ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2008/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 27 tháng 06 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ THỦ
TỤC CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (TRẠM BTS) TRONG ĐÔ
THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006
về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với
các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 15/TTr-STTTT ngày
28 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực phải xin giấy phép xây
dựng và thủ tục cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di dộng (trạm
BTS) trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều
2. Giao cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ TT&TT;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Các doanh nghiệp Viễn thông;
- Website chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT-CN, NC (T.45)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Khiết
|
QUY ĐỊNH
KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP XÂY
DỰNG TRẠM THU PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (TRẠM BTS) TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk lắk)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu và phạm vi điều chỉnh
1. Việc ban hành
quy định này nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép
xây dựng đối với các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng; lắp đặt các
trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Việc xây dựng,
lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành,
không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ
quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
3. Quy định này
quy định phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng và thủ tục cấp phép
xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động (dưới đây gọi tắt là trạm BTS)
trong đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp
dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước, bao gồm Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân đầu tư
xây dựng và khai thác trạm BTS.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS
loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát
sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất;
2. Trạm BTS
loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ
được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Điều
4. Các Khu vực xây dựng, lắp đặt trạm BTS phải có giấy phép xây dựng
Đối với trạm BTS
loại 1 khi xây dựng bắt buộc phải có giấy phép xây dựng cho tất cả các khu vực
trên địa bàn tỉnh. Đối với trạm BTS loại 2, khu vực phải xin cấp giấy phép xây
dựng bao gồm: Các xã, phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột; thị trấn thuộc các
huyện trong tỉnh.
Chương II
THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG
Điều
5. Thẩm quyền cấp giấy phép ây dựng
1. Sở Xây dựng:
Cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2.
Điều
6. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp
giấy phép xây dựng được quy định tại Mục II, khoản 1, Thông tư số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng – Bộ Thông tin
và Truyền thông, hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
2. Chủ đầu tư
hoàn tất hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trạm BTS tại cơ quan cấp
phép (theo quy định tại Điều 5).
3. Sở Xây dựng
và UBND các huyện, thành phố căn cứ Luật Xây dựng, các quy định về cấp giấy
phép xây dựng và Quy định này để cấp giấy phép cây dựng. Thời gian giải quyết tối
đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư.
4. Sau khi cấp
giấy phép xây dựng, cơ quan cấp phép gửi Sở Thông tin và Truyền thông 01 bộ hồ
sơ để theo dõi, quản lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức
tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích,
yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
b) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của quy định
này.
2. Sở Xây dựng
Sở Xây dựng phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt
các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định này.
3. UBND các huyện,
thành phố
UBND các huyện,
thành phố phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm
tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại quy định
này.
4. Các tổ chức đầu
tư xây dựng và khai thác trạm BTS
a) Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng
thông tin di động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Định kỳ tháng
hai hàng năm báo cáo kế hoạch phát triển mạng thông tin di động, đầu tư xây dựng
mới các trạm BTS trong năm (kể cả trạm trong và ngoài khu vực cấp phép) theo mẫu
tại phụ lục kèm sau về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Lắk.
c) Thực hiện
đúng các nội dung hướng dẫn của quy định này và các quy định của pháp luật khác
có liên quan.
d) Tham gia cùng
với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng tuyên truyền, phổ biến về mục
đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
e) Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các nội dung của
Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Điều
8. Điều khoản thi hành
1. Những vấn đề
liên quan khác không được quy định trong Quy định này thì thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây
dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông, hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với
các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ảnh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
Tên
chủ đầu tư
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC-…
|
…….,
ngày …. tháng ….năm 200…
|
BÁO CÁO
Danh sách trạm BTS phát triển trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk trong năm….
Danh sách Trạm
BTS của <Chủ đầu tư> dự kiến xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
trong năm…. gồm có:
STT
|
Tên
trạm
|
Thời
gian xây dựng, lắp đặt
|
Địa
điểm Xây dựng lắp đặt
|
Độ
cao (m)
|
Tọa
độ
|
Đặc
điểm trạm BTS
|
Tình
trạng sử dụng
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
BTS
loại 2
|
BTS
loại 1
|
Tự
xây lắp
|
Thuê
của DN khác
|
Dây
neo
|
Tự
đứng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Địa điểm: ghi
đầy đủ thôn, buôn, xã phường, thị trấn, huyện, thành phố vào mục số (4).
- Đánh dấu x
đối với BTS có đặc điểm thuộc các mục (8), (9), (10), (11).
- Riêng mục số
(12): ghi rõ tên doanh nghiệp có công trình cho thuê.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Sở Bưu chính Viễn thông;
- Lưu: ….