ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2288/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
02 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH
BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính Phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/06/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch
xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 30/7/2024 của Ủy
ban nhân dân huyện Bàu Bàng về việc thẩm định, điều chỉnh bổ sung Nhiệm vụ Quy
hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040; Văn bản thẩm định số
2417/SXD-QHKT ngày 01/8/2024 và Công văn số 2418/SXD-QHKT ngày 01/8/2024 của Sở
Xây dựng báo cáo về hồ sơ điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu
Bàng đến năm 2040;
Căn cứ Thông báo số 273/TB-UBND ngày 02/8/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 67 - khóa X.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh
nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2040,
với nội dung như sau:
1. Lý do điều chỉnh, bổ sung nhiệm
vụ quy hoạch
- Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3821/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 và phê duyệt điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày
25/6/2021. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Bàu Bàng đã quá 12 tháng nên cần rà soát điều chỉnh để có cơ sở triển khai theo
đúng quy định.
- Hiện nay, cần cập nhật các căn cứ pháp lý mới có
liên quan được ban hành giai đoạn sau khi ban hành Quyết định số 1636/QĐ-UBND
ngày 25/6/2021, cụ thể gồm có các văn bản như:
+ Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng.
+ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ
Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
+ Thông tư số 15/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ
Xây dựng về việc ban hành QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Đồng thời cần rà soát, cập nhật về tính chất, chức
năng vùng huyện, các dự báo phù hợp với định hướng Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Vì vậy, cần điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng huyện Bàu Bàng để phù hợp với các quy chuẩn hiện hành và phù hợp với Quy
hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nội dung như
sau:
2. Tên quy hoạch điều chỉnh:
Điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đến
năm 2040.
3. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch,
thời gian lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp gồm toàn bộ ranh giới
hành chánh huyện Bàu Bàng với diện tích tự nhiên là 34.002,11 ha, gồm có 07 đơn
vị hành chính gồm 06 xã và 01 thị trấn: thị trấn Lai Uyên, xã Cây Trường II,
Hưng Hòa, Lai Hưng, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố, tiếp giáp xung quanh
như sau:
+ Phía Bắc : giáp thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
+ Phía Nam : giáp thành phố Bến Cát.
+ Phía Đông : giáp huyện Phú Giáo.
+ Phía Tây : giáp huyện Dầu Tiếng.
- Tỷ lệ quy hoạch: 1/25.000.
- Thời gian lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến
năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040.
4. Quan điểm và mục tiêu
- Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang triển khai.
- Cụ thể hóa các định hướng phát triển kinh tế - xã
hội huyện Bàu Bàng.
- Cụ thể hóa mục tiêu xây dựng các huyện nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh, trong đó, có huyện Bàu Bàng với định hướng hoàn thành
tiêu chí huyện nông thôn mới làm tiền đề phấn đấu các giai đoạn tiếp theo đạt
các chỉ tiêu đô thị loại III, trở thành Thị xã thuộc tỉnh.
- Nghiên cứu định hướng phát triển không gian vùng
huyện, phân vùng kinh tế, hệ thống điểm dân cư đô thị và nông thôn, bố trí cơ sở
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn phát triển kinh tế
- xã hội của Huyện đề ra trong mối quan hệ với Vùng tỉnh và các khu vực xung
quanh.
- Làm cơ sở triển khai các quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng, xác định các dự án ưu tiên đầu tư, phát triển và quản lý đô thị, các
khu vực dân cư nông thôn, khu vực phát triển đô thị, công nghiệp, du lịch, hệ
thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành đảm bảo sự phát triển hài
hòa, đồng bộ.
5. Tính chất, chức năng
- Là huyện phát triển theo hướng công nghiệp - dịch
vụ - nông nghiệp, ưu tiên phát triển công nghiệp dịch vụ, trong tương lai trở
thành “Trung tâm đổi mới sáng tạo - công nghiệp” phía Bắc của tỉnh Bình Dương.
- Là huyện cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Bình Dương, kết
nối với tỉnh Bình Phước và khu vực Tây Nguyên thông qua tuyến Quốc lộ 13.
- Là vùng Kinh tế phía Bắc của tỉnh, có sự tác động
tương hỗ và gắn kết với không gian kinh tế của huyện Dầu Tiếng và huyện Phú
Giáo, thành phố Bến Cát.
