ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1761/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 17
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRONG
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1327/QĐ-BCT NGÀY 03/6/2024 CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/12/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung
tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương về Hướng dẫn thực hiện các tiêu
chí, chỉ tiêu thuộc lĩnh vực Công Thương trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025; Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị
hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Văn bản số 1170/SCT-QLTM ngày 25/6/2024 (sau khi có ý kiến của các Sở,
ngành, địa phương liên quan); trên cơ sở biểu quyết thống nhất của Thành viên
UBND tỉnh (thực hiện trên hệ thống điện tử TD và văn bản giấy).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tiêu chí lĩnh vực Công Thương trong Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo
quy định tại Quyết định số 1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương
(theo Phụ lục 01, 02, 03 kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này thay thế Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 31/11/2022 của UBND tỉnh
ban hành Hướng dẫn chi tiết một số nội dung tại Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày
22/6/2022 của Bộ Công Thương về xét công nhận Tiêu chí hạ tầng thương mại
nông thôn trong bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NL5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Báu Hà
|
PHỤ LỤC: 01
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ XÉT CÔNG NHẬN TIÊU CHÍ CƠ SỞ ĐIỆN
TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 17/07/2024 của UBND tỉnh)
CHƯƠNG I
TIÊU CHÍ XÃ; HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ĐẠT NÔNG THÔN MỚI VỀ ĐIỆN
1. Xã đạt
nông thôn mới về điện
Xã đạt chuẩn nông thôn mới về
điện (Tiêu chí số 4) phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có hệ thống điện (bao gồm các
nguồn điện từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm
biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm
phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của Nhân dân) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
hiện hành về điện (Quy định kỹ thuật điện nông thôn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và yêu cầu kỹ thuật về an toàn điện, quy định về hệ thống điện phân phối…).
- Có tỷ lệ hộ đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
2. Huyện,
thị xã, thành phố đạt nông thôn mới về điện
Tiêu chí huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh đạt nông thôn mới về điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Huyện, thị xã, thành phố đạt
chuẩn nông thôn mới về điện: có các xã trong huyện, thị xã, thành phố phải đạt
Tiêu chí về điện trong xây dựng nông thôn mới;
- Hệ thống điện liên xã đồng bộ
với hệ thống điện các xã, phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
vận hành an toàn của cả hệ thống.
3. Phương
pháp đánh giá
- Nhận dạng, cập nhật tài liệu
pháp lý, tài liệu thống kê để đánh giá. Không tổ chức thí nghiệm, kiểm định chất
lượng công trình và những công việc thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư và đơn vị
quản lý vận hành;
- Đánh giá theo nhận dạng, mức
xác nhận kết quả của từng nội dung theo các mục thực hiện Tiêu chí về điện được
quy định chi tiết trong Bảng phương pháp đánh giá theo Phụ lục kèm theo Quyết định
số 1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương.
- Đánh giá hệ thống điện đảm bảo
đạt yêu cầu kỹ thuật, an toàn: hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật, an
toàn về điện quy định tại Bảng phương pháp đánh giá theo Phụ lục kèm theo Quyết
định số 1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương.
- Đánh giá việc sử dụng điện
thường xuyên: đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng
cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình; tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên quy định tại Bảng phương pháp đánh giá tại Phụ lục kèm theo
Quyết định 1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương (đối với tỉnh Hà Tĩnh
tỷ lệ ≥98%).
- Hệ thống điện đồng bộ và đạt
yêu cầu kỹ thuật trong vận hành với hệ thống điện phân phối liên xã theo các
thông số quy định về hệ thống lưới điện phân phối.
- Hệ thống điện đầu tư phù hợp
với quy hoạch theo Quyết định số 263/QĐ- TTg, đảm bảo đủ nguồn cung cấp điện
đáp ứng nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt, sản xuất của Nhân dân và phát triển
kinh tế - xã hội của huyện giai đoạn 2021 - 2025.
CHƯƠNG II
TIÊU CHÍ XÃ; HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ĐẠT NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO VỀ ĐIỆN
1. Xã đạt
nông thôn mới nâng cao về điện
- Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao về điện phải đạt Tiêu chí về điện đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới;
- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định đạt
≥ 99%.
