ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1669/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM
2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Nghị định số
98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg
ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh định hướng phát triển
thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2050;
Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-TTg
ngày 14/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự
án “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt
Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, giai đoạn 2” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của
Chính phủ Thụy Sỹ thông qua Tổ chức GIZ;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
Quy hoạch xây dựng vùng, Quy hoạch Đô thị và Quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD
ngày 09/5/2018 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật
“Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam
ứng phó với biến đổi khí hậu “giai đoạn 2” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của
Chính phủ Thụy Sĩ thông qua Tổ chức GIZ;
Căn cứ Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-UBND
ngày 30/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang đến năm 2025, tỷ lệ 1/5000; Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 20/02/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục
bộ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND
ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 1923/QĐ-UBND
ngày 29/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch thoát nước thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm
2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1093/TTr-SXD ngày 16/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thoát nước thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi ranh
giới, đối tượng quy hoạch
1.1. Phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn
bộ phạm vi, ranh giới rộng 10.780ha thuộc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thành phố Rạch Giá đến năm 2025.
1.2. Đối tượng quy hoạch: Các lưu vực
thoát nước mưa, mạng lưới thoát và nguồn tiếp nhận nước mặt; vị trí, quy mô các
công trình đầu mối tiêu thoát chính. Cập nhật các dự án thoát nước và xử lý nước
thải.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
a) Lựa chọn và lồng ghép biện pháp
thích ứng kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào quy hoạch cao độ nên
và thoát nước mặt đô thị thuộc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch
Giá đến năm 2025;
b) Giảm thiểu, từng bước xóa bỏ tình
trạng ngập úng, cải thiện điều kiện vệ sinh, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội.
c) Xác định danh mục dự án ưu tiên,
sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến huy động nguồn lực đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp hệ thống thoát nước, chống ngập úng và xử lý nước thải.
2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:
a) Mở rộng phạm vi phục vụ của hệ thống
thoát nước mưa đạt trên 80% phù hợp với cao độ nền và thoát nước mặt.
b) 100% các tuyến đường chính, các
tuyến đường nằm trong đô thị, các khu đô thị, khu dân cư đều có hệ thống thoát
nước mưa.
c) Không còn tình trạng ngập úng
trong mùa mưa; có giải pháp thu gom, xử lý và tái sử dụng nước mưa đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn phục vụ cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường và các mục đích khác.
3. Các chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật
3.1. Phân loại đô thị: Loại I;
3.2. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước
biển dâng: RCP4.5;
3.3. San nền: cao độ lấn biển ≥1,70m,
cao độ khu dân cư ≥1,50m;
3.4. Trường hợp tính toán: Mưa lớn kết
hợp triều cường, trong đó:
a) Lượng mưa: 108mm, thời gian 180
phút, chu kỳ 05 năm đối với cống cấp I, cấp II, 10 năm đối với kênh, mương;
b) Mực nước cao nhất: H=103 cm, P=1%
áp dụng cho quy hoạch san nền; H= 91 cm, P=20% áp dụng tính toán mô hình thủy lực
tuyến cống.
4. Phân chia lưu
vực thoát nước, nguồn tiếp nhận
Phạm vi ranh giới quy hoạch được chia
thành 11 lưu vực; nước mưa chủ yếu thu gom qua hệ thống thoát nước chung, thoát
ra biển và các kênh. Cụ thể:
4.1. Lưu vực 1 (phường Vĩnh Quang):
Giới hạn bởi kênh cầu số 2, kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh cầu Suối và vịnh Rạch
Giá.
4.2. Lưu vực 2 (phường Vĩnh Quang và
Vĩnh Thanh): Giới hạn bởi kênh Cầu Suối, kênh Rạch Giá - Hà Tiên, kênh Sông
Kiên và vịnh Rạch Giá.
4.3. Lưu vực 3 (phường Vĩnh Thanh
Vân): Giới hạn bởi kênh Sông Kiên, kênh Ông Hiển, kênh Nhánh và vịnh Rạch Giá.
