HỘI
ĐỒNG QUY HOẠCH
QUỐC GIA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
203/QĐ-HĐQHQG
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2020 của Chính
phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng Quy
hoạch quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-HĐQHQG
ngày 23 tháng 11 năm 2018
của Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia về ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quy hoạch quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý quy hoạch Bộ Kế hoạch và Đầu tư
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch lập
quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Căn cứ Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết
số 143/NQ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2020 và nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này:
1. Các thành viên Hội đồng quy hoạch quốc gia có trách nhiệm tham mưu với Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật có liên quan và đáp ứng tiến độ tại
Kế hoạch này.
2. Đơn vị giúp
việc Cơ quan thường trực Hội đồng (Vụ Quản lý quy hoạch),
Giám đốc Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tổng thể
quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 chịu trách
nhiệm triển khai lập quy hoạch tổng thể quốc gia theo đúng quy định
của pháp luật có liên quan và tiến độ Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1520/QĐ-HĐQHQG ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Hội đồng
quy hoạch quốc gia.
Điều 4. Các Thành viên Hội đồng quy hoạch quốc gia và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương;
- Các đơn vị thuộc Bộ KHĐT: VP Bộ, Cục QLĐT, Vụ QLQH, Ban QLTHNVQH, Viện Chiến
lược phát triển;
- Lưu: VT, QLQP (2).
|
TM. HỘI ĐỒNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH
LẬP
QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-HĐQHQG ngày 26 tháng 02 năm 2021
của Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia)
I. Mục đích và yêu
cầu:
1. Mục đích:
Cụ thể hóa tiến độ, các bước triển
khai lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
theo nhiệm vụ lập quy hoạch được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số
143/NQ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2020.
2. Yêu cầu:
a) Kế hoạch lập quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, tuân thủ về thời gian, trình tự lập, thẩm định và trình phê duyệt
theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đấu thầu và pháp luật về
đầu tư công;
b) Thể hiện rõ sự phân công phối hợp
giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt, công bố quy hoạch tổng thể quốc gia theo phân công tại Nghị Quyết
số 143/QĐ-NQ ngày 04/10/2020
II. Nhiệm vụ chủ yếu:
Công tác lập quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, bao gồm các
hoạt động chủ yếu sau:
1. Tổ chức lựa chọn nhà thầu lập quy
hoạch;
2. Lập, thẩm định và trình phê duyệt
quy hoạch;
3. Công bố quy hoạch.
III. Các nhiệm vụ
cụ thể và tiến độ thực hiện:
Các hoạt động chủ yếu và tiến độ thực
hiện như sau:
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
I
|
LỰA CHỌN ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP QUY
HOẠCH
|
|
|
Tháng
02/2021- 03/2021
|
1
|
Phê duyệt tổng dự toán lập quy hoạch
tổng thể quốc gia
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành có liên quan
|
Tháng
02/2021
|
2
|
Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
02/2021
|
3
|
Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch (tư vấn chính và tư vấn chuyên ngành)
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
02/2021 - 03/2021
|
II
|
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
|
|
|
Tháng
03/2021- 10/2022
|
1
|
Báo cáo lần 1:
- Điều tra, khảo
sát, phân tích, đánh giá thực trạng;
- Xác định các quan điểm và mục
tiêu phát triển;
- Đề xuất các định hướng ưu tiên
phát triển.
|
Đơn
vị tư vấn chính lập quy hoạch
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
03/2021 - 06/2021
|
2
|
Báo cáo lần 2:
- Hoàn thiện báo cáo lần 1;
- Định hướng phát triển không gian
kinh tế - xã hội; không gian biển; sử dụng đất; khai thác và sử dụng vùng trời;
phân vùng và liên kết vùng; hệ thống đô thị và nông thôn
quốc gia.
- Định hướng phát
triển ngành hạ tầng xã hội; hạ tầng kỹ thuật; sử dụng
tài nguyên quốc gia.
|
Đơn
vị tư vấn chính lập quy hoạch
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
07/2021 - 09/2021
|
3
|
Báo cáo lần 3:
- Hoàn thiện báo cáo lần 2;
- Định hướng bảo vệ môi trường;
phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu; đề xuất danh mục dự
án quan trọng và thứ tự ưu tiên đầu tư; xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện
quy hoạch.