- Là khu vực phát triển công nghiệp (đa ngành, chế
biến nông lâm sản), phát triển khu phức hợp Văn hóa - Thể thao, Y tế, Giáo dục
đào tạo cấp vùng, trung tâm dịch vụ - thương mại cấp vùng, du lịch sinh thái,
du lịch văn hóa lịch sử.
- Đô thị Bàu Bàng đạt tiêu chí đô thị loại III, trở
thành thị xã thuộc tỉnh Bình Dương.
6. Quy mô dân số
Dự báo đến năm 2030 khoảng 320.000 - 350.000 người;
đến năm 2040 khoảng 480.000 - 500.000 người.
7. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
cơ bản
a) Chỉ tiêu sử dụng đất
- Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng: 50 - 80m2/người
(đô thị loại III và IV);
- Chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng: 70 - 100m2/người
(đô thị loại V).
b) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị Tính
|
Năm tính
|
|
|
2030
|
2040
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
1.1 Khu vực đô thị
|
|
|
|
|
- Mật độ đường (tính đến đường có chiều rộng lộ
giới >=7.5m)
|
km/km2
|
>=6
|
>=8
|
|
- Tỷ lệ đất giao thông/đất đô thị
|
%
|
>=11
|
>=16
|
|
- Diện tích đất giao thông/dân số nội thị
|
m2/ng
|
>=5
|
>=7
|
|
- Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
>5
|
>=10
|
|
1.2 Khu vực nông thôn
|
|
|
|
|
- Đường từ huyện đến xã, liên xã, đường từ xã xuống
thôn
|
cấp
|
>=VI (mặt đường
>=3.5m, nền đường >=6.5m)
|
>=VI (mặt đường
>=3.5m, nền đường >=6.5m
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước đô thị
|
L/người/ngày
|
200
|
200
|
|
Tỷ lệ cấp nước
|
%
|
100
|
100
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước nông thôn
|
L/người/ngày
|
180
|
180
|
|
Tỷ lệ cấp nước
|
%
|
100
|
100
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp
|
m3/ha
|
30
|
30
|
3
|
Thoát nước bẩn
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn nước thải dân dụng
|
% cấp nước
|
>80%
|
>80%
|
|
- Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp
|
|
>80%
|
>80%
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện dân dụng cho đô thị
|
W/người
|
330
|
500
|
- Tiêu chuẩn cấp điện công nghiệp và TTCN
|
kw/ha
|
140-350
|
140- 350
|
5
|
Hạ tầng viễn thông (Theo Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15)
|
thuê bao
|
70 thuê bao/100
người
|
70 thuê bao/100
người
|
8. Các nội dung yêu cầu nghiên cứu
quy hoạch
a) Đánh giá hiện trạng
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất hiện trạng
các công trình hạ tầng kỹ thuật trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 đảm bảo
theo quy định; khảo sát các điều kiện tự nhiên, rà soát các quy hoạch, đồ án có
liên quan; đánh giá tổng hợp theo phương pháp SWOT.
- Rà soát đánh giá việc thực hiện theo quy hoạch
chung xây dựng nông thôn mới các xã, quy hoạch đô thị và quy hoạch chuyên ngành
đã được phê duyệt trên địa bàn huyện.
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, khí hậu,
thủy văn, đặc điểm địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, địa chất
tài nguyên, địa chấn.
- Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội: phân tích
đánh giá các chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội theo các dự báo phát triển của
địa phương và của tỉnh trên cơ sở đó, lựa chọn các chỉ tiêu dự báo làm cơ sở
phân tích các tính chất, chỉ tiêu cụ thể trong phương án quy hoạch, tỷ lệ tăng
trưởng hàng năm, GRDP/năm và cơ cấu kinh tế huyện.
b) Xác định các tiền đề phát triển vùng huyện
- Bối cảnh phát triển vùng;
- Mục tiêu phát triển vùng;
- Tiềm năng, động lực phát triển vùng;
- Tính chất, chức năng vùng;
- Dự báo quy mô dân số, lao động, đất đai, tỷ lệ đô
thị hóa,... theo các giai đoạn phát triển ngắn hạn và dài hạn;
- Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật.
c) Nghiên cứu định hướng tổ chức không gian vùng
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian
vùng phù hợp thực trạng phát triển trên cơ sở các dự báo, chương trình và kế hoạch
phát triển của huyện và tỉnh. Nghiên cứu mô hình đối với các trục động lực phát
triển vùng dọc các tuyến đường: Quốc lộ 13, đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng,
đường Bàu Bàng - Phú Giáo - Bắc Tân Uyên,...
