|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
146/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 146/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 26
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG
THỊ TRẤN YÊN THẾ VÀ VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ
Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ
Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD;
Căn cứ
Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
xây dựng nông thôn;
Căn cứ
Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ
Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
triển khai thực hiện lập quy hoạch vùng huyện; quy hoạch chung; quy hoạch phân
khu các đô thị; quy hoạch chung các xã định hướng lên đô thị trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 20/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm
2035;
Xét đề
nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 3236/BC-SXD ngày 29/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ
án Quy hoạch chung thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm 2035, với những nội
dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm 2035.
2. Phạm vi, ranh giới, thời hạn lập quy hoạch
2.1.
Phạm vi ranh giới lập quy hoạch
- Phạm
vi lập quy hoạch: Bao gồm địa giới hành chính thị trấn Yên Thế và một phần địa
giới hành chính các xã Yên Thắng, Liễu Đô, huyện Lục Yên với diện tích lập quy
hoạch 51,0195km², trong đó:
+ Thị trấn
Yên Thế hiện hữu có diện tích 15,12 km², dân số 10.056 người.
+ Vùng
phụ cận có diện tích 35,88 km², dân số 9.711 người (trong đó xã Yên Thắng 14,46
km², xã Liễu Đô 21,42 km²).
- Ranh
giới: Phía Đông giáp xã Vĩnh Lạc và xã Mường Lai; Phía Tây giáp xã Tân Lĩnh;
Phía Bắc giáp xã Mai Sơn và xã Minh Xuân; Phía Nam giáp xã Minh Tiến và xã Tân
Lập.
2.2.
Thời hạn lập quy hoạch
- Quy hoạch
giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Quy hoạch
giai đoạn dài hạn đến năm 2035.
3. Quy mô lập quy hoạch
- Quy mô
diện tích lập quy hoạch 5.101,95 ha.
- Quy mô
dân số: Dân số hiện trạng khoảng 19.767 người. Dự kiến dân số đến năm 2030 khoảng
28.000 người, đến năm 2035 khoảng 32.000 người.
4. Tính chất
- Là
trung tâm hành chính cấp huyện về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo,
y tế, du lịch, khoa học công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội huyện Lục Yên;
- Là
trung tâm sản xuất công nghiệp, phát triển về dịch vụ, thương mại, du lịch, đặc
biệt là du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái, văn hóa giàu bản sắc địa phương; liên kết,
chia sẻ, phụ trợ với sự phát triển của Khu du lịch Quốc gia hồ Thác Bà.
5. Quy hoạch sử dụng đất
- Tổng
diện tích đất xây dựng đô thị đến năm 2030 là 327,17ha, trung bình 186,95m²/người,
trong đó: Đất dân dụng 162,35ha chiếm 49,62%; đất ngoài dân dụng 164,82ha chiếm
50,38%.
- Không
gian các khu trung tâm xây dựng mới: Xác định quy mô, vị trí hệ thống các công
trình công cộng (hành chính, văn hóa, công cộng, thương mại dịch vụ và các công
trình hỗn hợp phục vụ cho đô thị); Xác định cấu trúc, tính chất, chức năng và
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp mục tiêu phát triển trong tương lai.
- Không
gian các khu dân cư hiện hữu: Khoanh vùng các khu dân cư hiện hữu để cải tạo chỉnh
trang, hoàn thiện các kết nối giao thông vùng biên, bổ sung các chức năng công
cộng đô thị mới đảm bảo đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội,
nhằm nâng cao đời sống của người dân cũng như đáp ứng các tiêu chí của đô thị
loại IV.
- Không
gian các khu dân cư mới: Xây dựng các khu dân cư mới hiện đại đồng thời hài hòa
với phong tục tập quán sinh sống của người dân, tạo dựng bộ mặt đô thị mới hiện
đại, là động lực phát triển đô thị đồng thời thu hút đầu tư từ các nguồn lực
bên ngoài, đảm bảo nhu cầu phát triển của đô thị, hoàn thành các tiêu chí đô thị
loại IV.
- Không
gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp chất lượng cao trên cơ sở
từ quỹ đất hiện hữu, là động lực phát triển kinh tế và đảm bảo sinh kế cho dân
cư đô thị.
- Không
gian khai thác khoáng sản, đá, vật liệu xây dựng phải đảm bảo an toàn và môi
trường cho người dân.
- Không
gian dự trữ phát triển: Dự phòng quỹ đất mở rộng đô thị và bổ sung các chức
năng mới trong quá trình phát triển về dài hạn.
