ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
237/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 20 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SÔNG LÔ 8A, HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2015/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ- CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ quyết định số 930/QĐ-BCT
ngày 21/3/2017 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện
Sông Lô 8A vào quy hoạch bậc thang thủy điện trên Sông Lô;
Căn cứ Quyết định số
1711/QĐ-BCT ngày 16/5/2017 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch bậc thang thủy điện trên Sông Lô;
Căn cứ Quyết định số
132/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND Tỉnh Tuyên Quang Quyết định Chủ trương đầu
tư dự án Thủy điện Sông Lô 8A.
Căn cứ Kết luận cuộc họp số
43/TB-UBND ngày 02/6/2017 của UBND Tỉnh Tuyên Quang về việc Giải quyết vướng mắc
liên quan đến tiến độ dự án Thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1054/TTr-SXD ngày 07/7/2017, kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm
định và phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch Tổng mặt bằng xây dựng công trình Nhà máy
thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang của Công ty CP Xây dựng
và Thương mại Lam Sơn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt "Nhiệm vụ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng
công trình Nhà máy thủy điện Sông Lô 8A, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang” với
các nội dung cụ thể như sau:
I. Các hạng mục công trình:
1. Tên công trình: Nhà máy thủy điện
Sông Lô 8A.
2.Vị trí xây dựng công trình:
a) Địa điểm
Công trình Thuỷ
điện Sông Lô 8A trên dòng Sông Lô, vị trí tuyến đập được dự
kiến xây dựng tại địa phận thị trấn Tân Yên - Tân Thành, Huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
b) Vị trí
- Toạ độ địa lý tuyến công trình:
+ 220 03' 44'' vĩ độ Bắc; 1050 03' 30'' kinh độ Đông.
- Tọa độ điểm tim
tuyến đập.
+ Bờ trái D1: X=2440892,744m Y=402688,588m
+ Bờ phải D7 : X=2440792,856m Y=402421,559m
3. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Lam Sơn.
4. Quy mô quy
hoạch:
Dự án thủy điện Sông Lô 8A có công suất 27 MW bao gồm những khu vực chiếm đất chính là khu hồ chứa, khu vực công
trình chính và khu phụ trợ + bãi thải đất đá. Diện tích chiếm đất chia theo thời
hạn bao gồm chiếm đất vĩnh viễn (hồ chứa và cụm công trình chính) và chiếm đất
tạm thời (khu phụ trợ, bãi trữ + bãi thải). Tổng diện tích chiếm đất của dự án
khoảng 273,20 ha.
STT
|
Loại đất
|
Đơn vị
|
Diện tích chiếm đất
|
1
|
Nhà dân
|
nhà
|
0
|
2
|
Đất ở
|
ha
|
6,51
|
3
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
ha
|
8,67
|
4
|
Đất trồng lúa
|
ha
|
8,34
|
5
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
ha
|
12,98
|
6
|
Rừng trồng sản xuất
|
ha
|
4,91
|
7
|
Nuôi trồng thủy sản
|
ha
|
0,37
|
8
|
Đất giao thông
|
ha
|
0,63
|
9
|
Đất chưa sử dụng
|
ha
|
8,35
|
10
|