- Tổ chức hệ thống các đô thị (định hướng lộ trình
nâng cấp các đô thị, tốc độ đô thị hóa), các điểm dân cư nông thôn, xác định cụ
thể các khu vực dân cư phát triển mới.
- Định hướng phát triển nhà ở xã hội huyện Bàu
Bàng.
- Định hướng phát triển cây xanh đô thị trên địa
bàn huyện Bàu Bàng.
- Định hướng tổ chức không gian các cơ sở công nghiệp,
thương mại dịch vụ phù hợp với điều kiện của địa phương và khai thác tiềm năng,
lợi thế về đất đai, lao động, hạ tầng.
- Định hướng các khu sản xuất nông nghiệp: Xây dựng
các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu nuôi trồng và chế biến nông sản
nhằm tạo ra các vùng sản xuất tập trung lớn.
- Định hướng hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao
gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao, thương mại dịch
vụ cấp tỉnh, cấp vùng cấp huyện; khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường
và bảo tồn các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.
- Đối với vùng trung tâm huyện: Làm rõ quan điểm,
nguyên tắc, tiêu chí cho các giải pháp định hướng phát triển không gian vùng đô
thị trung tâm, làm tiền đề cho các nghiên cứu quy hoạch sau này.
- Dự báo về quy mô đất đai theo từng giai đoạn cho
khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu chức năng. Tổng hợp bằng bảng biểu
các số liệu quy hoạch liên quan.
d) Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Về định hướng giao thông: cập nhật các định hướng,
quy hoạch chuyên ngành giao thông, quy hoạch tỉnh Bình Dương; đề xuất, tổ chức
mô hình giao thông phù đảm bảo kết nối giao thông giữa các tiêu vùng trong huyện,
kết nối các huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh Bình Dương. Đề xuất
các giải pháp cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường huyện đảm bảo kết
nối giao thông và mục tiêu phát triển kinh tế; đề xuất giải pháp giao thông
công cộng, công trình đầu mối giao thông.
- Về định hướng chuẩn bị kỹ thuật: phân tích, đánh
giá về địa hình, các biến động địa chất; các giải pháp về san nền, thoát nước,
phòng chống và xử lý các biến động địa chất, ngập lụt; xác định lưu vực, hướng
thoát nước cho toàn vùng và các khu vực chức năng.
- Về định hướng cấp nước: đánh giá về tài nguyên nước
mặt và nước ngầm; đề xuất quy mô và công suất các công trình đầu mối cấp nước.
Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước cho vùng gồm các khu vực đô thị và nông
thôn, khu chức năng, phù hợp với các quy hoạch xây dựng cấp tỉnh có liên quan;
xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng hồ, đập, kênh tưới đa mục đích, các giải
pháp bảo vệ nguồn nước và công trình đầu mối, đặc biệt là nguồn nước ngầm.
- Về định hướng cấp điện: xác định tiêu chuẩn, dự
báo nhu cầu sử dụng điện; đề xuất nguồn điện, đề xuất các giải pháp cấp điện cấp
vùng cho từng giai đoạn quy hoạch. Đề xuất giải pháp chiếu sáng thông minh, đề
xuất sử dụng nguồn năng lượng khác (nếu có).
- Về định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải
rắn và nghĩa trang: dự báo công suất, quy mô của các trạm xử lý nước, trạm bơm
cho các khu vực dự kiến phát triển đô thị đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2040.
Xác định các công trình đầu mối xử lý chất thải rắn, nghĩa trang phù hợp Quy hoạch
tỉnh và định hướng của huyện, đảm bảo phát triển lâu dài, đề xuất các giải pháp
thực hiện, triển khai.
- Về định hướng hạ tầng viễn thông: định hướng quy
hoạch hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động, dự kiến các công trình đầu mối theo
từng giai đoạn quy hoạch, mở rộng hệ thống viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu
sử dụng theo từng đơn vị hành chính, đáp ứng phát triển kinh tế xã hội.
e) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường:
Xác định những vấn đề môi trường có phạm vi tác động
lớn, hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các
vùng sinh thái cảnh quan, xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp
vùng, dự báo các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch,
đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.
f) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư
- Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư chủ yếu tạo động
lực phát triển đô thị về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội và bảo vệ môi trường.