2. Huyện,
thành phố, thị xã đạt nông thôn mới nâng cao về điện
- Huyện, thị xã, thành phố đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao: huyện, thị xã, thành phố đạt Tiêu chí về điện đối
với huyện nông thôn mới về điện và ít nhất 50% các xã trong huyện, thị xã,
thành phố phải đạt Tiêu chí về điện đối với xã nông thôn mới nâng cao về điện
trong xây dựng nông thôn mới;
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan.
CHƯƠNG III
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN,
HƯỚNG DẪN, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐIỆN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO
1. UBND các xã, UBND các huyện,
thành phố, thị xã xây dựng tiêu chí, lập hồ sơ, báo cáo kết quả thực hiện xã,
huyện nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định số
1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương.
- Đối với tiêu chí điện cấp xã,
hồ sơ bao gồm: (i) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí điện (tổng
quan, khối lượng hệ thống điện, số hộ/khách hàng sử dụng điện, công tác đầu tư
các năm gần kề và kế hoạch năm tiếp theo, các phần việc địa phương, ngành điện
đã thực hiện, kết quả thực hiện tiêu chí so với quy định hiện hành, kiến nghị…);
(ii) Biểu đánh giá tiêu chí của ngành điện/HTX điện; (iii) sơ đồ
lưới điện; (iv) Các văn bản, bảng biểu, biên bản thể hiện kết quả xây dựng
tiêu chí (di dời cột điện NTM, phát quang hành lang, xử lý đường dây sau công
tơ, treo cáp viễn thông…); (v) các văn bản pháp lý liên quan.
- Đối với tiêu chí điện cấp huyện,
hồ sơ bao gồm: (i) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chí điện (tổng
quan, khối lượng hệ thống điện, số hộ/khách hàng sử dụng điện, công tác đầu tư
các năm gần kề và kế hoạch năm tiếp theo, các phần việc địa phương, ngành điện
đã thực hiện, kết quả thực hiện tiêu chí so với quy định hiện hành, kiến nghị…);
(ii) Văn bản, biểu đánh giá của ngành điện; (iii) Các danh mục,
văn bản pháp lý liên quan.
2. Đơn vị quản lý, vận hành lưới
điện trung, hạ áp (Công ty Điện lực Hà Tĩnh, các hợp tác xã điện) cung cấp các
hồ sơ, số liệu, đánh giá chất lượng hệ thống điện trong phạm vi quản lý để hỗ
trợ các địa phương thực hiện, đánh giá tiêu chí điện theo quy định.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Công ty Điện lực Hà Tĩnh và các hợp tác xã điện liên quan hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn tiêu chí điện theo các quy định hiện
hành, phù hợp nhu cầu theo tiêu chí sử dụng điện và điều kiện kinh tế - xã hội
của từng xã, huyện, thành phố, thị xã.
CHƯƠNG IV
CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP HỆ
THỐNG LƯỚI ĐIỆN NÔNG THÔN THEO HƯỚNG AN TOÀN, TIN CẬY, ỔN ĐỊNH VÀ ĐẢM BẢO MỸ
QUAN
1. Sở Công Thương chủ trì, xây
dựng mới hoặc rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch, phương án, cơ chế
chính sách về đầu tư kết cấu hạ tầng điện trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phù hợp với thực tế và thẩm quyền của địa phương.
2. Hằng năm, Công ty Điện lực
Hà Tĩnh, các hợp tác xã điện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện xây mới,
cải tạo và nâng cấp hệ thống công trình, hạng mục công trình điện không đảm bảo
an toàn, tin cậy, ổn định để đạt được tiêu chí về điện.
3. Đối với các công trình, hạng
mục công trình điện không đảm bảo mỹ quan: căn cứ vào các mục tiêu, tiêu chí và
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong xây dựng nông thôn mới,
Đơn vị quản lý vận hành lưới điện và UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện
cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện đảm bảo mỹ quan./.
