ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1565/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÔN QUÁN VINH,
XÃ NINH HÒA, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1404/TTr-SXD ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân
cư thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa,
huyện Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới
Khu đất lập quy hoạch là khu đất ở O3 thuộc lô đất có ký hiệu XII-03 trong quy hoạch
phân khu 1-3-B, Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050, thuộc địa phận xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, ranh giới cụ thể
như sau:
- Phía Bắc giáp đất nông nghiệp;
- Phía Nam giáp đường trục từ trung
tâm thị trấn Thiên Tôn đi xã Ninh Hòa;
- Phía Đông giáp đường giao thông;
- Phía Tây giáp đường ĐT477 kéo dài.
2. Quy mô diện tích: 91.077,9 m².
III. Tính chất, chức năng khu quy
hoạch: Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài
hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định
hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 và quy hoạch phân khu được duyệt.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m²)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
46.693,6
|
51,3
|
2
|
Đất dịch vụ, thương mại
|
3.846,0
|
4,2
|
3
|
Đất công cộng (nhà văn hóa, sân thể
thao...)
|
1.692,0
|
1,9
|
4
|
Đất bãi đỗ xe tĩnh
|
5.677,5
|
6,2
|
5
|
Đất giao thông + hành lang thông
gió + kênh nước.
|
33.168,8
|
36,4
|
|
Tổng
|
91.077,9
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng:
- Nhà văn hóa phố và sân thể thao bố trí
tại lô đất phía Đông khu quy hoạch, có diện tích 1.692 m². Khu đất xây dựng điểm
sinh hoạt phố có chiều cao 01 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 40%, khoảng
lùi đối với trục đường chính là 5m, diện tích còn lại làm sân thể thao phục vụ
cho dân cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận.
- Đất xây dựng công trình dịch vụ
thương mại: Khu đất bố trí công trình dịch vụ thương mại có ký hiệu TM, diện
tích lô đất 3.846 m². Khu đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại có mật độ
xây dựng tối đa không quá 50%, chiều cao xây dựng công trình tối đa 03 tầng.
Khoảng lùi xây dựng theo ranh giới đất tối thiểu 5m.
- Các công trình công cộng khác (công
trình y tế, trường mầm non, công viên cây xanh) sử dụng chung với các công
trình hạ tầng xã hội hiện có trong khu vực đảm bảo bán kính sử dụng theo quy định.
2.2. Đất hạ tầng kỹ thuật:
Đất hạ tầng kỹ thuật bố trí bến, bãi đỗ xe tĩnh và công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thật khác tại lô đất kí hiệu BX, có diện tích 1.961,47m².
2.3. Khu vực nhà ở:
a) Nhà ở liền kề: Bao gồm 195 lô đất,
chiều cao không quá 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80% diện tích lô đất. Nhà ở
liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực, bao gồm:
- Khu A: Gồm 27 lô, có ký hiệu từ A1 đến A27, diện tích lô đất từ 108,0m² đến 167,9m².
- Khu B: Gồm 57 lô, có ký hiệu từ B1 đến B57, diện tích lô đất từ 138,0m² đến 219,7m².
- Khu C: Gồm 49 lô, có ký hiệu C1 đến
C49, diện tích lô đất từ 138,0m² đến 173,6m².
- Khu F: Gồm 62 lô, có ký hiệu F1 đến
F62, diện tích lô đất từ 138,0m² đến 184,1m².
b) Nhà ở biệt thự: Bao gồm 40 lô đất,
chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi nhà biệt thự
ở các tuyến đường tối thiểu là 5m. Nhà ở biệt thự có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực, bao gồm:
- Khu D: Gồm 20 lô, có ký hiệu D1 đến D20, diện tích lô đất từ 498,2m² đến
594,9m².
- Khu E: Gồm 20 lô, có ký hiệu E1 đến
E20, diện tích lô đất từ 498,2m² đến 594,9m².
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
3.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô bàn cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức
năng, giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với quy hoạch
được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1,
2-2 là: 5m + 14m + 5m = 24m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3,
4-4, 5-5, 8-8 là: 4m + 7m + 4m = 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 6-6
là: 3m + 7m + 1m = 11m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 7-7
là: 2,5m + 6m + 2,5m = 11m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 9-9,
10-10 là: 5m + 10,5m + 5m = 20,5m.
(Sơ đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến
đường theo đồ án trình duyệt)
3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa:
- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế
cao độ nền của khu vực từ (+2,8) đến (+3,0)m.
(Cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo hồ sơ trình duyệt)
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào hệ thống kênh nước ở phía Tây khu quy hoạch và đưa về hệ thống
thoát nước mưa theo quy hoạch phân khu. Khi hệ thống thống thoát nước mưa theo
quy hoạch chưa xây dựng, thoát nước mưa được thu gom và thoát ra khu vực ở phía
Bắc khu quy hoạch.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và phù hợp với quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống
cấp nước của nhà máy nước Hoa Lư cấp cho khu vực.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo
cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các
cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ
thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ
sơ trình duyệt)
3.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống cấp điện
xác định theo quy hoạch phân khu đô thị. Khi hệ thống cấp điện chưa thực hiện
theo quy hoạch, nguồn điện lấy từ đường điện hiện trạng của Trạm trung gian
Ninh Hòa đã cấp cho khu vực.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 Trạm
biến áp 500kVA-10(22)/0,4kV; và 01 trạm biến áp 250kVA-10(22)/0,4kV.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông. Đường dây hạ thế và đường dây
chiếu sáng đi nổi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ hệ thống cấp điện theo hồ
sơ trình duyệt)
3.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch được
thu dẫn vào tuyến cống chính dọc trục đường trung tâm, đổ ra hệ thống đường ống
thu gom nước thải D300 theo quy hoạch phân khu về trạm xử lý nước thải và xử lý
theo quy hoạch chung.
- Hướng thoát nước từ trong nền các
lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom
thoát ra hệ thống thoát nước thải và được xử lý tại trạm xử lý nước thải theo
quy hoạch phân khu.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát
nước thống thoát theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa
phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải;
Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4, 3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|