Tổng cộng diện tích
bị chiếm
|
ha
|
50,76
|
11
|
Diện tích chiếm dụng
mặt nước
|
ha
|
217,94
|
12
|
Hành lang an toàn
lưới điện
|
ha
|
4,5
|
Bảng các hạng mục
công trình
TT
|
Thông
số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Trị số
|
I
|
Đập
|
|
|
|
1
|
Đập
dâng vai trái
|
|
|
|
-
|
Kết cấu
BTCT M200, bê tông M150 đá hộc
|
|
|
|
-
|
Cao
trình đỉnh đập
|
Ñđ đ
|
m
|
41,00
|
-
|
Chiều
cao đập max
|
Hđmax
|
m
|
19,00
|
2
|
Đập dâng
vai phải
|
|
|
|
-
|
Mặt cắt
hình thang, đắp đất đầm chặt
|
|
|
|
-
|
Cao
trình đỉnh đập
|
Ñđ đ
|
m
|
41,00
|
-
|
Hệ số
mái thượng lưu
|
mTL
|
|
0
|
-
|
Hệ số
mái hạ lưu
|
mHL
|
|
0,80
|
3
|
Đập
tràn cửa
van
|
|
|
|
-
|
Cao
trình ngưỡng tràn
|
Ñngưỡng
|
m
|
24,50
|
-
|
Kích thước
cửa van
|
BxH
|
m
|
12x8,50
|
-
|
Số
khoang tràn
|
n
|
|
10
|
4
|
Tổng
chiều dài theo đỉnh đập
|
L
|
m
|
147,50
|
5
|
Cao
trình đỉnh đập
|
Ñđ đ
|
m
|
41,00
|
6
|
Chiều
cao lớn nhất trụ pin
|
Hmax
|
m
|
19,00
|
II
|
Cửa lấy
nước
|
|
|
|
1
|
- Kích
thước cửa
|
BxH
|
m
|
13,62x15,8
|
2
|
- Số cửa
|
n
|
cửa
|
3
|
3
|
- Cao
trình ngưỡng cửa
|
Ñng.CLN
|
m
|
10,85
|
III
|
Các
thông số chính của nhà máy
|
|
|
|
1
|
Nhà máy thuỷ
điện kiểu
|
|
|
Ngang đập
|
2
|
Lưu lượng
thiết kế
|
QmaxNM
|
m3/s
|
871,70
|
3
|
Lưu lượng bảo
đảm qua nhà máy
|
QbđNM
|
m3/s
|
97,69
|
4
|
Cột nước
hạ lưu max
|
ZHLmin
|
m
|
39,50
|
4
|
Cột nước
lớn nhất
|
Hmax
|
m
|
6,53
|
5
|
Cột nước
nhỏ nhất
|
Hmin
|
m
|
2,24
|
6
|
Cột nước
tính toán
|
Htt
|
m
|
3,64
|
7
|
Công suất
bảo đảm
|
Nbđ
|
KW
|
5837
|
8
|
Công suất
lắp máy
|
Nlm
|
MW
|
27,0
|
9
|
Điện
năng mùa mưa
|
Emm
|
106Kw.h
|
53,95
|
10
|
Điện
năng mùa khô
|
Emk
|
106Kw.h
|
52,67
|
11
|
Điện
năng bình quân năm
|
E0
|
106Kw.h
|
106,61
|
12
|
Giờ sử dụng
công suất lắp máy
|
hsdNlm
|
h
|
3949
|
13
|
Số tổ
máy
|
n
|
tổ
|
3
|
14
|
Loại
tua bin
|
|
|
kapsun
|
15
|
Cao trình lắp
máy
|
Ñlm
|
m
|
18,50
|
16
|
Cao
trình sàn lắp ráp
|
ÑSLR
|
m
|
30,15
|
17
|
Kích
thước nhà máy
|
LxB
|
m
|
82x62,25
|
5. Nguồn vốn
quy hoạch: Nguồn kinh phí của Công ty Cổ phần Xây dựng
và Thương mại Lam Sơn và nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Thời gian thực
hiện quy hoạch: Quý III năm 2017.
II. Sự cần thiết, tính chất của khu quy hoạch,
quan điểm và mục tiêu quy hoạch:
1.
Sự
cần thiết
của quy hoạch
Thủy điện Sông
Lô 8A.
- Nhu cầu sử dụng điện năng của Quốc gia còn cao hơn
khả năng cung cấp của tất cả các nhà máy thủy điện, nhiệt điện của các công
trình điện đã xây dựng. Dự án thủy điện Sông Lô 8A có quy mô công suất 27 MW,
điện lượng trung bình năm 106,61 triệu KWh sẽ cung cấp nguồn năng lượng đáng kể
cho hệ thống điện Quốc gia, đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao về điện cho
phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đồng thời với việc kinh doanh phát điện,
thủy điện Sông Lô 8A còn là cơ hội đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá và phát triển
khu du lịch dịch vụ của huyện Hàm Yên nói riêng và tỉnh Tuyên Quang.
