|
-158.000
|
Không
ốp gạch
|
-951.000
|
Nền
láng xi măng
|
-166.000
|
Nền
lát gạch tàu
|
-215.000
|
Lát
gạch bông
|
-66.000
|
Móng
gạch, cột gạch
|
-482.000
|
Cửa
nhôm
|
+454.000
|
Cửa
sắt
|
+192.000
|
2
|
Nhà
vệ sinh tạm
|
|
|
Nền
láng xi măng, chiều cao nền ≤ 50cm; cột gỗ tạm, vách tôn, không trần, mái
tôn, xà gồ gỗ tạp, cửa gỗ tạp, cửa nhựa (hoặc cửa tôn), có hầm tự hoại, bàn cầu,
có hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện:
|
2.296.000
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN GIÁ NHÀ KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Stt
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m2)
|
|
Nhà
01 tầng, móng bê tông cốt thép có gia cố cừ tràm, cừ đá hoặc cọc bê tông cốt thép;
nền bê tông cốt thép, chiều cao nền ≤ 50cm; tường quét vôi; xà gồ thép hình
(hoặc gỗ nhóm III); mái lợp tôn sóng vuông:
|
|
1
|
Khẩu
độ ≤ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu
trục:
|
|
Tường
gạch, cột gạch, kèo thép (kèo gỗ nhóm III)
|
1.564.000
|
Tường
gạch, cột BTCT, kèo thép
|
2.170.000
|
Tường
gạch, cột BTCT, kèo BTCT
|
2.241.000
|
Tường
gạch, cột thép, kèo thép (kèo gỗ nhóm III)
|
1.956.000
|
2
|
Khẩu
độ ≤ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu
trục:
|
|
Tường
gạch, cột BTCT, kèo thép
|
2.897.000
|
Tường
gạch, cột BTCT, kèo BTCT
|
4.591.000
|
Tường
gạch, cột thép, kèo thép
|
2.683.000
|
3
|
Khẩu
độ >15m, cao ≤9m (> 9m), không có cầu trục:
|
|
Tường
gạch, cột BTCT, kèo thép
|
3.042.000
|
Tường
gạch, cột BTCT, kèo BTCT
|
4.821.000
|
Tường
gạch, cột thép, kèo thép
|
2.817.000
|
4
|
Các
loại nhà kho, xưởng sản xuất như trên, có kết cấu xây tường lửng, phía trên
đóng vách tôn thì giảm 10% đơn giá.
|
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ NHÀ DƯỚI CẤP IV
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1.
Nhà hoàn chỉnh:
STT
|
Loại nhà / đặc điểm nhà
|
Đơn giá
(đồng/m2)
|
1
|
Nhà
nền đất dày 30cm, vách lá, khung và cột là tre, bạch đàn, tràm
|
|
a
|
Mái
lá, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
320.000
|
b
|
Mái
tôn sóng tròn (Fibrocimen), đòn tay gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
370.000
|
c
|
Mái
tôn sóng tròn (Fibrocimen), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
436.000
|
d
|
Mái
tôn sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
520.000
|
đ
|
Mái
tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
621.000
|
2
|
Nhà
nền láng xi măng đệm BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ tạp
xẻ vuông, vách ván tạp đố gỗ tạp
|
|
a
|
Mái
lá, đòn tay gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
811.000
|
b
|
Mái
tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
861.000
|
c
|
Mái
tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
927.000
|
d
|
Mái
tôn sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
1.011.000
|
đ
|
Mái
tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
1.112.000
|
3
|
Nhà
nền lát gạch tàu đệm cát dày 30cm, khung gỗ nhóm III, vách gỗ nhóm III
|
|
a
|
Mái
lá, đòn tay gỗ nhóm III
|
1.602.000
|
b
|
Mái
tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III
|
1.822.000
|
c
|
Mái
tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
1.902.000
|
d
|
Mái
ngói, đòn tay gỗ nhóm III
|
2.170.000
|
4
|
Nhà
nền lát gạch bông đệm BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm, khung gỗ
nhóm III, vách tôn kẽm
|
|
a
|
Mái
lá, đòn tay gỗ nhóm III
|
1.574.000
|
b
|
Mái
tôn sóng tròn (Fibrociment), đòn tay gỗ nhóm III
|
1.666.000
|
c
|
Mái
tôn sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
1.746.000
|
d
|
Mái
ngói, đòn tay gỗ nhóm III
|
2.038.000
|
2.