PHỤ LỤC: 02
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ XÉT CÔNG NHẬN TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ
TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 17/07/2024 của UBND tỉnh)
Chương I
XÉT CÔNG NHẬN XÃ
ĐẠT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI
1. Xã được công nhận đạt Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn khi đáp ứng một trong các nội dung sau:
- Xã có chợ nông thôn nằm trong
quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống chợ và đạt chuẩn theo quy định tại
mục 1, phần II, Phụ lục II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số
1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ Công Thương.
- Xã không quy hoạch chợ hoặc
có trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn sau năm 2025, tại thời điểm xét công nhận
chưa thực hiện thì: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng
kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại mục 2, phần II, Phụ lục II
của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BCT ngày 03/6/2024 của Bộ
Công Thương.
2. Việc xét, công nhận xã đạt
Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới được thực hiện: Xã có “Chợ
nông thôn” xét công nhận đạt chuẩn chợ nông thôn; trường hợp xã không có “Chợ
nông thôn” thì “Cơ sở bán lẻ khác” được đưa ra để xem xét, đánh giá và xét
công nhận.
3. Hồ sơ
UBND cấp xã lập hồ sơ đánh
giá tiêu chí:
- Xã có chợ: hồ sơ đầu tư,
nâng cấp, cải tạo chợ; hồ sơ pháp lý về tổ chức quản lý chợ; báo cáo
đánh giá tiêu chí của UBND cấp xã, cấp huyện.
- Xã đánh giá cơ sở bán lẻ:
Báo cáo đánh giá chi tiết các nội dung yêu cầu tiêu chí của UBND cấp xã, cấp
huyện.
CHƯƠNG II
XÉT CÔNG NHẬN XÃ
ĐẠT TIÊU CHÍ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
1. Xã được công nhận đạt Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao khi đạt tiêu chí cơ sở hạ
tầng thương mại nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
và đáp ứng một trong hai điều điều kiện sau:
(i) Xã có chợ nằm trong quy hoạch
tỉnh: có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng các yêu cầu
chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại mục I, Bảng 1,
TCVN 11856:2017. Trường hợp xã có 02 chợ trở lên được lựa chọn thực hiện Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn nâng cao tại 01 chợ.
(ii) Xã có chợ nằm trong quy
hoạch tỉnh và có ít nhất một khu vực kinh doanh đáp ứng yêu cầu đối với các
cơ sở kinh doanh thực phẩm tại chợ quy định tại Mục II, Bảng 1-Tiêu chí
đánh giá đối với chợ kinh doanh thực phẩm của TCVN 11856:2017 .
2. Trường hợp xã không có chợ
nông thôn hoặc có chợ nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống
chợ nhưng do nhu cầu thực tế chưa cần đầu tư xây dựng thì không xem xét Tiêu
chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới nâng cao.
Việc xét công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao được thực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá các
tiêu chí còn lại trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao.
3. Hồ sơ
UBND cấp xã lập hồ sơ đánh
giá tiêu chí: hồ sơ đầu tư, nâng cấp, cải tạo chợ; hồ sơ pháp lý về tổ chức
quản lý chợ; Bảng đánh giá tiêu chí của UBND cấp xã, cấp huyện và các
giấy tờ, văn bản theo Bảng 1, Chương IV.
CHƯƠNG III
XÉT CÔNG NHẬN CHỈ
TIÊU 6.2 TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; CHỈ TIÊU 6.3
TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
I. Chỉ
tiêu “6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn” thuộc tiêu
chí số 6 về Kinh tế (thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới)
1. Quy định
Chợ đạt tiêu chí 6.2 - Mô hình
chợ đảm bảo an toàn thực phẩm là chợ đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
(i) Đáp ứng các yêu cầu chung
theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm được quy định tại Mục I, Bảng
1 – Tiêu chí đánh giá đối với chợ kinh doanh thực phẩm của TCVN
11856:2017.
Hoặc,
(ii) Có ít nhất một khu vực
kinh doanh đáp ứng yêu cầu đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm tại chợ quy
định tại Mục II, Bảng 1 – Tiêu chí đánh giá đối với chợ kinh doanh thực phẩm
của TCVN 11856:2017 .
