ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1708/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
16 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội: Số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị; số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị; số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số
241/QĐ-TTg ngày 24/2/2021 về phê duyệt Kế hoạch nâng loại đô thị toàn quốc giai
đoạn 2021- 2030; số 891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống
đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1735/QĐ-TTg ngày 29/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 21/6/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Bình
đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 11/7/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái
Bình giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
số 228/QĐ-UBND ngày 05/3/2024 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức lập Chương trình
phát triển đô thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030; số
370/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 về phê duyệt dự toán kinh phí lập chương trình phát
triển đô thị thành phố Thái Bình đến năm 2030;
Thực hiện Thông báo kết luận số 1019-TB/TU ngày
27/9/2024 của Thường trực Tỉnh ủy về Chương trình phát triển đô thị thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/HĐND ngày
04/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Chương trình phát triển đô
thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định
số 208/BC-SXD ngày 18/9/2024, Văn bản số 2492/SXD-QHKT ngày 14/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030 với nội
dung chính như sau:
1. Mục tiêu chương trình
a) Cụ thể hóa định hướng phát triển đô thị thành phố
Thái Bình theo Quy hoạch tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm
2050, Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030 và Quy
hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
b) Rà soát, đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội đô thị, đánh giá các chỉ tiêu phát triển đô thị thành phố
Thái Bình đến năm 2030 đảm bảo sự phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Thái Bình đến năm 2030.
c) Xây dựng kế hoạch và các giải pháp cụ thể để từng
bước đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị đảm bảo
tính khoa học, hiệu quả, có tầm nhìn dài hạn; từng bước xây dựng và phát triển
thành phố Thái Bình theo tiêu chí đô thị loại I với vai trò là trung tâm chính
trị - kinh tế - văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật, an ninh quốc phòng của tỉnh;
d) Làm cơ sở lập Đề án đề nghị nâng loại đô thị
thành phố Thái Bình trở thành đô thị loại I.
2. Vị trí, ranh giới lập Chương
trình
a) Vị trí thuộc địa giới hành chính thành phố Thái
Bình bao gồm 19 đơn vị hành chính hiện có (10 phường và 09 xã).
b) Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp huyện Kiến Xương;
- Phía Tây và Nam giáp huyện Vũ Thư;
- Phía Bắc giáp huyện Đông Hưng.
3. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại I
- Đánh giá hiện trạng thành phố Thái Bình hiện hữu
với phạm vi 19 đơn vị hành chính (10 phường và 09 xã).
- Đánh giá hiện trạng thành phố Thái Bình mở rộng
theo Quy hoạch tỉnh và chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái Bình giai đoạn
2021-2030 với phạm vi 29 đơn vị hành chính gồm thành phố Thái Bình hiện hữu (10
phường và 09 xã) và mở rộng thêm 10 xã: Tân Phong, Trung An (huyện Vũ Thư); Tây
Sơn, An Bình, Quốc Tuấn, Bình Nguyên, Lê Lợi, Hồng Thái, Trà Giang (huyện Kiến
Xương) và Đông Dương (huyện Đông Hưng).
4. Các chỉ tiêu phát triển đô thị
- Chỉ tiêu quy mô dân số toàn đô thị đến năm 2030
là 515.000 người.
- Chỉ tiêu mật độ dân số toàn đô thị đến năm 2030
là 4.296 người/km2.
- Chỉ tiêu mật độ dân số tính trên diện tích đất
xây dựng đô thị khu vực nội thị đến năm 2030 là 10.135 người/km2.
- Chỉ tiêu tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích
đất tự nhiên toàn đô thị đến năm 2030 là 79,01%.
- Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người
khu vực nội thị đến năm 2030 là 38 m2/người.
- Chỉ tiêu diện tích cây xanh toàn đô thị bình quân
đầu người đến năm 2030 là 12,5 m2/người.
- Chỉ tiêu tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất
xây dựng đô thị khu vực nội thị đến năm 2030 là 11,24%.
- Chỉ tiêu tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt
tiêu chuẩn đến năm 2030 là 65%.
5. Kế hoạch phát triển các khu vực
phát triển đô thị
a) Theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái
Bình đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 21/6/2023, có 12 khu vực được phân chia theo chức
năng, đặc điểm và định hướng phát triển, cụ thể:
- Các khu vực phát triển đô thị ưu tiên thực hiện:
+ Phân khu 1: Khu vực đô thị hiện hữu (hạt nhân
phát triển, chỉnh trang, nâng cao hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật);
+ Phân khu 2: Khu đô thị mới (hạt nhân phát triển mới);
+ Phân khu 3: Khu vực đô thị trung tâm y tế;
+ Phân khu 4A: Khu công nghiệp Sông Trà;
+ Phân khu 6: Khu vực đô thị mới phía Bắc;
+ Phân khu 7: Khu vực đô thị mới ven sông Trà Lý.