Nhà sàn (sàn gỗ trên trụ gỗ; sàn gỗ trên
trụ đá; sàn gỗ trên trụ bê tông cốt thép): Áp dụng đơn giá quy định tại Khoản 1
của Phụ lục này, phần sàn gỗ thay nền đất (nền láng xi măng, nền lát gạch tàu, nền
lát gạch bông) được tính cộng thêm hoặc trừ bớt giá trị chênh lệch đơn giá sàn
gỗ với loại nền tương ứng (đơn giá nền, sàn gỗ được quy định tại Phụ lục số 5 của
Quy định này).
3.
Đối với các loại nhà quy định tại Khoản 1
của Phụ lục này có xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm, cao ≤ 30cm thì
đơn giá trên được cộng thêm 110.000 đồng/m2 xây dựng nền nhà. Trường
hợp chiều cao nền > 30cm được tính cộng thêm phần chênh lệch chi phí tôn nền.
4.
Đối với nhà dưới cấp IV có cột bê tông cốt
thép: Áp dụng đơn giá quy định tại STT 3, 4 Khoản 1, Phụ lục này (phần cột bê
tông cốt thép được tính tương đương cột gỗ nhóm III).
5.
Đối với nhà dưới cấp IV có cột xây bằng gạch:
Áp dụng đơn giá quy định tại STT 2, Khoản 1, Phụ lục này (phần cột xây bằng gạch
được tính tương đương cột gỗ tạp xẻ vuông).
PHỤ LỤC 5
ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Loại
kết cấu
|
Đơn vị
tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Sân (nền), sàn (tính theo diện tích mặt bằng
sân, nền, sàn)
|
|
|
a
|
Sân (nền) đất dày 30cm
|
m2
|
13.000
|
b
|
Sân (nền) láng xi măng đệm BT lót đá 4x6
(đã bao gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày
30cm)
|
m2
|
207.000
|
c
|
Sân (nền) láng xi măng đệm BT gạch vỡ (đã bao
gồm: láng vữa xi măng dày 2cm, BT gạch vỡ dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
179.000
|
d
|
Sân (nền) lát gạch tàu (không bao gồm cát đệm)
|
m2
|
94.000
|
đ
|
Sân (nền) lát gạch tàu (đã bao gồm cát đệm
dày 30cm)
|
m2
|
173.000
|
e
|
Sân (nền) lát gạch bông (đã bao gồm BT lót
đá 4x6 dầy 10cm)
|
m2
|
214.000
|
g
|
Sân (nền) lát gạch bông (đã bao gồm: BT lót
đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
294.000
|
h
|
Sân (nền) lát gạch ceramic (đã bao gồm BT
lót đá 4x6 dày 10cm)
|
m2
|
289.000
|
i
|
Sân (nền) lát gạch ceramic (đã bao gồm: BT
lót đá 4x6 dày 10cm và cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
369.000
|
k
|
Sân (nền) lát gạch vỉa hè (đã bao gồm BT
lót đá 4x6 dày 10cm)
|
m2
|
236.000
|
l
|
Sân (nền) lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm
(không bao gồm cát đệm)
|
m2
|
137.000
|
m
|
Sân, nền lát đan BTCT đúc sẵn dày 5cm (đã
bao gồm cát đệm dày 30cm)
|
m2
|
220.000
|
n
|
Sàn tre, gỗ tạp trụ gỗ tạp
|
m2
|
119.000
|
o
|
Sàn gỗ tạp xẻ vuông, trụ đá
|
m2
|
323.000
|
p
|
Sàn gỗ nhóm III, trụ đá (trụ gỗ tạp)
|
m2
|
620.000
|
q
|
Sàn gỗ nhóm III, trụ gỗ nhóm III
|
m2
|
839.000
|
r
|
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ đá (trụ gỗ tạp)
|
m2
|
476.000
|
s
|
Sàn tấm đan đúc sẵn, trụ gỗ nhóm III (trụ
BTCT)
|
m2
|
690.000
|
t
|
Xây bó nền gạch ống câu gạch thẻ dày 20cm,
cao 30cm, BT lót đá 4x6 dày 10cm (tính trên 1m2 diện tích mặt bằng xây dựng nền
nhà)
|
m2
|
110.000
|
2
|
Khung cột (tính theo diện tích nền, sàn)
|
|
a
|
Khung gỗ tạp tròn (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
56.000