7.2.
Phân vùng không gian theo đặc trưng phát triển
Tổng thể
thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận được chia thành 4 phân vùng không gian đặc
trưng, bao gồm:
- Khu I:
Khu vực tập trung xây dựng đô thị với chức năng là trung tâm hành chính, văn
hóa, giáo dục, y tế, thương mại dịch vụ, công viên đô thị.
- Khu
II: Khu vực cửa ngõ phía Đông Nam, hướng tiếp cận chính từ tuyến đường tỉnh
ĐT.170 với chức năng là khu vực sản xuất nông nghiệp đô thị và dịch vụ, du lịch
sinh thái.
- Khu
III: Khu vực phía Đông Bắc của thị trấn với chức năng là khu vực sản xuất nông
nghiệp kết hợp với du lịch trải nghiệm cộng đồng.
- Khu
IV: Khu vực phía Tây Bắc và Tây Nam của thị trấn với chức năng là khu vực phát
triển công nghiệp khai khoáng và lâm nghiệp.
7.3.
Trục không gian chính đô thị
Hệ thống
không gian chính được xác định bởi các trục giao thông đối ngoại, bao gồm đường
tỉnh ĐT.170, ĐT.171 trong đó đoạn qua đô thị trở thành trục chính đô thị, kết hợp
các trục đường liên khu vực (đường Phạm Văn Đồng, đường Phạm Văn Đồng kéo dài,
đường vành đai phía Bắc, đường vành đai phía Nam, đường Trần Phú,...) và hệ thống
đường khu vực tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh, kết nối đồng bộ không
gian đô thị và vùng phụ cận.
8. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
8.1.
Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật
a)
Quy hoạch san nền
- Khu vực
cải tạo, xây dựng xen cấy:
+ Khu vực
xây dựng mật độ cao: Giữ nguyên cao độ sân vườn hiện tại, nâng sàn công trình
trong quá trình nâng cấp hoặc xây mới công trình tại vị trí cũ đảm bảo phù hợp
với điều kiện hiện trạng, tránh gây ngập úng cục bộ;
+ Khu vực
xây dựng với mật độ thấp: Sử dụng giải pháp tôn nền cục bộ khi xây dựng xen cấy
với các công trình hiện trạng tránh gây ngập úng cục bộ và kết nối hài hòa với
khu vực hiện trạng.
- Khu vực
xây dựng mới: Cao độ nền xây dựng khi triển khai các dự án tôn trọng tối đa cao
độ nền, độ dốc địa hình tự nhiên, đảm bảo không gây ngập úng cục bộ, thoát nước
mặt thuận lợi.
b)
Quy hoạch thoát nước mưa
Toàn bộ
mạng lưới thoát nước của khu vực đô thị xây dựng mới sử dụng hệ thống thoát nước
riêng hoàn toàn. Đối với các khu vực đô thị hiện hữu dùng hệ thống thoát nước
chung (nước mưa và nước thải); từng bước xây dựng các hố ga tách dòng tại các cửa
xả và xây dựng các cống gom để thu nước thải về trạm xử lý. Nước mưa trên toàn
bộ bề mặt khu vực thiết kế sẽ được gom về các tuyến cống thoát nước dọc theo
các trục giao thông sau đó được xả thẳng ra nguồn tiếp nhận (suối, ngòi).
8.2.
Giao thông
a)
Giao thông đối ngoại
- Đến
năm 2030, phối hợp xây dựng tuyến nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Hà
Giang (CT.12) từ nút giao IC14, quy mô 4 làn xe cao tốc.
- Đường
tỉnh ĐT.170 (Yên Thế - Vĩnh Kiên) là trục chính đô thị được nâng cấp mở rộng với
Bnền = 15,0m+2x5,0m = 25,0m.
- Đường
tỉnh ĐT.171 (Khánh Hòa - Minh Xuân) đoạn ranh giới thị trấn đến ngã ba thị trấn
Yên Thế được nâng cấp mở rộng Bnền = 15,0m+2x5,0m = 25,0m.
b)
Giao thông đô thị
Nâng cấp,
cải tạo các tuyến đường liên khu vực (đường Phạm Văn Đồng, đường Võ Thị Sáu, đường
Trần Phú) đường khu vực (đường Phú Yên, Đường Vũ Công Mật...) và các tuyến đường
nội thị theo tiêu chuẩn đường đô thị với quy mô phù hợp với điều kiện thực tế
và dự báo trong tương lai nhằm kết nối các khu chức năng và các tuyến giao
thông đối ngoại.
c) Bến
xe khách
- Bến xe
khách Lục Yên hiện hữu tại ngã ba đường Phạm Văn Đồng giao với đường Hoàng Hoa
Thám: Giai đoạn đến năm 2030 đạt loại 4, diện tích khoảng 0,33ha; sau năm 2030
chuyển đổi thành bãi đỗ xe.