2. Xét công nhận
Huyện được công nhận đạt Tiêu
chí 6.2 (Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm) trong Bộ Tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới khi đáp ứng điều kiện:
“Có chợ đạt chuẩn nông thôn
mới theo quy định và đồng thời đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 1 nêu
trên”.
3. Hồ sơ
UBND cấp huyện lập hồ sơ đánh
giá tiêu chí chợ (lưu tại UBND cấp xã nơi có mô hình chợ): hồ sơ đầu tư, nâng
cấp, cải tạo chợ; hồ sơ pháp lý về tổ chức quản lý chợ; Bảng đánh giá
tiêu chí của UBND cấp huyện và các giấy tờ, văn bản theo Bảng 1, Chương
IV.
II. Chỉ
tiêu “6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định” thuộc
tiêu chí số 6 về Kinh tế (thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
nâng cao)
1. Quy định
Chợ đạt tiêu chí 6.3 - Chợ đạt
tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm là chợ đáp ứng đạt 100% các tiêu chí mức
độ A và trên 60% các tiêu chí mức độ B được quy định tại Bảng 1 – Tiêu
chí đánh giá đối với chợ kinh doanh thực phẩm của TCVN 11856:2017 .
2. Xét công nhận
Huyện được công nhận đạt Tiêu
chí 6.3 (Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm) trong Bộ Tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao khi đáp ứng điều kiện:
“Có chợ đạt chuẩn nông thôn
mới theo quy định và đồng thời đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 1 nêu
trên”.
3. Hồ sơ
UBND cấp huyện lập hồ sơ đánh
giá tiêu chí chợ (lưu tại UBND cấp xã nơi có mô hình chợ): hồ sơ đầu tư, nâng
cấp, cải tạo chợ; hồ sơ pháp lý về tổ chức quản lý chợ; Bảng đánh giá
tiêu chí của UBND cấp xã, cấp huyện và các giấy tờ, văn bản theo Bảng 1,
Chương IV.
CHƯƠNG IV
BẢNG 1- TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ ĐỐI VỚI CHỢ KINH DOANH THỰC PHẨM THEO TCVN 11856:2017
TT
|
Tiêu chí
|
Mức độ đánh giá
|
Đánh giá
|
Phương pháp đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
I
|
YÊU CẦU CHUNG
|
|
|
|
|
1
|
Yêu cầu về vị trí:
|
|
|
|
|
|
Chợ không bị đọng nước
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Chợ không bị ảnh hưởng đến
an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn
gây ô nhiễm khác; cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500m.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
2
|
Yêu cầu về thiết kế
|
|
|
|
|
|
Chợ được xây dựng kiên cố hoặc
bán kiên cố đảm bảo thời gian sử dụng tối thiểu là 5 năm
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế và thiết
kế xây dựng
|
Sàn khu vực buôn bán thực
phẩm thoát nước tốt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Trần nhà, mái che, tường, cột
làm bằng vật liệu bền, không bị dột, thấm nước; đảm bảo bậc chịu lửa
tối thiểu bậc I, II đối với chợ kiên cố và bậc III đối với chợ bán kiên cố.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế và hồ
sơ thiết kế xây dựng
|
3
|
Yêu cầu về bố trí
|
|
|
|
|
|
Thực hiện bố trí, sắp xếp các
khu vực kinh doanh thuận lợi cho việc kinh doanh và bảo đảm an toàn thực
phẩm. Chợ được phân khu chức năng thành từng khu vực riêng biệt nhằm tránh
lây nhiễm chéo, được ngăn cách bởi đường đi có chiều rộng tối thiểu là 1,5
m.