|
b
|
Khung gỗ tạp xẻ vuông; khung sắt tiền chế
(hoặc hỗn hợp gỗ tạp xẻ vuông + sắt)
|
m2
|
252.000
|
c
|
Khung gỗ nhóm III (hoặc hỗn hợp gỗ nhóm III
+ sắt)
|
m2
|
567.000
|
3
|
Mái (tính theo diện tích mái)
|
|
|
a
|
Mái lá đòn tay tre, tràm, bạch đàn
|
m2
|
75.000
|
b
|
Mái lá đòn tay gỗ tạp xẻ vuông
|
m2
|
110.000
|
c
|
Mái lá đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
202.000
|
d
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment) đòn tay
gỗ tạp (tre, tràm, bạch đàn)
|
m2
|
124.000
|
đ
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment), đòn
tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt)
|
m2
|
196.000
|
e
|
Mái tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment), đòn
tay gỗ nhóm III
|
m2
|
295.000
|
g
|
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ tạp (tre,
tràm, bạch đàn)
|
m2
|
208.000
|
h
|
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ tạp xẻ
vuông (đòn tay sắt)
|
m2
|
275.000
|
i
|
Mái tôn kẽm sóng vuông, đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
376.000
|
k
|
Mái ngói đòn tay gỗ tạp xẻ vuông (đòn tay sắt)
|
m2
|
382.000
|
l
|
Mái ngói đòn tay gỗ nhóm III
|
m2
|
667.000
|
4
|
Vách (tính theo diện tích vách)
|
|
|
a
|
Vách lá, đố gỗ tạp
|
m2
|
59.000
|
b
|
Vách ván ép (mũ mica), đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
63.000
|
c
|
Vách ván tạp, đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
119.000
|
d
|
Vách tôn kẽm sóng tròn (Fibrociment; lưới
B40), đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
85.000
|
đ
|
Vách tôn kẽm sóng vuông, đố gỗ tạp (đố sắt)
|
m2
|
165.000
|
e
|
Vách tôn kẽm sóng vuông, đố gỗ nhóm III
|
m2
|
197.000
|
g
|
Vách gỗ nhóm III, đố gỗ nhóm III
|
m2
|
289.000
|
5
|
Trần (tính theo diện tích trần)
|
|
|
a
|
Trần nhựa khung nhôm (khung gỗ, khung sắt)
|
m2
|
158.000
|
b
|
Trần thạch cao (Eron) khung nhôm (khung gỗ,
khung sắt)
|
m2
|
190.000
|
c
|
Trần ván ép khung nhôm (khung gỗ, khung sắt)
|
m2
|
130.000
|
d
|
Trần mút dây chì
|
m2
|
53.000
|
6
|
Tường xây các loại
|
|
|
a
|
Tường xây gạch ống dày 100 không tô, trát
|
m2
|
103.000
|
b
|
Tường xây gạch ống dày 100 trát một mặt
|
m2
|
142.000
|
c
|
Tường xây gạch ống dày 100 trát hai mặt
|
m2
|
180.000
|
d
|
Tường xây gạch ống dày 200 không tô, trát
|
m2
|
243.000
|
đ
|
Tường xây gạch ống dày 200 trát một mặt
|
m2
|
282.000
|
e
|
Tường xây gạch ống dày 200 trát hai mặt
|
m2
|
321.000
|
7
|
Trát tường vữa xi măng
|
|
|
a
|
Trát 01 mặt
|
m2
|
39.000
|
b
|
Trát 02 mặt
|
m2
|
78.000
|
8
|
Tường ốp gạch
|
|
|
a
|
Tường ốp gạch ceramic (bao gồm gạch ceramic
và hồ dầu)
|
m2
|
240.000
|
b
|
Tường ốp gạch gốm trang trí (bao gồm gạch gốm
và hồ dầu)
|
m2
|
186.000
|
c
|
Tường ốp đá chẻ (đá bóc) (bao gồm đá chẻ
(đá bóc) và hồ dầu)
|
m2
|
122.000
|
9
|
Hàng rào các loại (tính theo diện tích hàng
rào)
|
|
|
a
|
Móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt
thép, tường xây lửng trên lắp dựng song sắt (hoặc tường xây toàn bộ dày 100
trát tường 02 mặt)
Trường hợp hàng rào song sắt có lắp
