ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1494/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
26 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ MỸ
CHÁNH, HUYỆN PHÙ MỸ ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại
đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Bộ Xây dựng của Chính phủ về việc lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày
30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1619/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh và Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh về việc
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
25/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
1536/QĐ-UBND ngày 07/5/2023 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035;
Căn cứ Kết luận số 335-KL/TU
ngày 04/04/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Văn bản số 2601/UBND-KT ngày
08/4/2024 của UBND tỉnh về nội dung liên quan đến quy hoạch chung xây dựng đô
thị Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 102/TTr-SXD ngày 22/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị, với các nội
dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ đến
năm 2035.
2. Vị trí,
phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới:
Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ, có giới cận như
sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Mỹ Thọ;
- Phía Nam giáp: xã Mỹ Cát và
xã Mỹ Tài;
- Phía Đông giáp: Xã Mỹ Thành;
- Phía Tây giáp: Xã Mỹ Chánh
Tây.
b) Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch:
khoảng 2.221,7ha.
- Quy mô dân số: Hiện trạng năm
2021 khoảng 12.711 người; dự báo quy hoạch đến năm 2035 khoảng 18.000 người.
3. Tính
chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng đô thị Mỹ
Chánh đảm bảo các tiêu chí đô thị loại V và hướng đến thành lập thị trấn Mỹ
Chánh; tạo động lực thúc đẩy sự phát triển khu vực phía Đông dựa trên các tuyến
đường giao thông kết nối từ Quốc lộ 1 đến tuyến đường ven biển nhằm mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Cụ thể hóa quy hoạch tỉnh
Bình Định thời kỳ 2021 - 2030 và quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm
2035 đã được phê duyệt; là vùng phát triển đô thị, dịch vụ thương mại, kinh tế
nông nghiệp và chế biến thủy sản ứng dụng công nghệ cao.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch,
lập đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Định hướng
phát triển không gian:
Lấy khu vực trung tâm hành
chính xã Mỹ Chánh làm hạt nhân, động lực phát triển đô thị; kết hợp đầu mối
giao thông là tuyến đường ĐT.632, ĐT.639 và tuyến đường kết nối từ đường ĐT.638
đến ĐT.639 kết nối các khu chức năng của đô thị; bố trí các khu công viên, quảng
trường, thương mại dịch vụ và nhóm ở mới nhằm khai thác hiệu quả sử dụng đất. Tổ
chức không gian phát triển các khu chức năng đô thị từ vùng trung tâm về phía Bắc
và phía Nam. Các khu vực ven sông, suối quy hoạch các dải cây xanh cảnh quan với
bề rộng ≥30m nhằm tạo sự thông thoáng cho khu vực đô thị và tăng không gian, cảnh
quan ven sông. Tổ chức không gian đô thị Mỹ Chánh gồm 06 phân khu chính như
sau:
a) Phân khu 1: Khu vực phát triển
lõi đô thị phía Bắc đường ĐT.632; quy mô diện tích khoảng 179,7ha; tập trung
phát triển du lịch sinh thái, kết hợp văn hóa bản sắc khu vực; phát triển hạ tầng
kỹ thuật, bổ sung, nâng cấp các công trình công cộng thiết yếu như y tế, giáo dục,
văn hóa, thể dục thể thao; phát triển thương mại dịch vụ là đầu mối liên kết với
trung tâm du lịch sinh thái đầm Đề Gi.
b) Phân khu 2: Khu vực phát triển
lõi đô thị phía Nam đường ĐT.632; quy mô diện tích khoảng 173,2ha; hình thành
phát triển khu dân cư mới, khu dịch vụ thương mại, bổ sung các khu chức năng dịch
vụ công cộng, cây xanh đô thị, phát triển công nghiệp nhẹ phục vụ phát triển, kết
hợp chỉnh trang đô thị.
c) Phân khu 3: Khu vực phía Nam
đô thị; quy mô diện tích khoảng 542,1ha; là khu vực phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao; kết hợp cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu.
d) Phân khu 4: Khu vực phía
Đông đô thị; quy mô diện tích khoảng 534,7ha; là khu vực áp dụng khoa học công
nghệ trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, hỗ trợ phát triển du lịch sinh thái.
đ) Phân khu 5: Khu vực phía Bắc
tuyến đường kết nối từ đường ĐT.638 đến đường ven biển ĐT.639; quy mô diện tích
khoảng 280,7ha; là khu vực phát triển nông nghiệp, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
đáp ứng nhu cầu phục vụ cho người dân khu vực.
e) Phân khu 6: Khu vực phía Bắc
đô thị Mỹ Chánh giáp ranh với xã Mỹ Thọ; quy mô diện tích khoảng 511,3ha; là
khu vực trồng và khai thác lâm nghiệp, bảo vệ tài nguyên đất, chống sạt lở vào
mùa mưa, lũ.
