ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
21 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CƠ
SỞ DỮ LIỆU VÀ CUNG CẤP DỮ LIỆU VỀ CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không
gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính Phủ Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
11/2010/TT-BXD ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về
quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 161/TTr-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý,
phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm
đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 6
năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ
CUNG CẤP DỮ LIỆU VỀ CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm
2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về quản
lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu, phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu
và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm tại các đô thị, các khu, cụm công nghiệp
nằm trong phạm vi đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Quy định này không áp dụng đối
với cơ sở dữ liệu công trình ngầm phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia các hoạt động có
liên quan đến việc quản lý, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô
thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2.
Các hành vi nghiêm cấm
1. Chiếm đoạt, làm hỏng, cố ý
làm mất thông tin, dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
2. Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch
nội dung thông tin, dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
3. Mua bán, chuyển giao, hủy
trái phép thông tin, dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
4. Sử dụng thông tin, dữ liệu về
công trình ngầm đô thị vào mục đích xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
5. Lợi dụng việc cung cấp thông
tin, dữ liệu để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin, dữ liệu trái với
quy định của pháp luật.
6. Những hành vi vi phạm pháp
luật khác.
Chương II
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG DỮ LIỆU CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị
1. Bảo đảm tính chính xác,
trung thực, khoa học, khách quan và kế thừa.
2. Tập hợp, quản lý được đầy đủ
các thông tin, dữ liệu về công trình ngầm đô thị.
3. Lưu trữ, bảo quản đáp ứng
yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
4. Tổ chức có hệ thống phục vụ
thuận tiện khai thác và sử dụng, phát huy hiệu quả, tiết kiệm chung cho xã hội.
5. Được công bố công khai và được
quyền tiếp cận theo quy định của Luật tiếp cận thông tin trừ các thông tin, dữ
liệu thuộc về bí mật nhà nước.
6. Phục vụ kịp thời công tác quản
lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
7. Sử dụng đúng mục đích, phải
trích dẫn nguồn và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước,
sở hữu trí tuệ.
8. Khai thác và sử dụng cơ sở dữ
liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về công
trình ngầm đô thị
1. Tuân thủ các nguyên tắc khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu hạ tầng ngầm đô thị quy định tại Điều 3 Quy định
này.
2. Không được chuyển dữ liệu
cho bên thứ ba sử dụng, trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng với cơ
quan, tổ chức, cá nhân cung cấp dữ liệu.
3. Không được làm sai lệch dữ
liệu đã được cung cấp để sử dụng.
4. Trả kinh phí khai thác, sử dụng
cơ sở dữ liệu theo quy định.
5. Tuân thủ quy định của pháp
luật về sở hữu trí tuệ.
6. Thông báo kịp thời cho cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu về những sai sót thông tin, dữ liệu đã cung cấp.
7. Được khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu của
mình.
8. Được bồi thường theo quy định
của pháp luật khi bên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp thông tin, dữ liệu
không chính xác gây thiệt hại cho mình.
Điều 5.
Hình thức, thủ tục khai thác và sử dụng dữ liệu công trình ngầm đô thị
1. Việc khai thác và sử dụng dữ
liệu công trình ngầm đô thị thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Khai thác và sử dụng dữ liệu
công trình ngầm đô thị trên mạng Internet, Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý cơ sở
dữ liệu về công trình ngầm đô thị cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị.
2. Việc khai thác và sử dụng dữ
liệu theo hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện theo
quy định sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác và sử dụng dữ liệu gửi văn bản yêu cầu cung cấp dữ liệu công trình ngầm
đô thị cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu theo phân công, phân cấp tại Điều 7
Quy định này;
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu
hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về công trình ngầm
đô thị thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Thời hạn cung cấp
dữ liệu theo quyết định phê duyệt thủ tục hành chính thực hiện tại các cơ quan.
Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Điều 6.
Kinh phí quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị
1. Kinh phí quản lý, khai thác
và sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được
cân đối, bố trí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành.
2. Chi phí cung cấp tài liệu, dữ
liệu về công trình ngầm đô thị thực hiện theo quy định tại Thông tư số
46/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi
tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản
2 Điều 12 Luật tiếp cận thông tin.
Chương
III
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN
LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CUNG CẤP DỮ LIỆU VỀ CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ
Điều 7.
Phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm
đô thị
1. Sở Xây dựng thực hiện việc
xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý thông tin chung về dữ liệu công trình ngầm đô
thị trên địa bàn toàn tỉnh; lưu trữ và cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị
thuộc cấp tỉnh quản lý, trừ các công trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao
thông vận tải và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều này.
2. Sở Giao thông vận tải thực
hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin về dữ
liệu công trình giao thông ngầm trên địa bàn tỉnh.
3. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, lưu trữ và cung cấp
thông tin về dữ liệu công trình ngầm trong phạm vi các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin về dữ
liệu công trình ngầm đô thị thuộc địa bàn mình quản lý (trừ cơ sở dữ liệu công
trình ngầm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này).
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng công trình ngầm đô thị,
quản lý cơ sở dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Lập kế hoạch và tổng hợp kế
hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm của các
đô thị trên địa bàn tỉnh do các cơ quan được phân công, phân cấp quản lý cơ sở
dữ liệu báo cáo để xây dựng cơ sở dữ liệu công trình ngầm, trình UBND tỉnh phê
duyệt và tổ chức thực hiện.
3. Cập nhật biến động dữ liệu
các công trình ngầm trong đô thị do Sở Xây dựng thẩm định, cấp phép xây dựng
theo ủy quyền; cung cấp dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Đăng tải công khai cơ sở dữ
liệu về công trình ngầm đô thị trên Cổng thông tin điện tử Sở Xây dựng và Cổng
thông tin - giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định hiện hành.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô
thị.
6. Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở
dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc cấp tỉnh quản lý.
7. Chủ trì xây dựng, quản lý, vận
hành phần mềm ứng dụng GIS về hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị của tỉnh nhằm phục vụ
lưu trữ, trao đổi, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu công trình ngầm đô thị
trên môi trường điện tử với các cơ quan, đơn vị và địa phương theo quy định.
8. Thông báo với chủ sở hữu (hoặc
đại diện chủ sở hữu) công trình ngầm trong phạm vi quản lý của ngành đã được
phân công theo Quy định này về thời hạn phải cung cấp (nộp) hồ sơ lưu trữ cơ sở
dữ liệu công trình ngầm theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 3 Thông tư
11/2010/TT-BXD .
9. Tổng hợp, báo cáo tình hình
lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh về
Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng
năm.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Lập kế hoạch hàng năm về thu
thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình giao thông ngầm, gửi Sở Xây dựng tổng
hợp trước ngày 31 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
2. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
công trình giao thông ngầm theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đồng
thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu công trình giao thông ngầm theo phân
công.
3. Quản lý, lưu trữ hồ sơ cơ sở
dữ liệu công trình giao thông ngầm; cung cấp dữ liệu công trình giao thông ngầm
cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo tình hình lập và quản
lý cơ sở dữ liệu công trình giao thông ngầm trên địa bàn về Sở Xây dựng theo định
kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
1. Lập kế hoạch hàng năm về thu
thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm trong phạm vi các Khu công nghiệp,
gửi Sở Xây dựng tổng hợp trước ngày 31 tháng 11 hàng năm, để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
công trình ngầm đô thị theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đồng
thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu công trình ngầm trong phạm vi các khu
công nghiệp.
3. Quản lý, lưu trữ hồ sơ cơ sở
dữ liệu công trình ngầm trong phạm vi các khu công nghiệp; cung cấp dữ liệu
công trình ngầm cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý và cung cấp cơ sở dữ liệu về công trình ngầm trong
phạm vi các khu công nghiệp.
5. Báo cáo tình hình lập và quản
lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trong phạm vi các khu công nghiệp về Sở Xây dựng
theo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 11.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Lập kế hoạch hàng năm về thu
thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn quản lý
theo phân cấp, gửi Sở Xây dựng trước ngày 31 tháng 11 hàng năm để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
công trình ngầm đô thị theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Rà soát, cập nhật dữ liệu
công trình ngầm đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý và các
dự án, công trình ngầm trong đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện đầu tư, thẩm định,
cấp phép theo phân cấp.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ cơ sở
dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn quản lý theo phân cấp; cung cấp dữ
liệu công trình ngầm cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp
luật.
5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn quản
lý.
6. Đảm bảo kinh phí quản lý,
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị thuộc trách nhiệm quản
lý (trừ các khu công nghiệp).