Do vậy việc đầu tư
xây dựng công trình thuỷ điện Sông Lô 8A là thực sự cần thiết trong việc đáp ứng
nhu cầu điện của nền kinh tế quốc dân nói chung và tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
- Đối với dự án Thủy
điện Sông Lô 8A sự cần thiết lập thiết kế quy hoạch Tổng mặt bằng thi công nhằm
phục vụ giai đoạn thi công xây dựng cũng như giai đoạn dự án đi vào vận hành.
Thiết kế Tổng mặt bằng thi công bố trí quy hoạch các hạng mục phụ trợ, hệ thống
cấp điện thi công, hệ thống cấp nước kỹ thuật, cấp nước sinh hoạt, hệ thống nước
thải và xử lý nước thải, hệ thống các đường thi công... Quy hoạch Tổng mặt bằng
thi công chỉ ra diện tích chiếm đất, ảnh hưởng của dự án đối với khu vực lân cận.
2.
Tính chất của khu quy hoạch, quan điểm và mục tiêu quy hoạch.
Tổng diện tích chiếm
đất của dự án là 273,20 ha nhưng trong đó phần lớn là diện tích sông suối hiện
hữu, và diện tích chiếm đất tạm thời. Diện tích chiếm đất vĩnh viễn khoảng
(50,76ha) cũng chủ yếu là đất rừng sản xuất và đất hoang hóa ven sông nên không
ảnh hưởng quá nhiều đến dân sinh kinh tế xã hội trong vùng dự án.
Tính chất của quy
hoạch Tổng mặt bằng thi công thủy điện Sông Lô 8A là công trình tạm thời phục vụ
trong quá trình xây dựng, khi xây dựng xong dự án thì toàn bộ đất đai và các
công trình phụ trợ sẽ được tháo dỡ và trả lại như nguyên trạng ban đầu.
Quy hoạch Tổng mặt
bằng thi công thủy điện Sông Lô 8A được thiết kế dựa theo quan điểm, nhỏ, gọn,
tận dụng sao cho vừa đủ để bố trí các hạng mục phụ trợ, đồng thời giảm thiểu những
tác động tiêu cực đến khu dân cư quanh vùng ảnh hưởng của dự án.
III. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch:
1. Xác định vị
trí và vai trò khu vực lập quy hoạch
Phân tích, đánh giá
và xác định đúng tiềm năng của khu vực lập quy hoạch với các chỉ tiêu tài chính
và chỉ tiêu kinh tế.
2. Về phân tích
đánh giá đặc điểm hiện trạng:
a) Đánh giá điều
kiện tự nhiên và môi trường
- Đánh giá các đặc
điểm về tự nhiên (về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, địa chất công
trình).
- Đề xuất các vấn
đề phải khắc phục nhược điểm và phát huy các ưu điểm về điều kiện tự nhiên.
b) Hiện trạng về
dân số, lao động, đặc điểm kinh tế xã hội
- Đánh giá hiện trạng
phát triển dân cư khu vực nghiên cứu, thống kê dân số, lao động, mức độ phát
triển kinh tế ….
- Đánh giá lịch sử
phát triển, văn hóa trong khu vực, những ảnh hưởng tác động môi trường văn hóa
lịch sử quá trình phát triển kinh tế văn hóa và đời sống của cư dân khu vực
c) Hiện trạng về
sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan.
- Đánh giá tình
hình sử dụng đất của khu vực lập quy hoạch theo các khu chức năng như đất ở, đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác. Thống kê sử dụng đất, nhận xét đánh giá
các vấn đề tồn tại về sử dụng đất cần giải quyết.