|
B
|
|
|
Có phương án sắp xếp, bố trí
ngành hàng được phê duyệt; niêm yết sơ đồ sắp xếp, bố trí khu vực kinh
doanh tại chợ
|
Tại các khu vực kinh doanh có
biển hiệu thông báo:
Khu vực kinh doanh thực phẩm
động vật (thịt lợn, thịt gà…);
Khu vực kinh doanh thuỷ hải
sản;
Khu vực kinh doanh rau, củ,
quả;
Khu vực kinh doanh thực phẩm
chín và dịch vụ ăn uống;
Khu vực kinh doanh thực phẩm
khác;
Khu vực kinh doanh phi thực
phẩm (quần áo, khu vực kinh doanh hàng gia dụng…) được bố trí tách biệt
với các khu vực kinh doanh thực phẩm khác.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Niêm yết sơ đồ chỉ dẫn phân
khu của chợ tại cửa ra vào chính của chợ.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
4
|
Yêu cầu về hệ thống chiếu
sáng
|
|
|
|
|
|
Chợ được chiếu sáng đầy đủ bằng
ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng bảo đảm
dễ nhận biết, đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng an toàn sản phẩm.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
5
|
Yêu cầu về nước sử dụng
trong chợ và hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
Có hệ thống cấp nước, đáp ứng
đủ nhu cầu sử dụng, bảo đảm chất lượng nước phục vụ hoạt động kinh
doanh thực phẩm tại chợ.
|
A
|
|
|
Hợp đồng cung cấp nước
sinh hoạt hoặc hóa đơn sử dụng nước sinh hoạt hoặc phiếu kiểm nghiệm nước sinh
hoạt, chứng nhận hợp quy chất lượng nước sinh hoạt.
|
Có hệ thống cấp, thoát nước
đến từng hộ kinh doanh thịt; thủy hải sản tươi sống; dịch vụ ăn uống
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Chợ có hệ thống thoát nước
mưa và thu gom, xử lý hoặc sơ xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động
của chợ; có lưới chắn rác, thường xuyên làm vệ sinh, ngăn thông tắc.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
6
|
Yêu cầu về kho, khu vực bảo
quản thực phẩm (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Có biện pháp, dụng cụ chống
côn trùng và động vật gây hại
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Sản phẩm thực phẩm không
được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng
lây nhiễm chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Duy trì điều kiện nhiệt độ,
độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác
theo quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
|
A
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
7
|
Yêu cầu đối với khu bán gia
cầm sống và khu giết mổ gia cầm (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Khu bán gia cầm sống phải
tách biệt với khu bán thực phẩm khác với khoảng cách tối thiểu là 2,4m;
thuận lợi cho việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc, thu gom, xử lý nước thải,
chất thải.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Khu giết mổ gia cầm tại chợ (nếu
có) phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh cơ sở giết mổ gia cầm theo
quy định hiện hành
|
A
|
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đầu tư, kinh doanh giết mổ
|
8
|
Yêu cầu về vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
|
Có hoạt động dọn vệ sinh,
thu gom rác thải hàng ngày; tần suất vệ sinh trong ngày bố trí phù hợp
với chợ, bảo đảm chợ sạch sẽ.
Khu thu gom, lưu chứa rác
thải tạm thời của chợ phải đảm bảo được che chắn, không rò rỉ nước
thải và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
|
B
|
|
|
Giấy tờ chứng minh hoạt động
thu gom rác thải định kỳ và kiểm tra thực tế tại chợ
|
Trang bị thùng chứa rác
thải có nắp đậy kín tại các nơi công cộng trong chợ.
|
B
|
|
|
|
Tại các vị trí đặt thùng rác
công cộng có các biển thông báo giữ vệ sinh và chỉ dẫn bỏ rác đúng nơi quy
định
|
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Định kỳ tổ chức khử trùng
và tiêu diệt côn trùng, động vật gây hại bảo đảm không ảnh hưởng đến an
toàn thực phẩm tại chợ.
|
B
|
|
|
Hồ sơ, giấy tờ chứng minh
|
9
|
Yêu cầu về nhà vệ sinh
|
|
|
|
|
|
Nhà vệ sinh bố trí cách biệt
với khu kinh doanh thực phẩm và bố trí phòng vệ sinh nam, nữ được bố trí
riêng biệt, thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
Chỗ rửa tay có thể bố trí
trong hoặc ngoài nhà vệ sinh; có đủ dụng cụ, xà phòng, các chất tẩy
rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng hướng dẫn quy trình rửa tay và bảng
chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn.