- Các khu vực phát triển đô thị thực hiện theo quy
hoạch chung:
+ Phân khu 4: Khu vực đô thị phía Tây;
+ Phân khu 5: Khu vực đô thị mới phía Đông;
+ Phân khu 8: Khu vực đô thị mới (Vũ Lạc);
+ Phân khu 9: Khu vực cửa ngõ phía Bắc;
+ Phân khu 9A: Khu công nghiệp;
+ Phân khu 10: Khu vực vành đai xanh (Đông Thọ);
+ Phân khu 11: Khu vực cửa ngõ phía Tây;
+ Phân khu 12: Khu vực đô thị mới.
b) Lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị
và khu vực ưu tiên:
- Giai đoạn 2024-2025: Tập trung công tác rà soát,
lập quy hoạch, phủ kín quy hoạch phân khu và các quy hoạch chi tiết phục vụ
phát triển đô thị. Tiếp tục thực hiện cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng đô
thị hiện có kết hợp triển khai đầu tư xây dựng mới các dự án, công trình: Các
công trình giao thông trọng điểm (đường từ thành phố Thái Bình đi cầu Nghìn;
đường Lê Quý Đôn kéo dài về phía Nam; đường Võ Nguyên Giáp kéo dài; đường Nguyễn
Đức Cảnh kéo dài; nút giao thông Phúc Khánh; đường gom hai bên đường vành đai
phía Nam và tuyến tránh S1...); các dự án phát triển đô thị (Khu đô thị
Kiên Giang; Khu đô thị tại xã Tân Bình và phường Tiền Phong; Khu đô thị trung
tâm thành phố; Khu đô thị tại xã Đông Hoà, phường Hoàng Diệu...); triển
khai dự án nâng cấp hệ thống thu gom và xử lý nước thải hiện có; các công trình
hạ tầng xã hội cấp đô thị (Bệnh viện đa khoa tỉnh tại Khu trung tâm Y tế; Bảo
tàng Thái Bình...).
- Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục rà soát, lập điều
chỉnh các quy hoạch đảm bảo thống nhất, phù hợp với quy hoạch cấp trên. Triển
khai thực hiện đầu tư xây dựng các khu vực phát triển đô thị theo đồ án quy hoạch
chung được duyệt như: Các khu vực phát triển đô thị, khu đô thị mới tại các phường,
xã: Đông Mỹ, Vũ Phúc, Vũ Chính, Vũ Lạc, Vũ Đông...; hệ thống giao thông kết nối
(tuyến đường từ thành phố Thái Bình đi Cồn Vành, đường Vành đai phía Nam kết
nối với huyện Đông Hưng, đường nối thành phố với cao tốc CT 08 và Khu kinh tế
Thái Bình, một số cầu mới qua sông Trà Lý, các bến xe liên tỉnh...); các dự
án thu gom xử lý nước thải tại các khu vực phát triển đô thị mới phía Bắc, phía
Nam thành phố; Trạm biến áp 110kV thành phố 3; Khu Trung tâm hành chính tỉnh;
các khu công viên cây xanh cấp đô thị tại phường Hoàng Diệu, xã Đông Hoà; các
công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị (Trường phổ thông trung học, trường đào
tạo nghề, các bệnh viện chuyên khoa...).
6. Các chương trình, đề án trọng
tâm từng bước phát triển đô thị
Thực hiện theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền
vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 và Kế hoạch hành
động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 tại Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các dự án đầu tư phát triển đô
thị và nguồn vốn thực hiện
a) Các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị được
xác định theo 05 nhóm tiêu chí (63 tiêu chuẩn) phân loại đô thị: Nhóm các dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng xã hội - hạ tầng kỹ thuật đô thị; các dự án ưu tiên thu
hút đầu tư tạo động lực phát triển (khu đô thị, khu dân cư). Căn cứ, cơ sở để
đánh giá, xác định các dự án đầu tư, dự án ưu tiên thu hút đầu tư gồm:
- Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ
phát triển kinh tế - xã hội;
- Định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
- Quy mô dân số, mật độ dân số và tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp;
- Phát triển hạ tầng xã hội đô thị;
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị.
b) Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn thực hiện ước
tính là 157.388.988 triệu đồng; cơ cấu nguồn vốn gồm: Ngân sách tỉnh, ngân sách
thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách
nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các tài liệu, số liệu, nội
dung trình thẩm định, phê duyệt.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, đơn vị liên quan công bố chương trình phát triển đô thị thành phố
Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030 theo quy định của pháp luật; phối hợp với
các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thực hiện
Chương trình phát triển đô thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2030
theo đúng quy định của pháp luật.
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Nội vụ và các Sở, ngành, đơn vị liên
quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân
thành phố xây dựng, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án được
giao trong Chương trình phát triển đô thị thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến
năm 2030 đảm bảo tuân thủ theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc
Sở: Xây dựng,Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao
thông Vận tải, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ trưởng các Sở,
ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo TB; Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử TB;
- Các phòng: KT, TH, NNTNMT;
- Lưu: VT, CTXDGT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|