|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2103/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lại Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH- BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2103/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 26
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày
09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế-xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008
và Quyết định số 1065/2010/QĐ-TTg ngày 09/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày
07/11/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về
quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 483/TTr-TNMT ngày 14/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020 đã được Hội đồng thẩm định thành lập theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày
22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nghiệm thu, với nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật
liệu xây dựng phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý
việc cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ đất sét sản xuất vật liệu xây dựng trên
địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020; Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bắc Giang.
- Phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường,
cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các
tài nguyên thiên nhiên khác. Không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất đai
dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh. Không thuộc khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và khu
bảo tồn thiên nhiên.
2. Định hướng
- Việc quy hoạch thăm dò, khai thác đất sét
làm vật liệu xây dựng phải gắn với địa chỉ sử dụng, ưu tiên cho các dự án sản
xuất gạch đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư và cho thuê đất.
- Ưu tiên sử dụng đất đồi, đất hoang hoá, đất
bãi bồi ven sông làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng; nghiêm cấm khai
thác đất sét trên đất 2 vụ lúa.
- Tiếp tục đầu tư chiều sâu, cải tiến công
nghệ sét nung ở tất cả các cơ sở hiện có trên địa bàn, nhằm giảm tiêu hao
nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
- Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất gạch
ngói bằng công nghệ nung đốt thủ công, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn sản xuất gạch
ngói thủ công và các công nghệ gạch nung khác không đảm bảo tiêu chuẩn, quy
chuẩn môi trường.
- Ngoài việc dùng nguyên liệu sét để sản xuất
gạch ngói cần lưu ý đến một số nhu cầu sản xuất vật liệu xây dựng khác trên địa
bàn như sét làm nguyên liệu cho sản xuất phụ gia xi măng, gốm sứ... nên cần
thăm dò đánh giá chất lượng cho từng điểm sét để tránh lãng phí nguồn nguyên
liệu.
- Khai thác nguyên liệu để sản xuất phải tuân
thủ Luật Khoáng sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo đáp ứng nguyên liệu sét cho sản
xuất gạch ngói các nhà máy và các nhu cầu sản xuất vật liệu xây dựng khác trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020. Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng,
điều kiện khai thác của các mỏ sét, các khu vực đưa vào khai thác trong giai đoạn
từ nay đến năm 2020.
- Xác định các khu vực thăm dò, khai thác,
khu vực dự trữ thăm dò, khai thác, nhằm quản lý tốt hoạt động khai thác sét
theo quy định của pháp luật, giữ gìn môi sinh, môi trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng thăm dò, khai thác và
sử dụng tài nguyên đất sét tại địa phương; xác định nhu cầu sử dụng nguyên liệu
sét sản xuất vật liệu xây dựng.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tiềm năng và hiện
trạng phân bố, quy mô trữ lượng và đặc điểm chất lượng của nguyên liệu sét trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Điều tra, khảo sát đánh giá tác động của
việc khai thác nguyên liệu sét đến môi trường.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được và
kết quả khảo sát, tiến hành lập quy hoạch và phân vùng các khu vực đủ điều kiện
thăm dò, khai thác sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn
tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ, khai
thác và sử dụng nguồn tài nguyên sét đảm bảo hợp lý, tiết kiệm, bảo vệ môi
trường, cảnh quan thiên nhiên.
II. QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN
LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
1. Tiềm năng tài
nguyên khoáng sản sét sản xuất vật liệu xây dựng
Kết quả khảo sát trên địa bàn toàn tỉnh có
165 khu vực đất sét nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, với tổng tài nguyên
dự báo trên 85,0 triệu m3.
2. Nhu cầu nguyên
liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng đến năm 2020
Dự báo nhu cầu sử dụng nguyên liệu sét sản
xuất vật liệu xây dựng của tỉnh đến năm 2015 là 1.649.00m3 (tổng nhu
cầu cho giai đoạn 2013-2015 là 14.841.000 m3); đến năm 2020 là 1.800.300m3
(tổng nhu cầu cho giai đoạn 2016-2020 là 16.020.700m3).
3. Quy hoạch phân
vùng khu vực thăm dò, khai thác đến năm 2020
3.1. Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò
đến năm 2020
Trong tổng số 165 khu vực được khảo sát, có
132 khu vực được đưa vào quy hoạch thăm dò, với tổng diện tích thăm dò là 24.117.836
m2, tài nguyên dự báo 85.489.507 m3, cụ thể như sau:
* Giai đoạn 2013- 2015: Thăm dò 79 khu vực
(bao gồm cả 03 khu vực mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng), với tổng diện tích
thăm dò 21.507.064 m2, tài nguyên dự báo 76.458.191 m3,
trong đó:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 07 khu vực, với tổng
diện tích 740.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.350.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng diện
tích 13.845.500 m2, tài nguyên dự báo là 48.537.500 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 10 khu vực, với tổng diện
tích 3.240.000 m2, tài nguyên dự báo là 12.325.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 08 khu vực, với tổng
diện tích là 388.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.079.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 11 khu vực, với tổng diện
tích là 553.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.739.000 m3.
- Huyện Yên Thế: Gồm 02 khu vực với tổng diện
tích là 90.000 m2, tài nguyên dự báo là 270.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 29 khu vực với tổng diện
tích là 1.920.564 m2, tài nguyên dự báo là 6.167.691 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 03 khu vực, với tổng diện
tích là 110.000 m2, tài nguyên dự báo là: 510.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 05 khu vực với tổng diện
tích là 620.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.480.000 m3.
* Giai đoạn 2016-2020: Thăm dò 53 khu vực,
với tổng diện tích thăm dò là 2.610.772 m2, tài nguyên dự báo
9.031.316 m3, trong đó:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 02 khu vực với tổng
diện tích 270.000 m2, tài nguyên dự báo là 810.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng
diện tích 266.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.002.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 05 khu vực, với tổng diện
tích là 913.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.822.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 09 khu vực, với tổng
diện tích là 213.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.174.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 05 khu vực, với tổng diện
tích là 300.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.060.000 m3.
- Huyện Yên Thế: Gồm 01 khu vực với tổng diện
tích là 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 150.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 16 khu vực, với tổng
diện tích 431.772 m2, tài nguyên dự báo là 1.367.316 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là: 250.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 10 khu vực, với tổng diện
tích là 117.000 m2, tài nguyên dự báo là: 396.000 m3.
(Chi tiết theo Phụ
lục I).
3.2. Quy hoạch phân vùng khu vực khai
thác đến năm 2020
Trong tổng số 132 khu vực được thăm dò, có 68
khu vực được đưa vào quy hoạch khai thác, với tổng diện tích khai thác toàn
tỉnh là 21.665.064 m2, tài nguyên dự báo là 77.129.191 m3,
cụ thể như sau:
* Giai đoạn đoạn 2013- 2015: Khai thác 48 khu
vực (bao gồm 03 khu vực đã cấp phép khai thác), với tổng diện tích khai thác
19.621.064 m2, tài nguyên dự báo 70.045.191 m3, tổng công
suất khai thác là 1.003.000 m3/năm, bao gồm:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 04 khu vực, với tổng
diện tích 260.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.035.000 m3,
tổng công suất khai thác 66.000 m3/năm.
- Huyện Việt Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng diện
tích 13.845.500 m2, tài nguyên dự báo là 48.537.500 m3,
tổng công suất khai thác 130.000 m3/năm.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 09 khu vực, với tổng diện
tích 3.180.000 m2, tài nguyên dự báo là 12.145.000 m3,
tổng công suất khai thác 187.000 m3/năm.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 04 khu vực, với tổng diện
tích 285.000 m2, tài nguyên dự báo 1.770.000 m3, tổng
công suất khai thác là 150.000 m3/năm.
- Huyện Tân Yên: Gồm 04 khu vực, với tổng
diện tích 430.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.370.000 m3,
tổng công suất khai thác 185.000 m3/năm.
- Huyện Yên Thế: Gồm 02 khu vực, với tổng
diện tích 90.000 m2, tài nguyên dự báo là 270.000 m3,
công suất khai thác 22.000 m3/năm.
- Huyện Lục Nam: Gồm 19 khu vực, với tổng diện
tích 1.430.564 m2, tài nguyên dự báo là 4.467.691 m3,
tổng công suất khai thác 224.000 m3/năm.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 250.000 m3,
công suất khai thác 25.000 m3/năm.
- Huyện Sơn Động: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 200.000 m3,
công suất khai thác 16.000 m3/năm.
* Giai đoạn đoạn 2016-2020: Tiếp tục khai
thác phần trữ lượng còn lại của các mỏ giai đoạn 2013-2015, đồng thời đưa vào
quy hoạch khai thác 20 khu vực mới, với tổng diện tích là 2.034.000 m2,
tài nguyên dự báo 7.084.000 m3, tổng công suất khai thác 750.000 m3/năm,
bao gồm:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích 130.000 m2, tài nguyên dự báo là 390.000 m3,
tổng công suất khai thác 66.000 m3/năm.