4.4. Lưu vực 4 (các phường Vĩnh Bảo,
Vĩnh Lạc và An Hòa): Giới hạn bởi kênh Nhánh, kênh Ông Hiển, kênh An Hòa, sông
Rạch Sỏi và vịnh Rạch Giá.
4.5. Lưu vực 5 (một phần phường Vĩnh
Thông): Giới hạn bởi kênh Rạch Giá - Long Xuyên, giáp xã Phi Thông và kênh Rạch
Giá - Hà Tiên.
4.6. Lưu vực 6 (một phần phường Vĩnh Hiệp): Giới hạn bởi kênh Ông Hiển, kênh Rạch Giá - Long
Xuyên, huyện Châu Thành và kênh Đòn Dông.
4.7. Lưu vực 7 (một phần phường Vĩnh
Hiệp): Giới hạn là kênh Đòn Dông, giáp huyện Châu Thành, kênh Cái sắn và kênh
Ông Hiển.
4.8. Lưu vực 8 (phường An Bình): Giới
hạn là kênh An Hòa, kênh Ông Hiển, sông Rạch Sỏi.
4.9. Lưu vực 9 (phường Rạch Sỏi): Giới hạn bởi sông Rạch Sỏi, đường Mai Thị Hồng
Hạnh, giáp huyện Châu Thành và vịnh Rạch Giá.
4.10. Lưu vực 10 (phường Vĩnh Lợi):
Giới hạn bởi sông Rạch Sỏi, giáp huyện Châu Thành, đường
Mai Thị Hồng Hạnh.
4.11. Lưu vực 11: Các khu lấn biển.
5. Giải pháp tổ
chức mạng lưới thoát nước mưa
5.1. Các giải pháp quy hoạch thoát nước,
chống ngập úng:
a) Duy tu, bảo dưỡng, nạo vét bùn thải,
đảm bảo khả năng thoát của hệ thống hiện trạng;
b) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng đạt
cao độ quy hoạch xây dựng;
c) Tận dụng không gian mặt nước, thảm
thực vật để giữ nước và làm giảm dòng chảy bề mặt kết hợp các công trình cống
thoát nước đô thị.
d) Xây dựng mới, thay thế các tuyến cống
thuộc các dự án cải tạo chống ngập úng;
e) Xây dựng mới, thay thế các tuyến cống
thuộc các dự án đầu tư phát triển đô thị; hoàn thiện và đồng bộ hệ thống thoát
nước.
5.2. Quy hoạch hệ thống cống thoát nước
mưa:
a) Cống hiện trạng (BTCT D600-
D1200): 187.451m;
b) Cống xây dựng mới (BTCT
D800-D1200, cống hộp BTCT): 267.384m;
c) Hố ga xây dựng mới: 3.737 cái
d) Cửa xả xây dựng mới: 316 cái
6. Các dự án ưu
tiên, sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn vốn.
Tổng kinh phí đầu tư khoảng 4.400,5 tỷ
đồng, gồm:
6.1. Ưu tiên 1: Xây dựng mới, thay thế
các tuyến cống thuộc các dự án cải tạo chống ngập úng, gồm danh mục 13 tuyến đường.
Kinh phí khoảng 157,5 tỷ đồng.
6.2. Ưu tiên 2: Xây dựng mới, thay thế
các tuyến cống thuộc các dự án đầu tư phát triển đô thị. Kinh phí khoảng 296,8
tỷ đồng.
6.3. Hoàn thiện, đồng bộ hệ thống
thoát, dự kiến kinh phí: 3.946,2 tỷ đồng.