|
Đơn
vị tư vấn chính lập quy hoạch
|
Các Bộ,
ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
09/2021 - 11/2021
|
4
|
Lập các hợp phần quy hoạch
|
Đơn
vị tư vấn chuyên ngành các hợp phần quy hoạch
|
Các
Bộ, ngành và đơn vị tư vấn chính
|
Tháng
03/2021 - 08/2021
|
5
|
Thẩm định các hợp phần quy hoạch
|
Các
Bộ, ngành
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
09/2021 - 10/2021
|
6
|
Báo cáo lần 4: Hồ sơ quy hoạch đã
tích hợp các hợp phần và báo cáo môi trường chiến lược
|
Đơn
vị tư vấn chính lập quy hoạch
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
11/2021 - 12/2021
|
7
|
Báo cáo lần 5: Lấy ý kiến tham gia vào nội dung quy hoạch theo
quy định tại Điều 27 của Nghị định 37/2019/NĐ-CP
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành, địa phương; các tổ chức xã hội- nghề nghiệp; các tổ chức, chuyên
gia và cá nhân khác có liên quan
|
Tháng
12/2021 - 02/2022
|
8
|
Hội thảo lấy ý kiến về nội dung quy
hoạch tại 03 địa phương khu vực Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
địa phương có liên quan
|
Tháng
02/2022 - 03/2022
|
9
|
Báo cáo lần 6: Hoàn thiện báo cáo
sau hội thảo để xin ý kiến các Bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
02/2022 - 03/2022
|
10
|
Báo cáo lần 7: Tiếp thu, hoàn thiện
báo cáo 6, trình Hội đồng thẩm định quy hoạch
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
03/2022 - 04/2022
|
11
|
Thẩm định quy hoạch
|
Hội
đồng Thẩm định quy hoạch quốc gia
|
|
Tháng
04/2022 - 05/2022
|
12
|
Báo cáo lần 8: Hoàn thiện hồ sơ quy
hoạch theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
05/2022
|
13
|
Trình Chính phủ thông qua nội dung
quy hoạch
|
Hội
đồng Quy hoạch quốc gia
|
|
Tháng
06/2022
|
14
|
Báo cáo xin ý kiến Bộ Chính trị/
Ban chấp hành Trung ương về nội dung quy hoạch
|
Chính
phủ
|
|
Tháng
06/2022 - 10/2022
|
15
|
Trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội thông qua nội dung
quy hoạch
|
Chính
phủ
|
|
Tháng
07/2022 - 10/2022
|
16
|
Trình Quốc hội xem xét, ban hành
Nghị quyết phê duyệt quy hoạch
|
Chính
phủ
|
|
Tháng
10/2022 - 11/2022
|
III
|
CÔNG BỐ QUY HOẠCH
|
|
|
Tháng
11/2022- 12/2022
|
1
|
Xây dựng ấn phẩm theo quy định của
pháp luật về quy hoạch
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
11/2022
|
2
|
Công bố quy hoạch
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành và địa phương có liên quan
|
Tháng
12/2022
|
IV. Tổ chức thực
hiện
Căn cứ các nhiệm vụ được giao, Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch và Giám đốc
Ban Quản lý thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tổng thể quốc gia
và quy hoạch vùng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng tiến độ, đáp ứng nội dung
theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số
143/NQ-CP ngày 04/10/2020.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, đề nghị
Thành viên hội đồng quy hoạch quốc gia đề xuất bằng văn bản
và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực của Hội
đồng quy hoạch quốc gia) tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư -
Phó Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH LÃNH ĐẠO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ LÀ THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUY HOẠCH QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1226/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Ông: Lê Quang Mạnh - Thứ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Bà: Nguyễn Thị Phương Hoa - Thứ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bà: Phan Thị Mỹ Linh - Thứ trưởng
Bộ Xây dựng.
4. Ông: Trần Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
5. Ông: Đỗ Hoàng
Anh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Tài chính.
6. Ông: Nguyễn Ngọc Đông - Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7. Ông: Cao Quốc
Hưng - Thứ trưởng Bộ Công Thương.
8. Ông: Hà Công Tuấn - Thứ trưởng Thường
trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Ông: Trần Văn Tùng - Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
10. Bà: Trịnh Thị Thủy - Thứ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11. Ông: Lê Quân - Thứ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
12. Ông: Phạm Hồng Hải - Thứ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
13. Ông: Phan Chí Hiếu - Thứ trưởng Bộ
Tư pháp.
14. Ông: Lê Sơn Hải - Phó chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc.
15. Ông: Phạm Mạnh Hùng - Thứ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16. Ông: Lê Quang Cường - Thứ trưởng
Bộ Y tế.
17. Thượng tướng: Nguyễn Văn Thành - Thứ trưởng Bộ Công an.
18. Thượng tướng: Nguyễn Phương Nam -
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
19. Ông: Thái Xuân Dũng - Phó Chủ nhiệm
Ủy ban Biên giới quốc gia, Bộ Ngoại giao./.