- Huyện Việt Yên: Gồm 03 khu vực, với tổng
diện tích 246.000 m2, tài nguyên dự báo là 942.000 m3,
tổng công suất khai thác 130.000 m3/năm.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 04 khu vực, với tổng diện
tích 883.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.732.000 m3, tổng
công suất khai thác 187.000 m3/năm.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 02 khu vực, với tổng diện
tích 45.000 m2, tài nguyên dự báo là 510.000 m3, tổng
công suất khai thác 80.000 m3/năm.
- Huyện Tân Yên: Gồm 02 khu vực, với tổng
diện tích 250.000m2, tài nguyên dự báo là 900.000 m3,
tổng công suất khai thác 185.000 m3/năm.
- Huyện Yên Thế: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 150.000 m3,
công suất khai thác 22.000 m3/năm.
- Huyện Lục Nam: Gồm 05 khu vực, với tổng
diện tích 340.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.100.000 m3,
tổng công suất khai thác 224.000 m3/năm.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 01 khu vực, với tổng diện
tích 40.000 m2, tài nguyên dự báo là 160.000 m3, công
suất khai thác 25.000 m3/năm.
- Huyện Sơn Động: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích 50.000 m2, tài nguyên dự báo là 200.000 m3,
công suất khai thác 16.000 m3/năm.
(Chi tiết theo Phụ
lục II).
4. Quy hoạch phân
vùng khu vực dự trữ cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh
Trong tổng số 132 khu vực đưa vào thăm dò, có
64 khu vực đưa vào quy hoạch dự trữ cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng của
tỉnh, với tổng diện tích là 2.462.772 m2, tài nguyên dự báo là
8.362.316 m3; cụ thể như sau:
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 04 khu vực, với tổng
diện tích 620.000 m2, tài nguyên dự báo là 1.735.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 01 khu vực, với tổng
diện tích là 20.000 m2, tài nguyên dự báo là 60.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 02 khu vực, với tổng
diện tích 90.000 m2, tài nguyên dự báo là 270.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 11 khu vực, với tổng
diện tích là 271.000 m2, tài nguyên dự báo là 973.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 10 khu vực, với tổng
diện tích 173.000 m2, tài nguyên dự báo là 529.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 21 khu vực, với tổng
diện tích 581.772 m2, tài nguyên dự báo là 1.967.316 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 02 khu vực, với tổng
diện tích 70.000 m2, tài nguyên dự báo là 350.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 13 khu vực, với tổng
diện tích 637.000 m2, tài nguyên dự báo là 2.476.000 m3.
(Chi tiết theo Phụ
lục III).
III. NHU CẦU VỐN ĐẦU
TƯ
Tổng vốn đầu tư cho việc thăm dò, khai thác
khoáng sản sét làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
khoảng 445,0 tỷ đồng, trong đó:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho kinh phí thăm dò khoảng
70 tỷ đồng (chi phí trung bình 842đ/m3 thăm dò) do doanh nghiệp đầu
tư 100%.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho kinh phí khai
thác khoảng 385 tỷ đồng (chi phí trung bình 5.000đ/m3 sét khai thác)
do doanh nghiệp đầu tư 100%.
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Giải pháp về tổ
chức và quản lý
- Công bố công khai quy hoạch vùng nguyên
liệu đất sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm
2020 và tăng cường công tác quản lý quy hoạch. Giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ
quan chức năng, UBND cấp huyện, cấp xã quản lý theo Quy hoạch.
- Trên cơ sở quy hoạch được phê duyệt, tổ
chức cấp phép thăm dò, khai thác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật. Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản
sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, chỉ cấp giấy phép khai thác
khoáng sản sau khi có đầy đủ kết quả thăm dò, phải đảm bảo khai thác hợp lý,
tiết kiệm, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử
lý kịp thời những trường hợp vi phạm quy hoạch; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ
việc thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản, phục hồi môi trường theo quy định của
pháp luật, đảm bảo không chồng chéo với các quy hoạch khác.
2. Giải pháp về
truyền thông
- Tăng cường tuyên truyền quy định của Luật
Khoáng sản, pháp luật có liên quan và Quy hoạch này trên các phương tiện thông
tin đại chúng; phổ biến rộng rãi tới mọi tầng lớp nhân dân, nhất là các địa
phương có khoáng sản nhằm nâng cao nhận thức về pháp luật khoáng sản nói chung
và quản lý, bảo vệ tài nguyên sét nói riêng.
- Phát động phong trào quần chúng tham gia
bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc hỗ trợ
việc giám sát bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn
thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực
hiện và giám sát thực thi pháp luật về khoáng sản, các quy định pháp luật có
liên quan và Quy hoạch này.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài
nguyên môi trường, giao thông, thủy lợi các cấp về Luật Khoáng sản, các quy định
pháp luật có liên quan.
3. Các giải pháp về
chính sách
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật
liên quan đến công tác thăm dò, khai thác, kinh doanh khoáng sản sét; xây dựng
các phương án, kế hoạch đấu giá các khu vực thăm dò, khai thác các mỏ sét; có
chính sách khuyến khích đầu tư về thiết bị, công nghệ khai thác, chế biến nhằm khai
thác triệt để nguồn tài nguyên sét làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói.
4. Giải pháp về cơ sở
hạ tầng
Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng, bố trí
các nhà máy sản xuất gạch ngói theo công nghệ tiên tiến, vị trí phù hợp theo
tuyến quốc lộ, tỉnh lộ để vận chuyển nguyên liệu sét và sản phẩm vật liệu xây
dựng sản xuất từ nguyên liệu sét.
5. Giải pháp về vốn
Tiến hành công bố rộng rãi danh mục, trữ
lượng các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn tỉnh, đồng thời
xây dựng cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư thăm dò và khai thác khoáng sản sét
phục vụ công nghiệp vật liệu xây dựng.
Hàng năm UBND các huyện, thành phố bố trí kinh
phí cho công tác tuyên truyền, kiểm tra hoạt động khai thác sét sản xuất vật
liệu xây dựng. Nguồn kinh phí được trích từ thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản của địa phương.
6. Giải pháp về bảo
vệ môi trường
- Áp dụng các quy trình công nghệ thăm dò,
khai thác phải phù hợp với đặc điểm cấu tạo mỏ, điều kiện khai thác và chiều
sâu khai thác theo thiết kế của từng mỏ, đảm bảo nâng cao tối đa hệ số thu hồi
khoáng sản, nâng cao chất lượng của sản phẩm, đồng thời đảm bảo an toàn lao động,
vệ sinh môi trường.
- Các dự án trước khi cấp phép khai thác đều
phải thực hiện nghiêm việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập
bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt
động phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật Bảo vệ môi trường, định kỳ
quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm. Thực hiện nghiêm túc việc đóng cửa mỏ,
phục hồi môi trường sau khai thác hoặc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Công bố quy hoạch, quản lý và hướng dẫn tổ
chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định; chỉ đạo, hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Công bố danh mục các
mỏ đã được điều tra, thăm dò, các khu vực chưa được thăm dò. Tổ chức thẩm định
hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác sét theo quy định của pháp luật về khoáng
sản.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức khoanh vùng các
khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản để giao cho địa phương
quản lý, bảo vệ.
- Thường xuyên cập nhật về số lượng và trữ
lượng các mỏ đang thăm dò, khai thác. Tổ chức kiểm kê đối với các mỏ đã thăm dò
trữ lượng và đã đưa vào khai thác.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy
mạnh công tác kiểm tra sau cấp phép nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành
vi vi phạm trong quản lý cũng như trong các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng
sản sét.
- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra các tổ
chức, cá nhân có sử dụng khoáng sản sét làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây
dựng, xử lý các trường hợp vi phạm luật đất đai, luật khoáng sản và các quy định
về bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm quản
lý tốt nguồn tài nguyên khoáng sản, kiểm soát được sản lượng khai thác thực tế
của các đơn vị được cấp phép khai thác, tránh thất thoát tài nguyên và thất thu
ngân sách từ các hoạt động khai thác, kinh doanh.
2. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tiến hành kiểm tra các tổ chức, cá nhân có sử dụng khoáng sản sét làm
nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản sét làm
nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử
lý các tổ chức, cá nhân vi phạm.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét việc chấp thuận đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất
gạch phải theo Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 gắn liền với vùng nguyên liệu cụ thể
trong Quy hoạch này; định kỳ rà soát, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu
thực tế.
3. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: Tăng cường công tác kiểm tra, phối hợp với các ngành
liên quan xử lý những trường hợp khai thác, tập kết vật liệu sét vi phạm hành
lang an toàn các công trình thủy lợi và hệ thống đê điều.
4. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan chức năng tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các hành
vi khai thác đất sét trái phép; kiểm tra xử lý các phương tiện, chủ phương tiện
vận chuyển sét không đúng các quy định về an toàn giao thông, không có nguồn
gốc hợp pháp. Các trường hợp vi phạm phải được kịp thời ngăn chặn và đề xuất xử
lý theo quy định của pháp luật.
5. Các sở, ngành liên
quan khác
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và cơ quan liên quan tham mưu UBND
tỉnh chỉ chấp thuận đầu tư đối với các dự án xây dựng nhà máy sản xuất gạch
nung đảm bảo theo Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 gắn liền với vùng nguyên liệu cụ thể
trong Quy hoạch này. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng có sử dụng nguyên liệu đất sét chấp hành nội dung của giấy chứng
nhận đầu tư đã cấp.