|
B
|
|
|
Đánh giá theo thực tế
|
10
|
Yêu cầu về an toàn phòng
cháy và chữa cháy
|
|
|
|
|
|
Có nội quy, biển cấm, biển
báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy
mô, đặc điểm của chợ
|
A
|
|
|
Chợ hạng 1 và 2 do cơ quan công
an quản lý về PCCC; chợ hạng 3 do UBND phường, xã, thị trấn quản lý
|
Có phương án chữa cháy được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
A
|
|
|
Có quy định và phân công chức
trách, nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy
|
A
|
|
|
Có hệ thống giao thông, cấp
nước phục vụ chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy
khác… phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của chợ
|
A
|
|
|
Hệ thống điện, chống sét, chống
tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng
nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa
cháy.
|
A
|
|
|
Có quy trình kỹ thuật an
toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
|
A
|
|
|
Có lực lượng phòng cháy và
chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa
cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại
chỗ
|
A
|
|
|
Có văn bản thẩm duyệt, nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy đối với công trình thuộc diện do cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa
cháy thẩm duyệt
|
A
|
|
|
Có hồ sơ quản lý, theo dõi
hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
|
A
|
|
|
Hồ sơ theo quy định của Bộ
Công An, do người đứng đầu cơ sở lập và lưu giữ
|
11
|
Yêu cầu khác
|
|
|
|
|
|
Có hồ sơ về tổ chức quản
lý chợ
|
A
|
|
|
Các quyết định thành lập hoặc
giấy tờ liên quan đến cơ sở pháp lý của tổ chức quản lý chợ
|
Có nội quy chợ được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định về việc bảo đảm vệ sinh
an toàn thực phẩm kinh doanh tại chợ
|
A
|
|
|
Nội quy chợ được cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Nội quy được niêm yết tại chợ
và phổ biến cho các hộ kinh doanh thực hiện
|
A
|
|
|
Kiểm tra thực tế
|
II
|
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ
KINH DOANH THỰC PHẨM
|
|
|
|
|
1
|
Yêu cầu chung
|
|
|
|
|
|
Có biển hiệu ghi rõ tên mặt
hàng kinh doanh; họ tên, địa chỉ liên hệ chủ cơ sở
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Thực hiện vệ sinh sạch sẽ
khu vực kinh doanh thực phẩm và lối đi hay không gian xung quanh quầy hàng
của mình (khu vực trước, sau, phía hai bên của quầy hàng).
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Trang bị đầy đủ, sử dụng
thùng rác có nắp đậy, có biện pháp phân loại rác thải và thu dọn, vệ sinh
hàng ngày.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Có đủ trang thiết bị, dụng
cụ bảo đảm an toàn và được vệ sinh sạch sẽ phục vụ kinh doanh, bảo quản
thực phẩm phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất và đặc thù sản phẩm
kinh doanh.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Thực phẩm sống được bày bán
cánh ly thực phẩm chín để tránh gây lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng
cụ bảo quản phù hợp
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Sản phẩm thực phẩm không để
chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an
toàn thực phẩm
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Bảo đảm sử dụng, kinh
doanh chất phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất
tiêu độc an toàn không làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của con người
và không gây ô nhiễm môi trường; thuộc danh mục được phép sử dụng và
không vượt quá giới hạn cho phép. Không sử dụng, kinh doanh phụ gia thực
phẩm, chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc không rõ nguồn gốc
xuất xứ, không có thời hạn sử dụng.
|
A
|
|
|
Cam kết của hộ kinh doanh
với cơ quan có thẩm quyền
|
|
Không bày bán thực phẩm trực
tiếp trên mặt sàn chợ.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Thực phẩm kinh doanh tại chợ
bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện
hành.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
2
|
Các cơ sở kinh doanh sản
phẩm động vật
|
|
|
|
100% tổng số cơ sở kinh doanh
đạt thì tính tiêu chí đạt
|
|
Các loại sản phẩm động vật
bày bán bảo đảm vệ sinh thú y
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Bàn bán sản phẩm động vật
không bị ảnh hưởng bởi bụi bẩn từ mặt sàn, cao
|
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
cách sàn chợ ít nhất 60cm,
mặt bàn được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không thôi nhiễm,
không bị ăn mòn, có bề mặt nhẵn, dễ làm vệ sinh và khử trùng; có thiết
bị chống các loại côn trùng, động vật gây hại.