- Đánh giá chi tiết
về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và
cấm xây dựng.
d) Hiện trạng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
- Đánh giá hiện trạng
hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Chuẩn bị kỹ thuật (hiện trạng nền xây dựng, thoát nước
mưa); Giao thông (đấu nối giao thông, mạng lưới, công trình và các loại hình
giao thông….); cấp nước (nguồn, công trình đầu mối, mạng lưới, chất lượng, khả
năng cung cấp …); cấp điện (nguồn, vị trí trạm biến áp, quy mô trạm, khả năng
cung cấp, chất lượng mạng lưới…); thông tin liên lạc, thoát nước thải (hiện trạng
hệ thống thoát nước thải, khả năng đáp ứng khi khu vực phát triển..); quản lý
chất rắn, nghĩa trang (hiện trạng thu gom chất thải rắn, vị trí bãi chôn lấp,
khả năng thu gom, khu vực nghĩa trang, mức độ gần khu dân cư và ô nhiễm môi trường…).
- Đánh giá các ưu
điểm, các vấn đề tồn tại liên quan đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần giải quyết
trong quy hoạch. Đánh giá mối liên quan về hiện trạng với mạng lưới hạ tầng kỹ
thuật như các tuyến chính, các công trình đầu mối bên ngoài khu vực thiết kế.
Đánh giá, tổng hợp các giải pháp hạ tầng kỹ tầng của dự án đã có.
- Thực trạng và
đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên (nước, không khí, đất, hệ sinh thái,…)
và môi trường xã hội
e) Các dự án, chương
trình đang triển khai
- Tổng hợp, phân
tích đánh giá về các chương trình, dự án trong khu vực. Nghiên cứu các dự án đầu
tư ngoài ranh giới có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp, đặc biệt là các dự án
về hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
3. Về phân khu
chức năng
- Định hướng, xác
định các phân khu chức năng phù hợp với điều kiện sử dụng, yếu tố cảnh quan, hệ
sinh thái. Xác định cụ thể tính chất, chức năng và cơ cấu của các khu vực lập
quy hoạch.
- Đề xuất các hạng
mục dự kiến xây dựng.
4. Về quy hoạch
không gian kiến trúc cảnh quan
- Khái quát các ý
tưởng tổ chức không gian trên cơ sở tuân thủ theo định hướng quy hoạch cấp trên
và các phân tích hiện trạng cũng như tiềm năng phát triển khu vực.
- Đề xuất các giải
pháp tổ chức không gian tổng thể, giải pháp tổ chức không gian cho các tiểu
khu. Xác định kết nối liên thông cho các tiểu khu để đảm bảo hoạt động được
liên tục. Xác định các khu vực nhà ở, nhà điều hành, các khu vực phụ trợ.
- Đề xuất bố cục
không gian kiến trúc cảnh quan theo từng khu vực, phù hợp với chức năng hoạt động
và đảm bảo sự thống nhất trong không gian tổng thể. Tổ chức không gian các khu
vực với các giải pháp về mật độ xây dựng, hình khối công trình, chiều cao xây dựng,
không gian mở.
- Đề xuất tổ hợp
khối kiến trúc công trình phù hợp với công năng sử dụng, khí hậu địa phương, tiết
kiệm năng lượng. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan theo các trục không gian
cho thuận lợi. Các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực.
5. Về quy hoạch
sử dụng đất đai
- Đề xuất quy hoạch
sử dụng đất cho từng khu vực theo cơ cấu được xác định. Tính toán và xác định
các chỉ tiêu quy hoạch, quy mô sử dụng cho từng khu vực nhằm phục vụ công tác
quản lý, kiểm soát phát triển.
- Xây dựng các chỉ
tiêu sử dụng đất chính bao gồm quy mô phục vụ, diện tích đất, mật độ xây dựng,
hệ số sử dụng đất, tầng cao xây dựng, diện tích sàn các khu vực.