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng
năm theo quy định của Luật Ngân sách để thực hiện việc khoanh vùng, cắm biển
báo các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản sét; tham mưu điều
tiết các khoản thu từ hoạt động khoáng sản để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương nơi có hoạt động khoáng sản theo quy định.
- Các sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ,
Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội: Theo chức năng, nhiệm vụ
phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai
thực hiện.
- Cục Thuế tỉnh: Thanh tra, kiểm tra việc kê
khai, nộp các loại thuế và phí trong hoạt động thăm dò, khai thác, kinh doanh
sét của các doanh nghiệp; triển khai các biện pháp chống thất thu các loại
thuế, phí và lệ phí từ hoạt động khai thác và sử dụng các nguồn nguyên liệu
sét.
6. Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố:
- Quản lý và bảo vệ các mỏ sét trên địa bàn
chưa được cấp phép khai thác, ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép. Thường
xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm trong việc khai thác,
sử dụng sét để sản xuất gạch ngói trên địa bàn không đúng mục đích và không
chứng minh được nguồn gốc khai thác hợp pháp. Tuyên truyền vận động các tổ
chức, nhân dân sử dụng tiết kiệm nguyên liệu đất sét và bảo vệ tài nguyên
khoáng sản.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn phối hợp với các cơ quan quản lý để thực hiện quy hoạch, đồng
thời có nhiệm vụ giám sát, báo cáo UBND huyện về các nội dung thực hiện quy
hoạch, các tổ chức cá nhân trong công tác khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng
sản trên địa bàn của mình.
7. Các tổ chức, cá
nhân hoạt động thăm dò, khai thác, kinh doanh và sử dụng nguyên liệu đất sét để
sản xuất vật liệu xây dựng
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật
về khoáng sản trong hoạt động thăm dò, khai thác sét; đồng thời phải đáp ứng điều
kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khi tiến
hành các hoạt động thăm dò, khai thác phải thực hiện đúng dự án, thiết kế được
duyệt; có các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác
khoáng sản. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo trung thực các số
liệu về hoạt động thăm dò, khai thác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giao thông gắn liền với việc khai
thác, vận chuyển, tái đầu tư sau khai thác đất sét làm vật liệu xây dựng nhằm
phục vụ lợi ích chung của địa phương.
- Mua, bán, vận chuyển, sử dụng sét sản xuất
gạch ngói phải có nguồn gốc hợp pháp, có hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật. Cần đầu tư, nghiên cứu đổi mới công nghệ trong quá trình sản xuất để
sử dụng tiết kiệm có hiệu quả nguồn nguyên liệu sét; giảm thiểu những tác động
xấu đến cảnh quan, môi trường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
gửi hồ sơ Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 cho UBND các huyện, thành phố và các cơ quan
liên quan; chủ trì, tổ chức công bố, quản lý và thực hiện Quy hoạch theo quy định
hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên
và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ
trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch UBND
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC
I:
QUY HOẠCH THĂM DÒ VÙNG NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG TỚI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
|
Tọa độ trung tâm
|
Số hiệu trên bản đồ
|
Loại đất sử dụng
|
Quy mô khu vực quy
hoạch thăm dò
|
Hiện trạng
|
X (m)
|
Y (m)
|
Diện tích (m2)
|
Chiều sâu dự kiến (m)
|
Tài nguyên dự báo (m3)
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2013-2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Hiệp Hoà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Soi Lấp, thôn Lạc Yên xã Hoàng Vân
|
2364699
|
598074
|
1
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Đang khai thác làm
gạch thủ công
|
2
|
Khu Soi Chúa, thôn Giang Tân, xã Thái Sơn
|
2
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
30.000
|
2,5
|
75.000
|
Đang khai thác làm
gạch thủ công
|
3
|
Khu Đồng Soi, thôn Giếng, Dậy, Tăng Sơn, xã
Hòa Sơn
|
2363690
|
596010
|
3
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
60.000
|
2,5
|
150.000
|
Đang khai thác làm
gạch thủ công
|
4
|
Khu Đồng Chiêm, xã Hợp Thịnh
|
2357548
|
594985
|
5
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
150.000
|
5,0
|
750.000
|
Chuyển đổi đất nuôi
trồng thuỷ sản sang khai thác làm gạch/đất sét
|
5
|
Khu Đồng Bến, thôn Châu Lỗ, xã Mai Đình
|
2350312
|
597269
|
7
|
Đất ven sông
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Đang khai thác làm
gạch
|
6
|
Khu Đồng Sim, thôn Chúng, thôn Hạnh, xã Đông
Lỗ
|
2351874
|
603024
|
8
|
Đồng chiêm trũng
|
250.000
|
2,5
|
625.000
|
Chuyển đổi thuỷ sản
sang, khai thác làm gạch
|
7
|
Khu Miếu Trắng, xã Vân Cẩm
|
2353510
|
605569
|
9
|
Đất hoang hóa
|
200.000
|
3,0
|
600.000
|
Trữ lượng còn lại 90%
(đã ngừng khai thác)
|
|
Tổng (07)
|
|
|
|
|
740.000
|
|
2.350.000
|
|
II
|
Huyện Việt Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Trại Bang, thôn 3, xã Việt Tiến
|
2358481
|
609720
|
2
|
Bãi ven sông
|
36.000
|
4,0
|
144.000
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
2
|
Khu Đồng Trang, thôn Hạ, xã Thượng Lan
|
2357262
|
609976
|
5
|
Đất 1 vụ lúa không
ăn chắc
|
111.500
|
4,0
|
446.000
|
Trữ lượng còn lại 90%
(đã ngừng khai thác)
|
3
|
Khu ngoài đê, thôn Ngân Đoài, xã Minh Đức
|
2355373
|
614056
|
7
|
Đồng chiêm trũng
|
13.323.000
|
3,5
|
46.635.000
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
4
|
Khu ngoài đê, thôn Minh Hưng, xã Minh Đức
|
2354530
|
615846
|
8
|
Đồng chiêm trũng
|
375.000
|
3,5
|
1.312.500
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
13.845.500
|
|
48.537.500
|
|
III
|
Huyện Yên Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu ngoài đê, ven sông Thương, sông Lục
Nam, xã Trí Yên
|
2349217
|
637392
|
1
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
70.000
|
3,5
|
245.000
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
2
|
Khu bãi bồi ven sông Cầu, các thôn, xã Đồng
Phúc
|
2337566
|
633278
|
4
|
Bãi bồi ven sông
|
330.000
|
4,0
|
1.320.000
|
Trữ lượng còn lại 60%
(đã ngừng khai thác)
|
3
|
Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Trung, xã
Đồng Việt
|
2337855
|
636283
|
5
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Trữ lượng còn lại 40%
(đã ngừng khai thác)
|
4
|
Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Thượng xã
Đồng Việt
|
2338884
|
636826
|
6
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Trữ lượng còn lại 40%
(đã ngừng khai thác)
|
5
|
Khu bãi bồi ven sông Cầu, xã Yên Lư
|
2342804
|
621498
|
8
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
1.810.000
|
4,0
|
7.240.000
|
Trữ lượng còn lại 60%
(đã ngừng khai thác)
|
6
|
Khu vực Gốc Sữa, Đồng Sau, thôn Quỳnh, thôn
Tân Sơn, xã Quỳnh Sơn
|
2350895
|
635246
|
9
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
250.000
|
3,0
|
750.000
|
Trữ lượng còn lại 40%
(đã ngừng khai thác)
|
7
|
Khu vực bãi Dâu, Đầu Trâu, Hố Chùa, Đê Cộc,
các thôn Mỹ Tượng, Tân Mỹ, Tam Sơn, Hồng Sơn, xã Lãng Sơn
|
2345893
|
634345
|
11
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
340.000
|
3,5
|
1.190.000
|
Trữ lượng còn lại 90%
(đã ngừng khai thác)
|
8
|
Khu vực bãi bồi ven sông thôn Liễu Đê, xã
Tân Liễu
|
2349500
|
628701
|
13
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Trữ lượng còn lại 90%
(đã ngừng khai thác)
|
9
|
Khu Non Hội, Đồng Dế, thôn Liên Sơn, xã Lão
Hộ
|
2353416
|
634284
|
14
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
190.000
|
4,0
|
760.000
|
Đang khai thác
|
10
|
Khu Bờ Chầu, thôn Quyết Chiến, xã Lão Hộ
|
2353745
|
633458
|
15
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
70.000
|
4,0
|
280.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (10)
|
|
|
|
|
3.240.000
|
|
12.325.000
|
|
IV
|
Huyện Lạng Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Lò Ngói, thôn Ngoài, xã Mỹ Hà
|
2367953
|
621246
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
3.000
|
3,0
|
9.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
thôn Phúc Mãn, xã Xuân Hương
|
2358143
|
624129
|
3
|
Đất 1 vụ không ăn
chắc
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Cầu Trẻ Giếng, thôn Giếng, xã Tiên Lục
|
2366419
|
624285
|
7
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
100.000
|
3,0
|
300.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu Bãi Lải, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354567
|
634222
|
8
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu Rừng Dinh 1, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2355221