|
A
|
|
|
|
|
Dao, thớt và các dụng cụ
khác dùng pha lọc và chứa đựng sản phẩm động vật được làm bằng vật liệu
không gỉ, dễ làm vệ sinh và khử trùng; không sử dụng các chất độc hại để
bảo quản sản phẩm; làm sạch và khử trùng trang thiết bị, dụng cụ
bày bán, pha lọc và chứa đựng sản phẩm động vật trước và sau khi bán
bằng nước sinh hoạt.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
3
|
Các cơ sở kinh doanh thủy
hải sản tươi sống
|
|
|
|
100% tổng số cơ sở kinh doanh
đạt thì tính tiêu chí đạt
|
|
Có trang thiết bị hoặc biện pháp
để bày bán, duy trì các điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực
phẩm phù hợp với yêu cầu của sản phẩm
|
A
|
|
|
Chuyên gia đánh giá thực tế
|
|
Bảo đảm không sử dụng các
chất phụ gia, chất bảo quản, hóa chất ngoài danh mục chất phụ gia,
chất bảo quản, hóa chất được phép sử dụng của Bộ Y tế.
|
A
|
|
|
Cam kết của hộ kinh doanh
với cơ quan có thẩm quyền
|
|
Sàn của cơ sở bán thủy
hải sản có độ dốc thu nước cục bộ trong phạm vi các lô quầy, tránh nước chảy
vào diện tích lối đi của khách hàng
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
4
|
Cơ sở kinh doanh rau, củ,
quả
|
|
|
|
100% tổng số cơ sở kinh doanh
đạt thì tính tiêu chí đạt
|
|
Bảo đảm không phun, ngâm,
tẩm các loại hóa chất cấm (không có trong danh mục được phép sử dụng
theo quy định) để bảo quản rau, củ, quả.
|
A
|
|
|
Cam kết của hộ kinh doanh
với cơ quan có thẩm quyền
|
|
Có trang thiết bị, dụng cụ
bày bán rau, củ, quả hợp vệ sinh bảo đảm chất lượng, an toàn thực
phẩm
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
5
|
Cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống
|
|
|
|
100% tổng số cơ sở kinh doanh
đạt thì tính tiêu chí đạt
|
|
Nơi chế biến, nơi bán thức ăn
phải sạch sẽ, thoáng mát, tách biệt nhau để dễ vệ sinh và không gây ô nhiễm
cho môi trường xung quanh.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
Có đủ dụng cụ chế biến,
chia, gắp, chứa đựng, bảo quản thực phẩm và được rửa sạch, làm khô
trước khi sử dụng; trang bị găng tay sử dụng một lần khi tiếp xúc trực tiếp
với thực phẩm; vật liệu, bao gói thực phẩm ăn ngay, thực phẩm chín bảo
đảm an toàn thực phẩm
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
Nguyên liệu sử dụng trong chế
biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thức ăn có nguồn gốc, xuất xứ
rõ ràng và bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định
|
A
|
|
|
Có sổ sách, hóa đơn, hợp
đồng…ghi chép nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
|
Thực phẩm được bày bán
trong trang thiết bị bảo quản phù hợp, hợp vệ sinh, chống được bụi bẩn,
côn trùng, động vật gây hại
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
Bảo đảm không sử dụng các chất
phụ gia thực phẩm không có trong danh mục được phép sử dụng
|
A
|
|
|
Cam kết của hộ kinh doanh
với cơ quan có thẩm quyền
|
Mặt bàn cách mặt sàn chợ tối
thiểu 60 cm.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
6
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
khác
|
|
|
|
100% tổng số cơ sở kinh doanh
đạt thì tính tiêu chí đạt
|
|
Cơ sở đủ trang thiết bị,
dụng cụ duy trì bày bán, bảo quản thực phẩm, bảo đảm điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm.