bông gang trang trí: Phần bông gang trang trí tính theo khối lượng thực tế
nhân đơn giá khảo sát thị trường
|
m2
|
1.299.000
|
b
|
Móng - cột - kiềng - giằng bằng bê tông cốt
thép, tường xây lửng trên lắp dựng lưới B40 khung thép hình
|
m2
|
1.238.000
|
c
|
Hàng rào lưới B40 (kẽm gai), trụ đá (trụ
cây, trụ sắt)
|
m2
|
103.000
|
d
|
Hàng rào lưới B40, trụ BTCT (trụ gạch)
|
m2
|
144.000
|
đ
|
Hàng rào lưới B40 khung thép hình trụ BTCT
(trụ gạch):
|
m2
|
194.000
|
10
|
Bê tông các loại; khối xây gạch thẻ
|
|
|
a
|
Bê tông lót đá 4x6
|
m3
|
1.149.000
|
b
|
Bê tông cốt thép nền bệ máy đá 1x2
|
m3
|
3.132.000
|
c
|
Bê tông không cốt thép nền bệ máy đá 1x2
|
m3
|
2.689.000
|
d
|
Bê tông cốt thép nền nhà đá 1x2
|
m3
|
2.307.000
|
đ
|
Bê tông không cốt thép nền nhà đá 1x2
|
m3
|
1.901.000
|
e
|
Bê tông cốt thép trụ, cột đá 1x2
|
m3
|
7.093.000
|
g
|
Bê tông cốt thép dầm, giằng đá 1x2
|
m3
|
5.891.000
|
h
|
Bê tông cốt thép sàn, mái đá 1x2
|
m3
|
5.451.000
|
i
|
Khối
xây gạch thẻ (không tô, trát)
|
m3
|
1.845.000
|
11
|
Cát
san lấp mặt bằng: Lập dự toán chi phí
xây dựng theo quy định hiện hành trên cơ sở đơn giá cát san lấp tại mỏ khai
thác do Sở Xây dựng công bố và đơn giá vận chuyển cát san lấp do Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp công bố và định mức bơm cát của Bộ Xây dựng ban hành.
|
m3
|
|
12
|
Mức
bồi thường, hỗ trợ về di chuyển mồ mả:
bao gồm đất để xây dựng mới, chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mộ mới và
các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp (chưa bao gồm phần nhà mồ).
|
|
|
a
|
Mộ
đất (không xây kim tĩnh)
|
mộ
|
15.210.000
|
b
|
Mộ
đá quét vôi, sơn nước, ốp gạch, đá mài (đá rửa)
|
mộ
|
29.250.000
|
c
|
Mộ
đá ốp đá hoa cương
|
mộ
|
35.100.000
|
d
|
Phần
nhà mồ (nếu có): Tính riêng và áp dụng đơn giá vật kiến trúc để tính. Trường
hợp vật kiến trúc không có trong Quy định này thì căn cứ vào thực tế xây dựng
để lập dự toán.
|
*
Ghi chú:
- Đối
với kết cấu sân (nền) có chiều cao cát đệm ≤30 cm: Áp dụng đơn giá quy định tại
STT 1, Phụ lục 5 để tính toán.
- Đối
với kết cấu sân (nền) có chiều cao cát đệm >30 cm: Áp dụng đơn giá quy định
tại STT 1, Phụ lục 5 cộng thêm giá trị chênh lệch phần tôn nền.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI
PHÍ XÂY DỰNG
Stt
|
Khoản mục chi phí
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
1
|
Chi
phí vật liệu (bao gồm thuế GTGT)
|
VL
|
∑vật liệu + VC
|
2
|
Chi
phí nhân công (chưa bao gồm thuế GTGT)
|
NC
|
∑NCi
|
3
|
Chi
phí máy thi công (chưa bao gồm thuế GTGT)
|
M
|
∑Mi + BNL
|
4
|
Chi
phí chung
|
C
|
=(Tỷ lệ % theo quy định hiện hành) x (NC+M)
|
5
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
TL
|
=(Tỷ lệ % theo quy định hiện hành) x (NC+M+C)
|
6
|
Thuế
giá trị gia tăng
|
GTGT
|
= (Tỷ lệ % theo quy định hiện hành) x
(NC+M+C+TL)
|
|
Chi
phí xây dựng sau thuế
|
GXD
|
=(VL+NC+M+C+TL+GTGT)
|
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2022/QĐ-UBND ngày 06/06/2022 quy định về đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
8.398
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|