|
635690
|
10
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
18,0
|
540.000
|
Chưa khai thác
|
6
|
Khu Cầu Lỗ, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354985
|
635933
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
67.000
|
6,0
|
402.000
|
Khai thác thủ Công
|
7
|
Khu Rừng Dinh 2, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354803
|
636240
|
12
|
Đất lâm nghiệp
|
88.000
|
6,0
|
528.000
|
Chưa khai thác
|
8
|
Khu Đồng Hầu, thôn Trường Thịnh, xã Quang
Thịnh
|
2373648
|
629885
|
16
|
Đất trồng cây ăn
quả lâu năm
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (08)
|
|
|
|
|
388.000
|
|
2.079.000
|
|
V
|
Huyện Tân Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Trại Chè, Trại Hạ, Việt Hùng, xã Việt
Ngọc
|
2365623
|
606175
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
100.000
|
3,0
|
300.000
|
Ngừng khai thác làm
gạch
|
2
|
Khu đồi Cao, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc
|
2365099
|
606670
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
250.000
|
3,0
|
750.000
|
Ngừng khai thác làm
gạch
|
3
|
Khu núi Dài, thôn Vân, xã Ngọc Vân
|
2359917
|
609337
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Đang khai thác
|
4
|
Khu Đồi Láng, thôn 7, xã Việt Lập
|
2360956
|
617209
|
5
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Đang khai thác
|
5
|
Khu Trại Gà, thôn 7, xã Việt Lập
|
2361300
|
617142
|
6
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Đang khai thác
|
6
|
Khu Đồi Chồi, thôn 10, xã Việt Lập
|
2361355
|
616706
|
7
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
15.000
|
3,0
|
45.000
|
Đang khai thác
|
7
|
Khu Đồng Cót, thôn 10, xã Việt Lập
|
2359879
|
617811
|
8
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Đang khai thác
|
8
|
Khu Hàm Rồng, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An
Dương
|
2366228
|
612078
|
9
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
30.000
|
4,0
|
120.000
|
Đang khai thác
|
9
|
Khu Đồi Nhọn, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An
Dương
|
2367023
|
612410
|
10
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Đang khai thác
|
10
|
Khu Ngọc Yên Ngoài, thôn Yên Ngoài, xã Cao
Xá
|
2361856
|
615285
|
13
|
Đất bằng trồng cây
hàng năm khác
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Đang khai Thác
|
11
|
Khu trại chăn nuôi Đồng Lầm, xã Ngọc Thiện
|
2362181
|
614335
|
15
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
18.000
|
3,0
|
54.000
|
Đang khai Thác
|
|
Tổng (11)
|
|
|
|
|
553.000
|
|
1.739.000
|
|
VI
|
Huyện Yên Thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đèo Cả, thôn Làng Dưới, xã Đồng Hưu
|
2377198
|
626753
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
45.000
|
3,0
|
135.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Đồi Mồ, xã Bố Hạ
|
2373298
|
622337
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
45.000
|
3,0
|
135.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
90.000
|
|
270.000
|
|
VII
|
Huyện Lục Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Rộc Bầu, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng
|
2350487
|
636856
|
1
|
Đất bãi bồi
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Bãi Vực, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng
|
2349418
|
641735
|
3
|
Đất bãi bồi
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Hố Gạo, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng
|
2349659
|
643029
|
5
|
Đất bãi bồi
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu vực 2, Hố Khoai, xã Vũ Xá
|
2348514
|
637668
|
8
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
30.000
|
4,0
|
120.000
|
Đang khai thác
|
5
|
Khu vực 4, thôn Đồng Công 6, xã Vũ Xá
|
2346709
|
637631
|
10
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
25000
|
4,0
|
10.0000
|
Đang khai thác
|
6
|
Khu vực 6, thôn Đồng Công 5, xã Vũ Xá
|
2345456
|
638036
|
12
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
30.000
|
4,0
|
120.000
|
Đang khai thác
|
7
|
Khu Bãi bồi, thôn Bến 4, xã Khám Lạng
|
2351446
|
644954
|
13
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
160.000
|
3,0
|
480.000
|
Đang khai thác
|
8
|
Khu Bãi Trại, thôn Vàng, xã Khám Lạng
|
2352888
|
644400
|
14
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Đang khai thác
|
9
|
Khu Đầm Vàng, thôn Vàng, xã Khám Lạng
|
2353057
|
643939
|
15
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
51000
|
4,0
|
204000
|
Đang khai thác
|
10
|
Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên
Nha
|
2358997
|
648291
|
17
|
Đất rừng sản xuất
|
50.000
|
4,0
|
20.0000
|
Chưa khai thác
|
11
|
Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên
Nha
|
2358126
|
648610
|
18
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
12
|
Khu Rừng Dục, thôn Thân, Hà Phú, TT- Đồi
Ngô
|
2357307
|
643064
|
19
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
45000
|
4,0
|
180.000
|
Đang khai thác
|
13
|
Khu Trại Cù Bờ, thôn Già Khê Làng, xã Tiên
Hưng
|
2354058
|
644024
|
21
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
35.000
|
4,0
|
140.000
|
Đất hoang hóa
|
14
|
Khu Rừng Cùm, thôn Hà Phú 13, xã Tam Dị
|
2357947
|
642842
|
22
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Đang khai thác
|
15
|
Khu Đồi Không Tên, thôn Hà Phú 13, xã Tam
Dị
|
2357808
|
643702
|
23
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
16
|
Khu Non Cham, thôn Văn Giang, xã Huyền Sơn
|
2352432
|
646687
|
25
|
Đất nông nghiệp
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Đang khai thác
|
17
|
Khu Trà Sung, thôn Lan Hoa, xã Lan Mẫu
|
2350638
|
635753
|
26
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
18
|
Khu Đồng Bến, Lan Hoa, xã Lan Mẫu
|
2351467
|
634827
|
27
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
19
|
Khu Cánh Cốc, Thôn Vườn, xã Đan Hội
|
2345926
|
639361
|
28
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
75.000
|
3,0
|
225.000
|
Đang khai thác
|
20
|
Khu Dộc Đầm, Trại Cũ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm
Lý
|
2345667
|
640393
|
31
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
155.103
|
3,0
|
465.309
|
Đất hoang hóa
|
21
|
Khu Trại Cũ, Lải Cao, thôn Hòn Tròn, xã Cẩm
Lý
|
2345260
|
640160
|
32
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
49.091
|
3,0
|
147.273
|
Đất hoang hóa
|
22
|
Khu Ngã Ba Con Mèo, thôn Hố Chúc, xã Cẩm Lý
|
2346244
|
643059
|
33
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
64.147
|
3,0
|
192.441
|
Đang khai thác
|
23
|
Khu Dộc Dưới, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý
|
2346529
|
641594
|
34
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
28.800
|
3,0
|
86.400
|
Đang khai thác
|
24
|
Khu Đồng Mối, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý
|
2346540
|
640938
|
35
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
11.543
|
3,0
|
34.628
|
Đang khai thác
|
25
|
Khu Gốc Táo, thôn Quán Bông, xã Cẩm Lý
|
2345757
|
640779
|
36
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
76.832
|
3,0
|
230.496
|
Đang khai thác
|
26
|
Khu Dộc Trứng, thôn Trại Giữa, xã Cẩm Lý
|
2346085
|
642853
|
37
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
24.048
|
3,0
|
72.144
|
Đang khai thác
|
27
|
Khu Đống Mối, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn
|
2352471
|
639047
|
40
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
28
|
Khu Ngòi Sen, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn
|
2352632
|
639356
|
41
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Đang khai thác
|
29
|
Khu Long Doi, xã Yên Sơn
|
2351656
|
640089
|
43
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (29)
|
|
|
|
|
1.920.564
|
|
6.167.691
|
|
VIII
|
Huyện Lục Ngạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Xẻ Cũ, thôn Xẻ Cũ, xã Thanh Hải
|
2367964
|
662136
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
5,0
|
100.000
|
Đang khai Thác
|
2
|
Khu Trại Một, thôn Cầu Đất, xã Phượng Sơn
|
2362403
|
658080
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Đang khai Thác
|
3
|
Khu Ải Phượng Sơn, thôn Ải, xã Phượng Sơn
|
2359178
|
649885
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
5,0
|
250.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (03)
|
|
|
|
|
110.000
|
|
510.000
|
|
IX
|
Huyện Sơn Động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đồi Bằng Nhai, thôn Táu, xã Long Sơn
|
2346556
|
693471
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Bãi Giữa, thôn Đồng Thanh, thị trấn
Thanh Sơn
|
2346816
|
683982
|
8
|
Đất lâm nghiệp
|
250.000
|
4,0
|
1.000.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Đồng Vạ, thôn Đồng Thanh, thị trấn