6.4. Nguồn vốn: vốn ngân sách; vốn
tín dụng đầu tư; vốn ODA; vốn trái phiếu; vốn của các nhà đầu tư và xã hội hóa.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Tổ chức lưu trữ, hướng dẫn, kiểm
tra Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá công tác rà soát, bổ
sung, điều chỉnh và quản lý các quy hoạch thoát nước trong quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị đảm bảo phù hợp Quy hoạch thoát nước thành phố Rạch
Giá đến năm 2025 theo quy hoạch được phê duyệt.
b) Chủ trì lồng ghép mục tiêu, các chỉ
tiêu kinh tế-kỹ thuật, phân chia lưu vực, nguồn tiếp nhận và giải pháp quy hoạch
mạng lưới thoát nước mưa, các biện pháp thích ứng kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng vào quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị thuộc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thành phố Rạch Giá đến năm 2040 theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
2. Ủy ban nhân
dân thành phố Rạch Giá:
a) Phối hợp Sở Xây dựng lập kế hoạch
đầu tư phát triển thoát nước trên địa bàn thành phố Rạch Giá trình thẩm định,
phê duyệt theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
b) Thực hiện chức năng chủ sở hữu hệ
thống thoát nước theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát
nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Tổ chức lựa chọn, ký kết và thực hiện hợp đồng
với đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước; bố trí kinh phí sự nghiệp
hàng năm cho công tác duy tu, sửa chữa, cải tạo hệ thống thoát nước đảm bảo vận
hành có hiệu quả hệ thống thoát nước và các yêu cầu về an toàn, cảnh quan và
môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng)
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP, P. KT, P. TH;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CHIA LƯU VỰC, VỊ TRÍ CÁC DỰ ÁN VÀ DỰ KIẾN TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ ĐẾN NĂM 2025.
(Kèm theo quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày
17/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Lưu
vực
|
Diện
tích
|
Các
dự án
|
Vị
trí
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
(ha)
|
Lưu
vực 1
|
593,25
|
Ưu tiên 2
|
Vĩnh Quang 3; Vĩnh Quang 6; đường
Võ Trường Toản.
|
94,7
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
364,8
|
Lưu
vực 2
|
647,27
|
Ưu tiên 1 (chống ngập
úng)
|
Các đường: Phạm Ngọc Thạch nối dài; Lý Thường Kiệt (từ Trần Phú đến khu lấn biển Tây Bắc); Nguyễn Trãi; Mạc Cửu; Lê Thị Hồng Gấm.
|
42,5
|
Ưu tiên 2
|
Vĩnh Quang 6, đường Võ Trường Toản;
đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
59,1
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
483,3
|
Lưu
vực 3
|
80,35
|
Ưu tiên 1 (chống ngập
úng)
|
Các đường: Trần Phú; Hoàng Diệu.
|
8,7
|
Lưu
vực 4
|
923,67
|
Ưu tiên 1 (chống ngập
úng)
|
Các đường: Nguyễn Trung Trực (từ
Cô Bắc đến Lạc Hồng); Lâm Quang Ky (từ Cô Bắc đến
Đống Đa).
|
73,7
|
Ưu tiên 2
|
Các đường Nguyễn Văn Cừ nối dài, Trần Văn Giàu.
|
93,7
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
357,1
|
Lưu
vực 5
|
584,13
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
681,5
|
Lưu
vực 6
|
681,87
|
Ưu tiên 2
|
VH15; VH16.
|
15,6
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
506,3
|
Lưu
vực 7
|
960,19
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
543,1
|
Lưu
vực 8
|
477,34
|
Ưu tiên 1 (chống ngập
úng)
|
Đường Nguyễn Trung Trực (từ cầu
An Hòa đến Rạch Sỏi).
|
19,4
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
443,6
|
Lưu
vực 9 + 10
|
405,35
+ 355,42
|
Ưu tiên 1 (chống ngập
úng)
|
Các đường: Nguyễn Thiện Thuật,
Đinh Công Tráng.
|
13,2
|
Ưu tiên 2
|
Đường 3 Tháng 2 nối dài.
|
33,7
|
Hoàn thiện và đồng bộ
|
Vị trí xây dựng xác định cụ thể
trên bản đồ quy hoạch
|
566,4
|
Lưu vực 11
|
225,83
|
Các khu lấn biển, xây dựng hoàn thiện
và đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
|