- Phân kỳ đầu tư, dự báo nhu cầu vốn và kiến nghị
nguồn vốn đầu tư.
g) Quy định quản lý quy hoạch xây dựng vùng
Căn cứ theo điều 9, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP kèm
theo các sơ đồ.
9. Hồ sơ sản phẩm và tiến độ thực
hiện
9.1. Thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch:
a. Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng.
b. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
xây dựng vùng, tỷ lệ 1/25.000.
c. Thuyết minh nhiệm vụ và các văn bản pháp lý liên
quan.
9.2. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch:
a. Danh mục bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng;
- Bản đồ hiện trạng vùng; tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ phân vùng quản lý phát triển; tỷ lệ
1/25.000;
- Bản đồ định hướng phát triển không gian vùng; tỷ
lệ 1/25.000.
- Bản đồ định hướng phát triển mạng lưới giao
thông; tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật; tỷ lệ
1/25.000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cấp nước; tỷ
lệ 1/25.000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang; tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống điện và
cung cấp năng lượng; tỷ lệ 1/25.000;
- Bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng viễn
thông thụ động; tỷ lệ 1/25.000;
- Quy cách thể hiện hồ sơ theo Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
b. Thuyết minh quy hoạch
Nêu đầy đủ các nội dung của đồ án được quy định tại
khoản 2, điều 4 Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng. Thuyết
minh đồ án quy hoạch phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh
minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ
ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan;
Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải
trình, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết
quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan.
c. Quy định quản lý theo quy hoạch vùng huyện: Nội
dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm
theo.
d. Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch vùng huyện.
e. Hồ sơ lưu trữ và số lượng: Đảm bảo theo quy định
tại khoản 1, 2, điều 38 của Thông tư 04/2022/TT-BXD của Bộ Xây dựng, số lượng hồ
sơ lưu trữ tối thiểu 07 bộ.
f. Yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy
ý kiến:
- Nhiệm vụ quy hoạch: Nhiệm vụ quy hoạch và bản vẽ
kèm theo, trong đó thể hiện rõ nội dung chủ yếu của nhiệm vụ quy hoạch vùng huyện
quy định tại Điều 3, Thông tư 04/2022/TT-BXD .
- Đồ án quy hoạch: Thuyết minh tóm tắt và các bản vẽ
kèm theo, trong đó thể hiện rõ nội dung chủ yếu của đồ án quy hoạch vùng huyện
quy định tại Điều 4, Thông tư 04/2022/TT-BXD .
- Hình thức lấy ý kiến: Điều 16, Điều 17, Luật Xây
dựng, gửi hồ sơ, tài liệu hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo. Cơ quan, tổ chức được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch được thực hiện thông qua lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư
bằng hình thức phát phiếu điều tra, phỏng vấn. Đại diện cộng đồng dân cư có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về
thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Đối tượng lấy ý kiến: Các địa phương lân cận;
Chuyên gia về lĩnh vực quy hoạch; Đại diện các tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp có liên quan; Đại diện cộng đồng dân cư thuộc phạm vi ảnh hưởng của đồ
án quy hoạch.
10. Dự toán kinh phí, tiến độ thực
hiện
- Cơ sở tính toán kinh phí: Thông tư số
20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản
lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện Bàu Bàng.
- Kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch: Thời gian lập
quy hoạch vùng huyện được quy định tại điểm b, khoản 3, điều 2 Nghị định
72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây
dựng.
- Thời gian triển khai thực hiện đồ án quy hoạch:
Thời gian lập quy hoạch chung đô thị được quy định tại điểm b, khoản 3, điều 2
Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy
hoạch xây dựng.
- Trách nhiệm thực hiện: UBND huyện Bàu Bàng có
trách nhiệm phối hợp cùng đơn vị tư vấn thiết kế; cung cấp về số liệu, tài liệu
... để phục vụ thực hiện dự án cũng như lên tiến độ thực hiện cụ thể.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 3821/QĐ-UBND ngày
20/12/2019 của UBND Bình Dương về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070 và Quyết định số
1636/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND Bình Dương về việc điều chỉnh, bổ sung nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Bàu Bàng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070.
Điều 3. Ủy ban nhân dân huyện Bàu Bàng có trách nhiệm tổ chức triển
khai lập đồ án quy hoạch theo điều chỉnh nhiệm vụ được phê duyệt, đảm bảo các
quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bàu Bàng và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU-TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT tỉnh;
- Như Điều 4;
- TT Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP,Km,TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|