Thanh Sơn
|
2346482
|
683961
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
250.000
|
4,0
|
1.000.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu Bến Sông, thôn Sẩy, xã Tuấn đạo
|
2354401
|
682284
|
14
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Khai thác thủ công
|
5
|
Khu Bến Sông, thôn Chủa, xã Tuấn Đạo
|
2353713
|
682782
|
15
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (05)
|
|
|
|
|
620.000
|
|
2.480.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (79)
|
|
|
|
|
21.507.064
|
|
76.458.191
|
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Hiệp Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Gò Đế, Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh
|
2356448
|
594406
|
4
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
140.000
|
3,0
|
420.000
|
Bãi bồi ven sông
|
2
|
Khu Soi Xuân Biểu, thôn Xuân Biểu, xã Xuân
Cẩm
|
2355469
|
595664
|
6
|
Đất ven sông
|
130.000
|
3,0
|
390.000
|
Ngừng khai thác làm
gạch
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
270.000
|
|
810.000
|
|
II
|
Huyện Việt Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu ngoài đê, thôn Yên Sơn, xã Nghĩa Trung
|
2353362
|
616969
|
1
|
Bãi ven sông
|
60.000
|
4,0
|
240.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Rộc Hạnh, thôn 3, thôn 5, thôn 7, xã
Việt Tiến
|
2356894
|
609191
|
3
|
Đất 1 vụ lúa không
ăn chắc
|
42.000
|
3,0
|
126.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu bờ Kêu, thôn 4, xã Việt Tiến
|
2357883
|
608997
|
4
|
Đất 1 vụ lúa không
ăn chắc
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu ngoài đê, thôn Mỏ Thổ, xã Minh Đức
|
2356417
|
612002
|
6
|
Đồng chiêm trũng
|
144.000
|
4,0
|
576.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
266.000
|
|
1.002.000
|
|
III
|
Huyện Yên Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu ngòi mạn, thôn Sơn Hùng, xã Trí Yên
|
2347981
|
635354
|
2
|
Bãi bồi ven sông
|
40.000
|
3,0
|
120.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu bãi ven sông Đồng Nhãn, xã Trí Yên
|
2348523
|
637024
|
3
|
Bãi bồi ven sông
|
700.000
|
3,0
|
2.100.000
|
Đất sét trắng chưa
khai thác
|
3
|
Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Bắc, xã Đồng
Việt
|
2341683
|
635788
|
7
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu vực Suối Dế, Tân Ngọc, thôn Tân Ngọc,
xã Quỳnh Sơn
|
2351695
|
634522
|
10
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
83.000
|
4,0
|
332.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu vực bãi ven sông Thương, Bến Đám, xã
Tân Liễu
|
2347832
|
631416
|
12
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa sử dụng
|
|
Tổng (05)
|
|
|
|
|
913.000
|
|
2.822.000
|
|
IV
|
Huyện Lạng Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu bến Dinh, thôn Dinh xã Mỹ Hà
|
2366901
|
620976
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
2.000
|
3,0
|
6.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu dộc Câu Thao, xã Phi Mô
|
2359373
|
628219
|
4
|
Đất 1 vụ không ăn
chắc
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu dộc Si Lô, xã Xương Lâm
|
2360566
|
632302
|
5
|
Đất 1 vụ không ăn
chắc
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu Cống Nâu, thôn Ngoài, xã Tiên Lục
|
2369985
|
622705
|
6
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
16.000
|
3,0
|
48.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu Non Dưa, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2355287
|
635386
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
18,0
|
360.000
|
Chưa khai thác
|
6
|
Khu Đồi Rông, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354737
|
635499
|
13
|
Đất lâm nghiệp
|
40.000
|
6,0
|
240.000
|
Chưa khai thác
|
7
|
Khu Hồ Quạt, thôn Diễu, xã Đại Lâm
|
2356816
|
632666
|
14
|
Hồ
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Chưa khai thác
|
8
|
Khu bãi Bồ Kết, thôn Ngọc Sơn, xã Quang
Thịnh
|
2372451
|
633325
|
15
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
25000
|
6,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
9
|
Khu Ao Quốc, Cầu Đá, xã Quang Thịnh
|
2370548
|
632867
|
17
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (09)
|
|
|
|
|
213.000
|
|
1.174.000
|
|
V
|
Huyện Tân Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đồi Chùa, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc.
|
2365923
|
606874
|
3
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
150.000
|
4,0
|
600.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Trại Chè, thôn Vân Chung, xã Lam Cốt
|
2367965
|
609974
|
11
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Bãi Ắng, thôn Trung, xã Cao Xá
|
2360062
|
617594
|
12
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu đập bờ Gia và khu đồi Năng thôn Trại,
xã Cao Xá
|
2361624
|
616771
|
14
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
100.000
|
3,0
|
300.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu trại chè Mỗ, Bãi Dinh xã Ngọc Thiện
|
2362594
|
613757
|
16
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (05)
|
|
|
|
|
300.000
|
|
1.060.000
|
|
VI
|
Huyện Yên Thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Na Xa, xã Đồng Vương
|
2378838
|
617943
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
50.000
|
|
150.000
|
|
VII
|
Huyện Lục Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Cầu Cũ, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng
|
2351429
|
641900
|
2
|
Đất bãi bồi
|
12.000
|
4,0
|
48.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Rộc Lim, Xuân Phú, xã Bắc Lũng
|
2349635
|
642222
|
4
|
Đất bãi bồi
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu bãi ven suối, thôn Bình Giang, xã Bình
Sơn
|
2351429
|
641903
|
6
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
30.000
|
2,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu vực 1, làng Vũ Trù, xã Vũ Xá
|
2349365
|
637874
|
7
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
25.000
|
4,0
|
100.000
|
Đang khai thác
|
5
|
Khu vực 3, thôn Hoàng Sơn, xã Vũ Xá
|
2347477
|
637626
|
9
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Đang khai thác
|
6
|
Khu vực 5, thôn Hố Mua, xã Vũ Xá
|
2346133
|
637806
|
11
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Đang khai thác
|
7
|
Khu Suối Âu, thôn Đồng Bộp, xã Tiên Nha
|
2358469
|
648934
|
16
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Đang khai thác
|
8
|
Khu Đồi Ông Quan, thôn Mười Chín, xã Tiên
Hưng
|
2358524
|
645188
|
20
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
15000
|
4,0
|
60.000
|
Đất hoang hóa
|
9
|
Khu Công Tiêu, thôn Hố Giẻ, xã Tam Dị
|
2359473
|
645480
|
24
|
Đất nông nghiệp
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
10
|
Khu Ba góc, thôn Vườn, xã Đan Hội
|
2343249
|
641821
|
29
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
25.000
|
3,0
|
75.000
|
Chưa khai thác
|
11
|
Khu Vườn Cũ, thôn Vườn, xã Đan Hội
|
2345153
|
638617
|
30
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
52.000
|
3,0
|
156.000
|
Chưa khai thác
|
12
|
Khu Ngã Ba Long Vương, thôn Hưng Đạo, xã
Cẩm Lý
|
2345856
|
642278
|
38
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
10.565
|
3,0
|
31.695
|
Chưa khai thác
|
13
|
Khu Đồng Cỏ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm Lý
|
2346455
|
639620
|
39
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
12.207
|
3,0
|
36.621
|
Chưa khai thác
|
14
|
Khu Rộc Bầu, thôn Yên Thịnh, xã Yên Sơn
|
2350487
|
636856
|
42
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
70.000
|
3,0
|
210.000
|
Chưa khai thác
|
15
|
Khu Đồng Bông, thôn 11, xã Yên Sơn
|
2350067
|
636543
|
44
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
16
|
Khu đồng tây Quỳnh Lôi, xã Yên Sơn
|
2349564
|
640372
|
45
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
80.000
|
3,0
|
240.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (16)
|
|
|
|
|
431.772
|
|
1.367.316
|
|
VIII
|
Huyện Lục Ngạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Cảnh, thôn Cảnh, xã Nam Dương
|
2362139
|
663242
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
5,0
|
250.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
50.000
|
|
250.000
|
|
IX
|
Huyện Sơn Động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Chăm Chí, thôn Sản 1, xã Hữu Sản
|
2367968
|
704983
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Hin Luôn, thôn Dần 2 xã, Hữu Sản
|
2367619
|
703877
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Bãi Nghè, thôn Mặn xã An Lập
|
2361158
|
693339
|
3
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
12.000
|
3,0
|
36.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu Cỏng Xóm, thôn Reo, xã An Lập
|
2361960
|
691762