7. Báo cáo tình hình lập và quản
lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm trên địa bàn do mình quản lý về Sở Xây dựng
theo định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 12.
Trách nhiệm của chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) công trình ngầm
1. Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu
về công trình ngầm đang sở hữu theo quy định.
2. Cung cấp 01 bộ dữ liệu công
trình ngầm đang sở hữu theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Thông
tư 11/2010/TT-BXD cho cơ quan quản lý về cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo
phân công, phân cấp tại Điều 7 Quy định này trong vòng 90 ngày kể từ ngày công
trình được đưa vào sử dụng, để triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình
xây dựng ngầm đô thị; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các
dữ liệu do mình cung cấp.
3. Cập nhật biến động dữ liệu
các công trình ngầm trong đô thị do mình đầu tư, đã được cấp phép xây dựng.
4. Trường hợp Chủ sở hữu công
trình ngầm không cung cấp dữ liệu cho cơ quan quản lý theo phân công, phân cấp,
nếu trong quá trình quy hoạch, xây dựng đô thị gây ảnh hưởng công trình ngầm
thì chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả, thiệt hại do việc
không cung cấp dữ liệu gây ra.
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
Có trách nhiệm thu thập, cập nhật,
kiểm tra các biến động cơ sở dữ liệu về công trình ngầm thuộc đơn vị quản lý
theo phạm vi được xác định cụ thể tại Phụ lục kèm theo. Cụ thể:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Cập nhật biến động cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1/2000 và 1/5000; Cập nhật biến động bản đồ địa
hình quốc gia tỷ lệ 1/2000 và 1/5000 theo quy định.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng
12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Xây dựng tình hình quản lý dữ liệu nền
địa hình, nền địa chính bao gồm dữ liệu hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất.
2. Sở Công thương
a) Thu thập, cập nhật, kiểm tra
biến động dữ liệu hệ thống cấp điện hạ thế, trung thế và các công trình ngầm
khác thuộc chức năng quản lý của Sở Công thương trong các Cụm công nghiệp nằm
trong phạm vi các đô thị trên địa bàn tỉnh.
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng
12 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Sở Xây dựng tình hình quản lý dữ
liệu hệ thống cấp điện hạ thế, trung thế và các công trình ngầm trong các Cụm
công nghiệp nằm trong phạm vi các đô thị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với Sở Xây dựng và
các sở, ban, ngành địa phương tổ chức, xây dựng, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu
hạ tầng ngầm đô thị phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng hoàn thiện các cơ sở dữ liệu, kết nối liên thông, chia sẻ với hệ thống
thông tin điện tử tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, phát huy hiệu quả cơ
sở dữ liệu hạ tầng ngầm đô thị phục vụ cho các ngành, các lĩnh vực.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn các tổ chức và cá
nhân tham gia đầu tư xây dựng các loại công trình ngầm đô thị được khuyến khích
và ưu đãi đầu tư theo các quy định của pháp luật (bao gồm: Công trình giao
thông ngầm; bãi đỗ xe ngầm; công trình đầu mối kỹ thuật ngầm; cống, bể kỹ thuật,
hào, tuy nen kỹ thuật).
5. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí kinh phí xây dựng
và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị vào dự toán giao đầu năm cho
các đơn vị theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và thực hiện quyết toán kinh
phí theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Xử
lý vi phạm
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài vi phạm nội dung của Quy định này và các quy định khác
có liên quan, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến cơ sở
dữ liệu công trình ngầm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định./.
PHỤ LỤC
TRÁCH NHIỆM THU THẬP, CẬP NHẬT, KIỂM TRA CÁC BIẾN ĐỘNG CƠ
SỞ DỮ LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
(Kèm theo Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu
về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị Dữ liệu
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở ban ngành cấp tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Doanh nghiệp, chủ đầu tư và người dân
|
Nền
|
X
|
C
|
X
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Giao thông
|
C
|
X
|
C
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Hệ thống cấp điện
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Hệ thống cấp nước
|
C
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Hệ thống thoát nước
|
C
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Hệ thống viễn thông
|
X
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
C
|
X
|
Hệ thống điện chiếu sáng
|
C
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Hệ thống cây xanh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
C
|
X
|
Ghi chú: X: chỉ xem; C: Xem,
cập nhật, chỉnh sửa và chịu trách nhiệm tính chính xác của dữ liệu do mình quản
lý, cập nhật./.