- Lập các bảng biểu
chỉ tiêu, bảng cân bằng sử dụng đất và xác định hệ thống sử dụng đất.
6. Về quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Chuẩn bị kỹ
thuật:
- San nền: Xác định
cao độ khống chế xây dựng chính cho các khu vực chức năng của các khu vực xây dựng
và của các không gian trọng tâm, các đường giao thông chính. Đề xuất các giải
pháp san nền và cao trình chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực như hệ thống
mái taluy, tường chắn, ổn định công trình.
- Thoát nước mưa:
Xác định các lưu vực thoát nước chính, hệ thống rãnh thoát nước mưa chính và
các giải pháp thoát nước mưa tổng thể, mạng lưới thoát nước mưa trong ranh giới
quy hoạch các các điểm đấu nối nằm ngoài ranh giới.
b) Giao thông:
- Nguyên tắc thiết
kế phải tuân thủ theo khống chế của quy hoạch chung, quy hoạch giao thông vận tải
đã được phê duyệt. Áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật về giao thông cho mang tính đặc thù
của khu vực thủy điện. Định hướng và tổ chức hệ thống giao thông theo loại
hình: đường chính, đường nội bộ, đường thi công.
- Xác định vị trí,
quy mô, số lượng, các chỉ tiêu kỹ thuật cho loại hình giao thông. Thiết kế mạng
lưới, quy mô, cấp hạng các tuyến đường.
- Cắm mốc đường đỏ:
Nội dung và biện pháp thực hiện qua từng giai đoạn về chỉ giới và các mốc tọa độ
cần thiết.
c) Cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp
nước: Căn cứ áp dụng theo tính chất để xác định chỉ tiêu cụ thể cho từng loại
hình công trình sử dụng nước.
- Xác định các giải
pháp cấp nước bao gồm nguồn nước, vị trí quy mô công trình đầu mối cấp nước cho
sử dụng sinh hoạt và phục vụ thi công.
- Thiết kế mạng đường
ống cấp nước từ công trình đầu mối về từng cụm công trình.
d) Cấp điện,
chiếu sáng:
- Chỉ tiêu cấp điện
áp dụng theo từng loại hình sử dụng điện. Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng
cho toàn khu vực và cho từng cụm công trình.
- Thiết kế phương
án cấp điện bao gồm nguồn điện, lưới điện trung thế, hạ thế, trạm biến áp phân
phối.
e) Thoát nước
thải, quản lý chất thải rắn:
- Xác định chỉ
tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn;
- Đề xuất thiết kế
mạng lưới thoát nước thải theo mô hình thoát nước riêng, phương án cụ thể cho hệ
thống các cụm công trình. Nghiêm cứu giải pháp thu gom và xử lý chất thải.
7.
Xác
định sơ bộ những vấn đề cần giải quyết trong vùng chịu ảnh hưởng của Tổng mặt bằng
thi công công trình
Trong quá trình
thi công Chủ đầu tư Dự án và nhà thầu cần tuân thủ nghiêm ngặt những
quy định của pháp luật về hoạt động xây dựng và quản lý xây dựng. Cần tuân thủ
quy hoạch Tổng mặt bằng thi công được phê duyệt nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực
đến dân sinh kinh tế, môi trường trong vùng. Trong quá trình thi công cần phối
hợp thường xuyên với địa phương và các hộ dân cư bị ảnh hưởng nhắm tháo gỡ những
vướng mắc phát sinh nhằm hài hòa lợi ích giữa Chủ đầu tư dự án và những hộ dân
bị ảnh hưởng.
8. Thành phần hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ đồ
án quy hoạch thực hiện theo quy định Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch đô thị; các
văn bản hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch hiện hành.
Điều 2. Giao chủ đầu tư (Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Lam Sơn) và các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công
thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm
Yên; Chủ đầu tư (Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Lam Sơn) và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Chánh VP UBND tỉnh;
- CV: XDCB, TN&MT;
- Lưu VT - (VC. 25)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|