|
4
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu Lổi Lải, thôn Mục, xã Dương Hữu
|
2351685
|
697211
|
5
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
6
|
Khu Lổi Lải, thôn Đồng Mạ, xã Dương Hữu
|
2350430
|
701260
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Chưa khai thác
|
7
|
Khu Khe con, thôn Nà Cái, xã Lệ Viễn
|
2363401
|
696727
|
10
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
8
|
Khu Nà Chiêm, thôn Lọ, xã Lệ Viễn
|
2363146
|
697616
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
4,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
9
|
Khu Nà Bán, thôn Nà Phai, xã Lệ Viễn
|
2363014
|
696632
|
12
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
10
|
Khu Vườn Hoa, thôn Vườn Hoa, xã Lệ Viễn
|
2362307
|
696584
|
13
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (10)
|
|
|
|
|
117.000
|
|
396.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (53)
|
|
|
|
|
2.610.772
|
|
9.031.316
|
|
PHỤ LỤC
II:
QUY
HOẠCH KHAI THÁC VÙNG NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC GIANG TỚI NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
|
Tọa độ trung tâm
|
Số hiệu trên bản đồ
|
Loại đất sử dụng
|
Quy mô khu vực quy
hoạch khai thác
|
Hiện trạng
|
X (m)
|
Y (m)
|
Diện tích (m2)
|
Chiều sâu dự kiến
(m)
|
Tài nguyên dự báo (m3)
|
A
|
GIAI ĐOẠN 2013-2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Hiệp Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Soi Lấp, thôn Lạc Yên xã Hoàng Vân
|
2364699
|
598074
|
1
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Đang khai thác làm
gạch thủ công
|
2
|
Khu Soi Chúa, thôn Giang Tân, xã Thái Sơn
|
2
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
30.000
|
2,5
|
75.000
|
Đang khai thác làm
gạch thủ công
|
3
|
Khu Đồng Soi, thôn Giếng, Dậy, Tăng Sơn, xã
Hòa Sơn
|
2363690
|
596010
|
3
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
60.000
|
2,5
|
150.000
|
Đang khai thác làm
gạch thủ công
|
4
|
Khu Đồng Chiêm, xã Hợp Thịnh
|
2357548
|
594985
|
5
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
150.000
|
5,0
|
750.000
|
Chuyển đổi đất nuôi
trồng thuỷ sản sang khai thác làm gạch/đất sét
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
260.000
|
|
1.035.000
|
|
II
|
Huyện Việt Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Trại Bang, thôn 3, xã Việt Tiến
|
2358481
|
609720
|
2
|
Bãi ven sông
|
36.000
|
4,0
|
144.000
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
2
|
Khu Đồng Trang, thôn Hạ, xã Thượng Lan
|
2357262
|
609976
|
5
|
Đất 1 vụ lúa không
ăn chắc
|
111.500
|
4,0
|
446.000
|
Trữ lượng còn lại 90%
(đã ngừng khai thác)
|
3
|
Khu ngoài đê, thôn Ngân Đoài, xã Minh Đức
|
2355373
|
614056
|
7
|
Đồng chiêm trũng
|
13.323.000
|
3,5
|
46.635.000
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
4
|
Khu ngoài đê, thôn Minh Hưng, xã Minh Đức
|
2354530
|
615846
|
8
|
Đồng chiêm trũng
|
375.000
|
3,5
|
1.312.500
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
13.845.500
|
|
48.537.500
|
|
III
|
Huyện Yên Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu ngoài đê, ven sông Thương, sông Lục
Nam, xã Trí Yên
|
2349217
|
637392
|
1
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
70.000
|
3,5
|
245.000
|
Trữ lượng còn lại 80%
(đã ngừng khai thác)
|
2
|
Khu bãi bồi ven sông Cầu, các thôn, xã Đồng
Phúc
|
2337566
|
633278
|
4
|
Bãi bồi ven sông
|
330.000
|
4,0
|
1.320.000
|
Trữ lượng còn lại 60%
(đã ngừng khai thác)
|
3
|
Khu bãi ven sông Thương, thôn Trung, xã Đồng
Việt
|
2337855
|
636283
|
5
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Trữ lượng còn lại 40%
(đã ngừng khai thác)
|
4
|
Khu bãi ven sông Thương, thôn Thượng, xã Đồng
Việt
|
2338884
|
636826
|
6
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Trữ lượng còn lại 40%
(đã ngừng khai thác)
|
5
|
Khu bãi bồi ven sông Cầu, xã Yên Lư
|
2342804
|
621498
|
8
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
1.810.000
|
4,0
|
7.240.000
|
Trữ lượng còn lại 60%
(đã ngừng khai thác)
|
6
|
Khu vực Gốc Sữa, Đồng Sau, thôn Quỳnh, thôn
Tân Sơn, xã Quỳnh Sơn
|
2350895
|
635246
|
9
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
250.000
|
3,0
|
750.000
|
Trữ lượng còn lại 40%
(đã ngừng khai thác)
|
7
|
Khu vực bãi Dâu, Đầu Trâu, Hố Chùa, Đê Cộc,
các thôn Mỹ Tượng, Tân Mỹ, Tam Sơn, Hồng Sơn, xã Lãng Sơn
|
2345893
|
634345
|
11
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
340.000
|
3,5
|
1.190.000
|
Trữ lượng còn lại 90%
(đã ngừng khai thác)
|
8
|
Khu Non Hội, Đồng Dế, thôn Liên Sơn, xã Lão
Hộ
|
2353416
|
634284
|
14
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
190.000
|
4,0
|
760.000
|
Đang khai thác
|
9
|
Khu Bờ Chầu, thôn Quyết Chiến, xã Lão Hộ
|
2353745
|
633458
|
15
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
70.000
|
4,0
|
280.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (09)
|
|
|
|
|
3.180.000
|
|
12.145.000
|
|
IV
|
Huyện Lạng Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Cầu Trẻ Giếng, thôn Giếng, xã Tiên Lục
|
2366419
|
624285
|
7
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
100.000
|
3,0
|
300.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Rừng Dinh 1, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2355221
|
635690
|
10
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
18,0
|
540.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Cầu Lỗ, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354985
|
635933
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
67.000
|
6,0
|
402.000
|
Khai thác thủ Công
|
4
|
Khu Rừng Dinh 2, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354803
|
636240
|
12
|
Đất lâm nghiệp
|
88.000
|
6,0
|
528.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
285.000
|
|
1.770.000
|
|
V
|
Huyện Tân Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Trại Chè, Trại Hạ, Việt Hùng, xã Việt
Ngọc
|
2365623
|
606175
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
100.000
|
3,0
|
300.000
|
Ngừng khai thác làm
gạch
|
2
|
Khu đồi Cao, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc
|
2365099
|
606670
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
250.000
|
3,0
|
750.000
|
Ngừng khai thác làm
gạch
|
3
|
Khu Hàm Rồng, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An
Dương
|
2366228
|
612078
|
9
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
30.000
|
4,0
|
120.000
|
Đang khai thác
|
4
|
Khu Đồi Nhọn, Thần Đánh, Thôn Đèo, xã An
Dương
|
2367023
|
612410
|
10
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
430.000
|
|
1.370.000
|
|
VI
|
Huyện Yên Thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Đèo Cả, thôn Làng Dưới, xã Đồng Hưu
|
2377198
|
626753
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
45.000
|
3,0
|
135.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Đồi Mồ, xã Bố Hạ
|
2373298
|
622337
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
45.000
|
3,0
|
135.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
90.000
|
|
270.000
|
|
VII
|
Huyện Lục Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Bãi Vực, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng
|
2349418
|
641735
|
3
|
Đất bãi bồi
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Bãi Trại, thôn Vàng, xã Khám Lạng
|
2352888
|
644400
|
14
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Đang khai thác
|
3
|
Khu Đầm Vàng, thôn Vàng, xã Khám Lạng
|
2353057
|
643939
|
15
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
51000
|
4,0
|
204000
|
Đang khai thác
|
4
|
Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên
Nha
|
2358126
|
648610
|
18
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu Rừng Dục, thôn Thân, Hà Phú, TT- Đồi Ngô
|
2357307
|
643064
|
19
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
45000
|
4,0
|
180.000
|
Đang khai thác
|
6
|
Khu Đồi Không Tên, thôn Hà Phú 13, xã Tam
Dị
|
2357808
|
643702
|
23
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
7
|
Khu Trà Sung, thôn Lan Hoa, xã Lan Mẫu
|
2350638
|
635753
|
26
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
8
|
Khu Đồng Bến, Lan Hoa, xã Lan Mẫu
|
2351467
|
634827
|
27
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
9
|
Khu Cánh Cốc, Thôn Vườn, xã Đan Hội
|
2345926
|
639361
|
28
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
75.000
|
3,0
|
225.000
|
Đang khai thác
|
10
|
Khu Dộc Đầm, Trại Cũ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm
Lý
|
2345667
|
640393
|
31
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
155.103
|
3,0
|
465.309
|
Đất hoang hóa
|
11
|
Khu Trại Cũ, Lải Cao, thôn Hòn Tròn, xã Cẩm
Lý
|
2345260
|
640160
|
32
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