5. Quy hoạch
sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
278,3
|
12,53
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
141,2
|
|
2
|
Đất giáo dục (THPT, THCS, TH,
MN)
|
9,41
|
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
|
9,5
|
|
|
Đất y tế
|
0,3
|
|
|
Đất văn hóa
|
4,1
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
4,1
|
|
|
Đất thương mại (chợ)
|
1,0
|
|
4
|
Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị
|
0,6
|
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
19,9
|
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
83,6
|
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
14,1
|
|
|
Bến và bãi đỗ xe
|
7,3
|
|
|
HTKT khác
|
6,8
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
128,6
|
5,81
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp
|
2,5
|
|
2
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
46,00
|
|
3
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
10,20
|
|
4
|
Đất an ninh
|
2,10
|
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
40,30
|
|
6
|
Đất di tích, tôn giáo
|
1,70
|
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
25,80
|
|
III
|
Khu nông nghiệp và chức
năng khác
|
1.814,8
|
81,59
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
554,60
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
576,80
|
|
3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
326,10
|
|
4
|
Đất chưa sử dụng
|
44,70
|
|
5
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
312,60
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
2.221,7
|
100,0
|
6. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt: Cao
độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất tính toán 10%; quy hoạch hệ
thống cống và mương thoát nước để thu gom nước mặt thoát về phía Đông khu quy
hoạch thông qua hệ thống sông Bến Trể và sông Cạn. Hệ thống thu gom nước mặt
các khu vực hiện hữu bố trí nửa riêng, các khu vực xây dựng mới bố trí hệ thống
thu gom nước mặt đi riêng.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Các tuyến
đường ĐT.632, ĐT.639 và tuyến đường kết nối từ đường ĐT.638 đến đường ven biển
(ĐT.639) thực hiện theo định hướng quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh.
- Các trục giao thông chính đô
thị: Tuyến đường trục Đông - Tây (tuyến đường tránh xã Mỹ Chánh), lộ giới từ
28m đến 30,5m; Tuyến đường trục Bắc - Nam (ĐH17, kết nối từ đường ĐT.639 đến đường
quy hoạch N18 ở phía Tây Nam), lộ giới 30m; Tuyến đường kết nối từ thị trấn Phù
Mỹ đến xã Cát Minh - Phù Cát (đường quy hoạch N18), lộ giới 45m.
- Giao thông đô thị: Quy hoạch
mới các tuyến đường giao thông trong đô thị có lộ giới từ 14m đến 20m, kết nối
các tuyến đường chính khu vực và các khu chức năng của đô thị.
c) Cấp nước: Tổng nhu cầu
cấp nước cho đô thị đến năm 2035 khoảng 3.565m3/ngày.đêm. Nguồn cấp
nước từ nhà máy nước Mỹ Chánh với công suất 2.000m3/ngày.đêm; nguồn
cấp nước bổ sung từ nhà máy nước thị trấn Phù Mỹ hiện có và dự án cấp nước các
xã ven biển. Bố trí mạng lưới cấp nước và hệ thống trụ cứu hỏa phục vụ chữa
cháy đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy.
d) Cấp điện, thông tin liên
lạc:
- Cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện
cho đô thị đến năm 2035 khoảng 9.022kW. Nguồn cấp điện đấu nối từ lưới điện quốc
gia 110kV Phù Mỹ tại xã Mỹ Trinh, các trục đường dây 22kV trên tuyến ĐT.632,
ĐT.639 và tuyến đường dây 22kV hiện trạng đã có trong khu vực. Xây dựng các trạm
biến áp có công suất từ 250kVA đến 600kVA đảm bảo bán kính phục vụ để phân phối
cấp điện cho khu vực.
- Thông tin liên lạc: Cải tạo
và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng
thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới
xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
đ) Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Quy hoạch hệ thống thu gom nước
thải khu vực hiện trạng nửa riêng; đối với khu vực mới thiết kế thu gom riêng,
xây dựng 01 Nhà máy xử lý nước thải dùng chung cho khu vực tại thôn An Xuyên 1;
công suất nước thải tính toán đến năm 2035 khoảng 2.852 m3/ngày.đêm.
- Rác thải: Tổng
nhu cầu rác thải đến năm 2035 khoảng 14,4 tấn/ngày.đêm. Rác thải được thu gom về
khu trung chuyển tại thôn Đông An và được vận chuyển về khu xử lý rác tập trung
của huyện để xử lý đảm bảo theo quy định về vệ sinh môi trường.
- Quy hoạch nghĩa
trang tập trung và 01 nhà tang lễ ở phía Tây Nam; từng bước di dời, đóng cửa
các nghĩa địa hiện trạng nằm xem kẽ trong các khu ở; khuyến khích sử dụng hình
thức hỏa táng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này làm căn cứ để
quản lý quy hoạch, triển khai các bước tiếp theo để cụ thể hóa quy hoạch chung
đô thị đã được phê duyệt theo quy định.
2. Giao UBND huyện Phù Mỹ chịu
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công khai, công
bố đồ án quy hoạch được phê duyệt, cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa, gửi hồ
sơ quy hoạch cho Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có
liên quan để lưu trữ, quản lý quy hoạch theo quy định; xây dựng kế hoạch triển
khai quy hoạch, các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư đảm bảo tính khả thi và
phù hợp nguồn lực đầu tư của địa phương và thực hiện các thủ tục có liên quan
theo đúng quy định của Nhà nước.
3. Giao các Sở: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm cập nhật
quy hoạch theo ngành để quản lý, phối hợp với UBND huyện Phù Mỹ tổ chức quản
lý, thực hiện các nội dung quy hoạch theo quy định, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc triển khai quy hoạch, đầu tư, xây dựng và các nội dung có liên quan
theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 715/QĐ-CTUBND ngày 13/4/2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện Phù Mỹ và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|