ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1994/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 20 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DỊCH VỤ - DU LỊCH MŨI NAI,
THỊ XÃ HÀ TIÊN, TỈNH KIÊN GIANG TỶ LỆ 1/500, QUY MÔ 117.220M2
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 44/2005/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy
mô 119.000m2;
Xét Tờ trình số 954/TTr-SXD ngày 18 tháng 8 năm 2008 của Sở Xây dựng Kiên Giang
về việc xin phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch
Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai, thị xã Hà Tiên, tỉnh
Kiên Giang tỷ lệ 1/500, quy mô 117.220m2, do nhà đầu tư là Công ty cổ phần Dịch
vụ Du lịch Mũi Nai phối hợp đơn vị tư vấn là Trung tâm Quy hoạch đô thị và nông
thôn lập với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch
Khu vực quy hoạch chi tiết xây dựng
khu dịch vụ - du lịch Mũi Nai nằm trên núi Tà Bang thuộc khu du lịch Mũi Nai,
phường Pháo Đài cách cửa khẩu quốc tế
Xà Xía khoảng 4,2km, cách trung
tâm thị xã Hà Tiên khoảng 4,5km và được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp núi;
- Phía Nam giáp khu du lịch hiện
hữu;
- Phía Đông giáp núi;
- Phía Tây giáp biển.
2. Tính chất
Đây là khu dịch vụ du lịch với
các công trình: khu nhà nghỉ, khách sạn, resort, nhà hàng và khu giải trí trên
đồi, cắm trại ngoài trời,… phục vụ cho du khách khi đến thăm du lịch và vui
chơi giải trí.
3. Quy hoạch sử dụng đất đai
Tổng diện tích đất lập quy hoạch
rộng 117.220m2, trong đó:
- Đất công trình sân bãi: diện
tích chiếm đất 16.595m2, tỷ lệ 14,16%;
- Đất rừng: diện tích chiếm đất
91.139m2, tỷ lệ 77,75%;
- Đất giao thông: diện tích chiếm
đất 9.486m2, tỷ lệ 8,09%.
4. Giải pháp tổ chức không
gian kiến trúc
- Về phân khu chức năng bố trí
các công trình dịch vụ du lịch, về chiều cao công trình, vỉa hè, đường giao
thông, chỉ giới xây dựng phù hợp với từng công trình. Đồng thời có các tiêu chí
quản lý về cảnh quan kiến trúc tạo vẻ mỹ quan của khu du lịch và các quy định
khi thiết kế công trình;
- Là khu dịch vụ du lịch với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật tạo môi trường sống văn minh, sạch đẹp.
5. Quy hoạch xây dựng các
công trình
Tổng diện tích đất xây dựng công
trình là 16.595m2, mật độ xây dựng toàn khu là 14,16%, trong đó:
- Bãi đỗ xe (ký hiệu 1): diện
tích chiếm đất 964m2, mật độ xây dựng 10%, tầng cao trung bình 01 tầng.
- Khu xử lý nước thải (ký hiệu
2): tổng diện tích chiếm đất 1.068,5m2, mật độ xây dựng 15,68%, tầng cao trung
bình 01 tầng, trong đó:
+ Khu xử lý nước thải (ký hiệu
2a): diện tích xây dựng 67,5m2 ;
+ Nhà điều hành (ký hiệu 2b): diện
tích xây dựng 100m2.
- Nhà hàng + khu vui chơi (ký hiệu
3): tổng diện tích chiếm đất 4.371m2, mật độ xây dựng 64,63%, tầng cao trung
bình 03 tầng, trong đó:
+ Khu vui chơi (ký hiệu 3a): diện
tích xây dựng 1.325m2;
+ Nhà hàng (ký hiệu 3b): diện
tích xây dựng 1.450m2;
+ Chòi nghỉ chân (ký hiệu 3c):
diện tích xây dựng 50m2.
- Nhà hàng VIP + dịch vụ (ký hiệu
4): tổng diện tích chiếm đất 3.749m2, mật độ xây dựng 36,57%, tầng cao trung
bình 01 tầng, trong đó:
+ Nhà hàng VIP (ký hiệu 4a): diện
tích xây dựng 400m2;
+ Phòng vé (ký hiệu 4b): diện
tích xây dựng 18m2;
+ Ga đến (ký hiệu 4c): diện tích
xây dựng 563m2;
+ Khu kios thể thao (ký hiệu
4d): diện tích xây dựng 140m2;
+ Văn phòng (ký hiệu 4e): diện
tích xây dựng 150m2;
+ Trạm bơm (ký hiệu 4f): diện
tích xây dựng 100m2.