49.091
|
3,0
|
147.273
|
Đất hoang hóa
|
12
|
Khu Ngã Ba Con Mèo, thôn Hố Chúc, xã Cẩm Lý
|
2346244
|
643059
|
33
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
64.147
|
3,0
|
192.441
|
Đang khai thác
|
13
|
Khu Dộc Dưới, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý
|
2346529
|
641594
|
34
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
28.800
|
3,0
|
86.400
|
Đang khai thác
|
14
|
Khu Đồng Mối, thôn Kiệu Bắc, xã Cẩm Lý
|
2346540
|
640938
|
35
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
11.543
|
3,0
|
34.628
|
Đang khai thác
|
15
|
Khu Gốc Táo, thôn Quán Bông, xã Cẩm Lý
|
2345757
|
640779
|
36
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
76.832
|
3,0
|
230.496
|
Đang khai thác
|
16
|
Khu Dộc Trứng, thôn Trại Giữa, xã Cẩm Lý
|
2346085
|
642853
|
37
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
24.048
|
3,0
|
72.144
|
Đang khai thác
|
17
|
Khu Đống Mối, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn
|
2352471
|
639047
|
40
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
150.000
|
3,0
|
450.000
|
Đang khai thác
|
18
|
Khu Ngòi Sen, thôn Nội Chùa, xã Yên Sơn
|
2352632
|
639356
|
41
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Đang khai thác
|
19
|
Khu Long Doi, xã Yên Sơn
|
2351656
|
640089
|
43
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (19)
|
|
|
|
|
1.430.564
|
|
4.467.691
|
|
VIII
|
Huyện Lục Ngạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Ải Phượng Sơn, thôn Ải, xã Phượng Sơn
|
2359178
|
649885
|
3
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
5,0
|
250.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
50.000
|
|
250.000
|
|
IX
|
Huyện Sơn Động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Bến Sông, thôn Chủa, xã Tuấn Đạo
|
2353713
|
682782
|
15
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
50.000
|
|
200.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (48)
|
|
|
|
|
19.621.064
|
|
70.045.191
|
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Hiệp Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Soi Xuân Biểu, thôn Xuân Biểu, xã Xuân
Cẩm
|
2355469
|
595664
|
6
|
Đất ven sông
|
130.000
|
3,0
|
390.000
|
Ngừng khai thác làm
gạch
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
130.000
|
|
390.000
|
|
II
|
Huyện Việt Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu ngoài đê, thôn Yên Sơn, xã Nghĩa Trung
|
2353362
|
616969
|
1
|
Bãi ven sông
|
60.000
|
4,0
|
240.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Rộc Hạnh, thôn 3, thôn 5, thôn 7, xã
Việt Tiến
|
2356894
|
609191
|
3
|
Đất 1 vụ lúa không
ăn chắc
|
42.000
|
3,0
|
126.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu ngoài đê, thôn Mỏ Thổ, xã Minh Đức
|
2356417
|
612002
|
6
|
Đồng chiêm trũng
|
144.000
|
4,0
|
576.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (03)
|
|
|
|
|
246.000
|
|
942.000
|
|
III
|
Huyện Yên Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu ngòi mạn, thôn Sơn Hùng, xã Trí Yên
|
2347981
|
635354
|
2
|
Bãi bồi ven sông
|
40.000
|
3,0
|
120.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu bãi ven sông Đồng Nhãn, xã Trí Yên
|
2348523
|
637024
|
3
|
Bãi bồi ven sông
|
700.000
|
3,0
|
2.100.000
|
Đất sét trắng chưa
khai thác
|
3
|
Khu bãi bồi ven sông Thương, thôn Bắc, xã Đồng
Việt
|
2341683
|
635788
|
7
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu vực Suối Dế, Tân Ngọc, thôn Tân Ngọc,
xã Quỳnh Sơn
|
2351695
|
634522
|
10
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
83.000
|
4,0
|
332.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
883.000
|
|
2.732.000
|
|
IV
|
Huyện Lạng Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Non Dưa, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2355287
|
635386
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
18,0
|
360.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu bãi Bồ Kết, thôn Ngọc Sơn, xã Quang Thịnh
|
2372451
|
633325
|
15
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
25000
|
6,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
45.000
|
|
510.000
|
|
V
|
Huyện Tân Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đồi Chùa, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc
|
2365923
|
606874
|
3
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
150.000
|
4,0
|
600.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu đập bờ Gia và khu đồi Năng thôn Trại,
xã Cao Xá
|
2361624
|
616771
|
14
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
100.000
|
3,0
|
300.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
250.000
|
|
900.000
|
|
VI
|
Huyện Yên Thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Na Xa, xã Đồng Vương
|
2378838
|
617943
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
50.000
|
|
150.000
|
|
VII
|
Huyện Lục Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Hố Gạo, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng
|
2349659
|
643029
|
5
|
Đất bãi bồi
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu vực 6, thôn Đồng Công 5, xã Vũ Xá
|
2345456
|
638036
|
12
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
30.000
|
4,0
|
120.000
|
Đang khai thác
|
3
|
Khu Bãi bồi, thôn Bến 4, xã Khám Lạng
|
2351446
|
644954
|
13
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
160.000
|
3,0
|
480.000
|
Đang khai thác
|
4
|
Khu Rừng Cùm, thôn Hà Phú 13, xã Tam Dị
|
2357947
|
642842
|
22
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Đang khai thác
|
5
|
Khu Non Cham, thôn Văn Giang, xã Huyền Sơn
|
2352432
|
646687
|
25
|
Đất nông nghiệp
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (05)
|
|
|
|
|
340.000
|
|
1.100.000
|
|
VIII
|
Huyện Lục Ngạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Trại Một, thôn Cầu Đất, xã Phượng Sơn
|
2362403
|
658080
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Đang khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
40.000
|
|
160.000
|
|
IX
|
Huyện Sơn Động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Bến Sông, thôn Sẩy, xã Tuấn Đạo
|
2354401
|
682284
|
14
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
50.000
|
4,0
|
200.000
|
Khai thác thủ công
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
50.000
|
|
200.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (20)
|
|
|
|
|
2.034.000
|
|
7.084.000
|
|
PHỤ LỤC
III:
KHU
VỰC DỰ TRỮ NGUYÊN LIỆU SÉT SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Địa điểm quy hoạch
|
Tọa độ trung tâm
|
Số hiệu trên bản đồ
|
Loại đất sử dụng
|
Quy mô khu vực quy
hoạch dự trữ
|
Hiện trạng
|
X (m)
|
Y (m)
|
Diện tích (m2)
|
Chiều sâu dự kiến
(m)
|
Tài nguyên dự báo (m3)
|
I
|
HUYỆN HIỆP HOÀ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Gò Đế, Đồng Đạo, xã Hợp Thịnh
|
2356448
|
594406
|
4
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
140.000
|
3,0
|
420.000
|
Bãi bồi ven sông
|
2
|
Khu Đồng Bến, thôn Châu Lỗ, xã Mai Đình
|
2350312
|
597269
|
7
|
Đất ven sông
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Đang khai thác làm
gạch
|
3
|
Khu Đồng Sim, thôn Chúng, thôn Hạnh, xã Đông
Lỗ
|
2351874
|
603024
|
8
|
Đồng chiêm trũng
|
250.000
|
2,5
|
625.000
|
Chuyển đổi thuỷ sản
sang, khai thác làm gạch
|
4
|
Khu Miếu Trắng, xã Vân Cẩm
|
2353510
|
605569
|
9
|
Đất hoang hóa
|
200.000
|
3,0
|
600.000
|
Trữ lượng còn lại
90% (đã ngừng khai thác)
|
|
Tổng (04)
|
|
|
|
|
620.000
|
|
1.735.000
|
|
II
|
HUYỆN VIỆT YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu bờ Kêu, thôn 4, xã Việt Tiến
|
2357883
|
608997
|
4
|
1 vụ lúa không ăn
chắc
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (01)
|
|
|
|
|
20.000
|
|
60.000
|
|
III
|
HUYỆN YÊN DŨNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực bãi ven sông Thương, Bến Đám, xã
Tân Liễu
|
2347832
|
631416
|
12
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa sử dụng
|
2
|
Khu vực bãi bồi ven sông thôn Liễu Đê, xã
Tân Liễu
|
2349500
|
628701
|
13
|
Bãi bồi ven sông, đất
sản xuất
|
60.000
|
3,0
|
180.000
|
Trữ lượng còn lại
90% (đã ngừng khai thác)
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
90.000
|
|
270.000
|
|
IV
|
HUYỆN LẠNG GIANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Lò Ngói, thôn Ngoài, xã Mỹ Hà
|
2367953
|
621246
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
3.000
|
3,0
|
9.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu bến Dinh, thôn Dinh xã Mỹ Hà
|
2366901
|
620976
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
2.000
|
3,0
|
6.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
thôn Phúc Mãn, xã Xuân Hương
|
2358143
|
624129
|
3
|
Đất 1 vụ không ăn
chắc
|
50.000
|
3,0
|
150.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu dộc Câu Thao, xã Phi Mô