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
|
Thực phẩm bày bán ghi rõ
ngày sản xuất, hạn sử dụng theo quy định, không bày bán thực phẩm
không bảo đảm an toàn thực phẩm (mốc, quá hạn sử dụng, bảo quản bằng
hóa chất không được phép sử dụng…).
|
A
|
|
|
Đánh giá thực tế
|
III
|
YÊU CẦU TỔ CHỨC QUẢN
LÝ
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện nội quy
kinh doanh thực phẩm tại chợ
|
A
|
|
|
Nội quy chợ niêm yết công
khai; trong đó có nội dung về kinh doanh thực phẩm tại chợ.
|
|
Kiểm tra công tác bảo đảm
an toàn thực phẩm
|
A
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra (ký,
đóng dấu của tổ chức quản lý chợ); báo cáo kiểm tra định kỳ
|
|
Cán bộ quản lý ATTP tại chợ
có kiến thức về ATTP
|
A
|
|
|
Xác nhận tham gia tập huấn
kiến thức ATTP được cơ quan có thẩm quyền cấp
|
PHỤ LỤC: 03
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHỈ TIÊU VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC
TIÊU CHÍ KINH TẾ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 17/07/2024 của UBND tỉnh)
1. Phạm vi điều chỉnh
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
a) Hướng dẫn này quy định chi
tiết về chỉ tiêu “cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật” thuộc
tiêu chí số 6 về Kinh tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 và chỉ tiêu “cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên” thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế
trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
b) Không xem xét đánh giá chỉ
tiêu này đối với địa bàn cấp huyện không quy hoạch cụm công nghiệp. Trường hợp
cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của hai huyện trở lên, UBND tỉnh giao Sở
Công Thương xem xét, quyết định.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước;
các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến việc triển khai thực hiện, đề xuất,
xem xét, đánh giá, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới và huyện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) Cụm công nghiệp tại
Hướng dẫn này là cụm công nghiệp được quy định tại các Nghị định của Chính phủ
về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
b) Tỷ lệ lấp đầy của cụm
công nghiệp được quy định cụ thể tại Nghị định của Chính phủ về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp.
Chương II
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHỈ
TIÊU VỀ CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Chỉ
tiêu về cụm công nghiệp thuộc tiêu chí Kinh tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới
1.1. Tên gọi của chỉ
tiêu: “Cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật”.
1.2. Yêu cầu của chỉ
tiêu:
a) Về hồ sơ pháp lý: Cụm công
nghiệp có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; có quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
của pháp luật về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; được phê duyệt quy hoạch
chi tiết và dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật
về xây dựng, đầu tư.
b) Về hiện trạng đầu tư kết cấu
hạ tầng kỹ thuật: Cụm công nghiệp đã hoặc đang được đầu tư các hạng mục hạ tầng
kỹ thuật (gồm: hệ thống các công trình giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp
nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, phòng cháy, chữa cháy, cấp điện,
chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ và các công trình hạ tầng kỹ
thuật khác phục vụ hoạt động chung của cụm công nghiệp) theo quy hoạch chi tiết
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Xem xét, đánh giá chỉ tiêu về
cụm công nghiệp khi có ít nhất 01 cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện đạt
yêu cầu của chỉ tiêu.
2. Chỉ
tiêu về cụm công nghiệp thuộc tiêu chí Kinh tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao
2.1. Tên gọi của chỉ
tiêu: “Cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và được lấp đầy từ 50% trở lên”.
2.2. Yêu cầu của chỉ
tiêu:
a) Về hồ sơ pháp lý: Cụm công
nghiệp có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; có quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định
của pháp luật về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; được phê duyệt quy hoạch
chi tiết và dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật
về xây dựng, đầu tư.
b) Về hiện trạng đầu tư kết cấu
hạ tầng kỹ thuật: Cụm công nghiệp đã hoàn thành đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật chính (gồm: đường giao thông nội bộ, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải)
theo quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Về tình hình hoạt động: Cụm
công nghiệp đạt tỷ lệ lấp đầy từ 50% trở lên.
d) Xem xét, đánh giá chỉ tiêu về
cụm công nghiệp khi có ít nhất 01 cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện đạt
yêu cầu của chỉ tiêu./.