- Khu cắm trại ngoài trời (ký hiệu
5): diện tích chiếm đất 2.289m2, mật độ xây dựng 2,18%, trong đó: chòi nghỉ
chân (ký hiệu 5a): diện tích xây dựng 50m2;
- Resort (ký hiệu 6): diện tích
xây dựng 1.120m2, mật độ xây dựng 100%, tầng cao trung bình 01 tầng, bao gồm:
14 căn x 80m2;
- Khách sạn (ký hiệu 7): diện
tích xây dựng 1.200m2, mật độ xây dựng 100%, tầng cao trung bình 02 tầng;
- Kios bán hàng (ký hiệu 8): diện
tích xây dựng 81m2, mật độ xây dựng 100%, tầng cao trung bình 01 tầng, bao gồm:
9 cái x 9m2;
- Chòi nghỉ chân dọc núi (ký hiệu
9): diện tích xây dựng 100m2, mật độ xây dựng 100%, tầng cao trung bình 01 tầng,
bao gồm: 4 cái x 25m2;
- Trạm bơm trung chuyển (ký hiệu
10): diện tích xây dựng 50m2, mật độ xây dựng 100%, tầng cao trung bình 01 tầng;
- Khu giải trí trên đồi (ký hiệu
11): tổng diện tích chiếm đất 1.502m2, mật độ xây dựng 23,73%, tầng cao trung
bình 01 tầng, trong đó:
+ Ga khởi hành (ký hiệu 11a): diện
tích xây dựng 188,5m2;
+ Phòng vé (ký hiệu 11b): diện
tích xây dựng 18m2;
+ Lầu vọng cảnh (ký hiệu 11c):
diện tích xây dựng 150m2.
- Nhà điều hành resort (ký hiệu
12): diện tích xây dựng 100m2, mật độ xây dựng 100%, tầng cao trung bình 01 tầng;
- Đường trượt ống có chiều dài
1.500m, có chiều cao ≥ 2m so với mặt sườn núi tự nhiên.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật
6.1. Quy hoạch hệ thống giao
thông:
- Đường số 1:
+ Đoạn mặt cắt (1-1): lộ giới rộng
6m, trong đó mặt đường rộng 6m, chiều dài 40m;
+ Đoạn mặt cắt (2-2): lộ giới rộng
9m, trong đó mặt đường rộng 4,5m, lề đường phía Tây khu quy hoạch rộng 1m, lề
đường phía Đông khu quy hoạch rộng 3,5m, chiều dài 578m;
- Đường số 2 (mặt cắt 3-3): lộ
giới rộng 17m, trong đó mặt đường rộng 9m, lề đường phía Tây Nam khu quy hoạch
rộng mỗi bên rộng 7m, lề đường phía Đông Bắc khu quy hoạch rộng 1m, chiều dài
534m;
- Đường nội bộ (mặt cắt 4-4): lộ
giới rộng 5m, trong đó mặt đường rộng 3m, lề đường mỗi bên rộng 1m, chiều dài
1702,5m;
- Đường dạo: mặt đường rộng
1,5m, chiều dài 856m.
6.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
đất xây dựng:
a. Về san lấp mặt bằng:
- San ủi mặt bằng chỉ san lấp cục
bộ tại các vị trí xây dựng công trình, đường giao thông, các khu vực tạo cảnh,…vật
liệu san lấp bằng cát đen vận chuyển từ nơi khác đến;
- Tổng khối lượng san lấp:
7.604,9m3;
- Tổng khối lượng đào: 858,8m3.
b. Quy hoạch hệ thống thoát nước
mưa:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước
mưa bằng cống bê tông cốt thép, hướng thoát và độ dốc thoát nước phù hợp với địa
hình của khu vực quy hoạch;
- Khối lượng vật tư chủ yếu sau:
+ Cống Φ 800 (xây dựng mới):
267m;
+ Rãnh B 600: 1.744,5m;
+ Hố ga (xây dựng mới): 25 cái.
6.3. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện lấy từ đường dây
trung thế hiện hữu dọc theo đường nhựa (đường vào Bãi Sau) dẫn vào khu quy hoạch
với tổng công suất cần dùng 300 kVA;
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
+ Dây chiếu sáng loại 4 sợi:
268m;
+ Dây hạ thế: 1.603m;
+ Trụ đèn chiếu sáng: 76 trụ;
+ Trụ đèn trang trí: 13 trụ.
6.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
a. Cấp nước sinh hoạt:
- Nguồn nước lấy từ nhà máy cấp
nước Đông Hà Tiên cung cấp cho khu vực quy hoạch, tổng nhu cầu dùng nước
329,5m3/ngày đêm;
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
+ Ống nhựa PVC Φ 100: 78m;
+ Ống nhựa PVC Φ 60: 977,5m. b.
Cấp nước chữa cháy:
Hệ thống cấp nước chữa cháy được
thực hiện đúng theo quy định hiện hành.
Sẽ lập thiết kế cụ thể khi triển
khai lập dự án đầu tư xây dựng.
6.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải và vệ sinh môi trường:
- Nước thải sinh hoạt phải được
xử lý cục bộ tại các công trình và được dẫn về khu xử lý tập trung của khu quy
hoạch để xử lý đạt chuẩn theo quy định, sau đó thoát vào hệ thống thoát nước
chung của thị xã Hà Tiên;
- Khối lượng vật tư chủ yếu như
sau:
+ Ống nhựa PVC Φ200: 576m;
+ Cống hiện trạng Φ800: 172m;
+ Hố ga cũ: 08 cái.
Điều 2. Giao cho Công ty
cổ phần Dịch vụ Du lịch Mũi Nai chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân thị
xã Hà Tiên và các sở, ngành liên quan:
- Hoàn chỉnh hồ sơ tổ chức công
bố quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ
- du lịch Mũi Nai, thị xã Hà
Tiên, tỉnh Kiên Giang để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện
và giám sát thực hiện;
- Tiến hành lập dự án đầu tư xây
dựng theo quyết định được phê duyệt;
- Khi triển khai lập dự án đầu
tư xây dựng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với khu vực lập
quy hoạch trình phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Các ông Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Hà Tiên; Giám đốc Công ty cổ phần Dịch vụ Du lịch
Mũi Nai; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hùng
|