|
2359373
|
628219
|
4
|
Đất 1 vụ không ăn
chắc
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu dộc Si Lô, xã Xương Lâm
|
2360566
|
632302
|
5
|
Đất 1 vụ không ăn
chắc
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa khai thác
|
6
|
Khu Cống Nâu, thôn Ngoài, xã Tiên Lục
|
2369985
|
622705
|
6
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
16.000
|
3,0
|
48.000
|
Chưa khai thác
|
7
|
Khu Bãi Lải, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354567
|
634222
|
8
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
8
|
Khu Đồi Rông, thôn Đại Giáp, xã Đại Lâm
|
2354737
|
635499
|
13
|
Đất lâm nghiệp
|
40.000
|
6,0
|
240.000
|
Chưa khai thác
|
9
|
Khu Hồ Quạt, thôn Diễu, xã Đại Lâm
|
2356816
|
632666
|
14
|
Hồ
|
40.000
|
4,0
|
160.000
|
Chưa khai thác
|
10
|
Khu Đồng Hầu, thôn Trường Thịnh, xã Quang
Thịnh
|
2373648
|
629885
|
16
|
Đất trồng cây ăn
quả lâu năm
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa khai thác
|
11
|
Khu Ao Quốc, Cầu Đá, xã Quang Thịnh
|
2370548
|
632867
|
17
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (11)
|
|
|
|
|
271.000
|
|
973.000
|
|
V
|
HUYỆN TÂN YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu núi Dài, thôn Vân, xã Ngọc Vân
|
2359917
|
609337
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Đang khai thác
|
2
|
Khu Đồi Láng, thôn 7, xã Việt Lập
|
2360956
|
617209
|
5
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Đang khai thác
|
3
|
Khu Trại Gà, thôn 7, xã Việt Lập
|
2361300
|
617142
|
6
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Đang khai thác
|
4
|
Khu Đồi Chồi, thôn 10, xã Việt Lập
|
2361355
|
616706
|
7
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
15.000
|
3,0
|
45.000
|
Đang khai thác
|
5
|
Khu Đồng Cót, thôn 10, xã Việt Lập
|
2359879
|
617811
|
8
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Đang khai thác
|
6
|
Khu Trại Chè, thôn Vân Chung, xã Lam Cốt
|
2367965
|
609974
|
11
|
Đất trồng cây lâu
năm khác
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
7
|
Khu Bãi Ắng, thôn Trung, xã Cao Xá
|
2360062
|
617594
|
12
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Chưa khai thác
|
8
|
Khu Ngọc Yên Ngoài, thôn Yên Ngoài, xã Cao
Xá
|
2361856
|
615285
|
13
|
Đất bằng trồng cây
hàng năm khác
|
30.000
|
3,0
|
90.000
|
Đang khai Thác
|
9
|
Khu trại chăn nuôi Đồng Lầm, xã Ngọc Thiện
|
2362181
|
614335
|
15
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
18.000
|
3,0
|
54.000
|
Đang khai Thác
|
10
|
Khu trại chè Mỗ, Bãi Dinh xã Ngọc Thiện
|
2362594
|
613757
|
16
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (10)
|
|
|
|
|
173.000
|
|
529.000
|
|
VI
|
HUYỆN YÊN THẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN LỤC NAM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Rộc Bầu, thôn Xuân Phú, xã Bắc Lũng
|
2350487
|
636856
|
1
|
Đất bãi bồi
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Cầu Cũ, thôn Quỳnh Độ, xã Bắc Lũng
|
2351429
|
641900
|
2
|
Đất bãi bồi
|
12.000
|
4,0
|
48.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Rộc Lim, Xuân Phú, xã Bắc Lũng
|
2349635
|
642222
|
4
|
Đất bãi bồi
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu bãi ven suối, thôn Bình Giang, xã Bình
Sơn
|
2351429
|
641903
|
6
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
30.000
|
2,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu vực 1, làng Vũ Trù, xã Vũ Xá
|
2349365
|
637874
|
7
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
25.000
|
4,0
|
100.000
|
Đang khai thác
|
6
|
Khu vực 2, Hố Khoai, xã Vũ Xá
|
2348514
|
637668
|
8
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
30.000
|
4,0
|
120.000
|
Đang khai thác
|
7
|
Khu vực 3, thôn Hoàng Sơn, xã Vũ Xá
|
2347477
|
637626
|
9
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Đang khai thác
|
8
|
Khu vực 4, thôn Đồng Công 6, xã Vũ Xá
|
2346709
|
637631
|
10
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
25000
|
4,0
|
10.0000
|
Đang khai thác
|
9
|
Khu vực 5, thôn Hố Mua, xã Vũ Xá
|
2346133
|
637806
|
11
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Đang khai thác
|
10
|
Khu Suối Âu, thôn Đồng Bộp, xã Tiên Nha
|
2358469
|
648934
|
16
|
Đất bãi bồi ven
sông
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Đang khai thác
|
11
|
Khu Đồi Thông tin, thôn Đồng Dinh, xã Tiên
Nha
|
2358997
|
648291
|
17
|
Đất rừng sản xuất
|
50.000
|
4,0
|
20.0000
|
Chưa khai thác
|
12
|
Khu Đồi Ông Quan, thon Mười Chín, xã Tiên
Hưng
|
2358524
|
645188
|
20
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
15000
|
4,0
|
60.000
|
Đất hoang hóa
|
13
|
Khu Trại Cù Bờ, thônGià Khê Làng, xã Tiên
Hưng
|
2354058
|
644024
|
21
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
35.000
|
4,0
|
140.000
|
Đất hoang hóa
|
14
|
Khu Công Tiêu, thôn Hố Giẻ, xã Tam Dị
|
2359473
|
645480
|
24
|
Đất nông nghiệp
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
15
|
Khu Ba góc, thôn Vườn, xã Đan Hội
|
2343249
|
641821
|
29
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
25.000
|
3,0
|
75.000
|
Chưa khai thác
|
16
|
Khu Vườn Cũ, thôn Vườn, xã Đan Hội
|
2345153
|
638617
|
30
|
Đất bằng chưa sử
dụng
|
52.000
|
3,0
|
156.000
|
Chưa khai thác
|
17
|
Khu Ngã Ba Long Vương, thôn Hưng Đạo, xã
Cẩm Lý
|
2345856
|
642278
|
38
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
10.565
|
3,0
|
31.695
|
Chưa khai thác
|
18
|
Khu Đồng Cỏ, thôn Mai Sơn, xã Cẩm Lý
|
2346455
|
639620
|
39
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
12.207
|
3,0
|
36.621
|
Chưa khai thác
|
19
|
Khu Rộc Bầu, thôn Yên Thịnh, xã Yên Sơn
|
2350487
|
636856
|
42
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
70.000
|
3,0
|
210.000
|
Chưa khai thác
|
20
|
Khu Đồng Bông, thôn 11, xã Yên Sơn
|
2350067
|
636543
|
44
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
20.000
|
3,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
21
|
Khu đồng tây Quỳnh Lôi, xã Yên Sơn
|
2349564
|
640372
|
45
|
Đất lúa 1 vụ không
ăn chắc
|
80.000
|
3,0
|
240.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (21)
|
|
|
|
|
581.772
|
|
1.967.316
|
|
VIII
|
HUYỆN LỤC NGẠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Xẻ Cũ, thôn Xẻ Cũ, xã Thanh Hải
|
2367964
|
662136
|
1
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
5,0
|
100.000
|
Đang khai Thác
|
2
|
Khu Cảnh, thôn Cảnh, xã Nam Dương
|
2362139
|
663242
|
4
|
Đất lâm nghiệp
|
50.000
|
5,0
|
250.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (02)
|
|
|
|
|
70.000
|
|
350.000
|
|
IX
|
HUYỆN SƠN ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Chăm Chí, thôn Sản 1, xã Hữu Sản
|
2367968
|
704983
|
1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
2
|
Khu Hin Luôn, thôn Dần 2 xã, Hữu Sản
|
2367619
|
703877
|
2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
3
|
Khu Bãi Nghè, thôn Mặn xã An Lập
|
2361158
|
693339
|
3
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
12.000
|
3,0
|
36.000
|
Chưa khai thác
|
4
|
Khu Cỏng Xóm, thôn Reo, xã An Lập
|
2361960
|
691762
|
4
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
5
|
Khu Lổi Lải, thôn Mục, xã Dương Hữu
|
2351685
|
697211
|
5
|
Đất lâm nghiệp
|
10.000
|
4,0
|
40.000
|
Chưa khai thác
|
6
|
Khu Lổi Lải, thôn Đồng Mạ, xã Dương Hữu
|
2350430
|
701260
|
6
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Chưa khai thác
|
7
|
Khu Đồi Bằng Nhai, thôn Táu, xã Long Sơn
|
2346556
|
693471
|
7
|
Đất lâm nghiệp
|
20.000
|
4,0
|
80.000
|
Chưa khai thác
|
8
|
Khu Bãi Giữa, thôn Đồng Thanh, thị trấn
Thanh Sơn
|
2346816
|
683982
|
8
|
Đất lâm nghiệp
|
250.000
|
4,0
|
1.000.000
|
Chưa khai thác
|
9
|
Khu Đồng Vạ, thôn Đồng Thanh, thị trấn
Thanh Sơn
|
2346482
|
683961
|
9
|
Đất lâm nghiệp
|
250.000
|
4,0
|
1.000.000
|
Chưa khai thác
|
10
|
Khu Khe con, thôn Nà Cái, xã Lệ Viễn
|
2363401
|
696727
|
10
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
11
|
Khu Nà Chiêm, thôn Lọ, xã Lệ Viễn
|
2363146
|
697616
|
11
|
Đất lâm nghiệp
|
15.000
|
4,0
|
60.000
|
Chưa khai thác
|
12
|
Khu Nà Bán, thôn Nà Phai, xã Lệ Viễn
|
2363014
|
696632
|
12
|
Đất sản xuất nông
nghiệp
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
13
|
Khu Vườn Hoa, thôn Vườn Hoa, xã Lệ Viễn
|
2362307
|
696584
|
13
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
10.000
|
3,0
|
30.000
|
Chưa khai thác
|
|
Tổng (13)
|
|
|
|
|
637.000
|
|
2.476.000
|
|
|
TỔNG CỘNG (64)
|
|
|
|
|
2.462.772
|
|
8.360.316
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2103/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu sét sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
5.574
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|