- Bến xe
khách Lục Yên mới: Giai đoạn 2030-2035 xây dựng mới bến xe đạt loại 3 tại vị
trí cửa ngõ giao giữa đường vành đai phía Nam với ĐT.170, diện tích khoảng
1,1ha.
- Bãi đỗ
xe tĩnh: Xây dựng mới bãi đỗ xe tập trung, diện tích 2,76ha. Ngoài ra bãi đỗ xe
được bố trí phân tán trên toàn khu vực, kết hợp với các khuôn viên cây xanh,
khu thương mại.
8.3.
Cấp điện
- Tổng
nhu cầu dùng điện đến năm 2030 là 36.230KVA; Đến năm 2035 là 40.240KVA.
- Nguồn
điện: Tiếp tục sử dụng nguồn từ trạm 110/35/22KV Lục Yên E12.4 (công suất 25+16
MVA) tại xã Khánh Hòa. Bổ sung nguồn điện cho khu vực từ trạm 110KV Yên Thế (2x40MVA)
nằm trên địa bàn xã Minh Xuân.
- Cải tạo
hành lang an toàn lưới điện đường dây 110KV Lục Yên (Khánh Hòa) - Bắc Quang (Hà
Giang) đoạn qua ranh giới nghiên cứu 6,2km; Xây dựng mới đường 110kV đấu chuyển
tiếp trên đường dây 110kV Khánh Hòa - Bắc Quang (Hà Giang) cấp cho trạm 110KV
Yên Thế, chiều dài 5 km.
- Cải tạo
12 km đường dây 35KV hiện có chuyển lưới điện của thị trấn về lưới 22KV; Xây dựng
mới 12,50km tuyến cáp ngầm 22KV cấp cho các trạm biến áp, dây đi ngầm. Xây dựng
mới thêm 13 trạm biến áp 22/0.4KV. Cải tạo nâng công suất 23 trạm. Các trạm biến
áp 22/0,4KV dùng trạm treo hoặc trạm compact hợp bộ.
- Xây dựng
mạng lưới cấp điện và chiếu sáng theo hệ thống giao thông và các khu vực công cộng
đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng và các tiêu chuẩn cấp điện và chiếu sáng đô thị.
8.4.
Hạ tầng viễn thông thụ động
- Nhu cầu
đến năm 2030 khoảng 20.200 Lines; Đến năm 2035 khoảng 26.200 Lines.
- Chỉ
tiêu thuê bao cố định đạt 25-30 thuê bao/100 dân; Thuê bao di động đạt 115-125
thuê bao/100 dân; Thuê bao Internet đạt 0,5-0,7 thuê bao/hộ dân, 100% số hộ có
truyền hình cáp hoặc truyền hình số.
a)
Giai đoạn đến năm 2030
- Viễn
thông: Hệ thống chuyển mạch gồm 01 tổng đài chuyển mạch đa dịch vụ 20.200 thuê
bao (lines).
- Bưu
chính: Duy trì hoạt động của Bưu điện huyện Lục Yên đặt tại thị trấn Yên Thế
cung cấp các dịch vụ chuyển phát hàng hóa, chuyển thư, hành chính công...; Duy
trì hoạt động và nâng cao chất lượng phục vụ của mạng vận chuyển bưu chính.
b)
Giai đoạn đến năm 2035
- Viễn
thông: Nâng cấp dung lượng tổng đài lên 26.200 thuê bao (lines), hoàn thành mô
hình mạng thế hệ mới (NGN).
- Bưu
chính: Giữ nguyên mạng lưới phục vụ đã có, tăng cường khả năng phục vụ dịch vụ
bưu chính để đáp ứng nhu cầu tăng cao của người dân.
8.5.
Cấp nước
- Tổng
nhu cầu sử dụng nước thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm 2030 là 3.000
m³/ng.đ, đến năm 2035 là 4.000 m³/ng.đ. Nguồn nước mặt đập Làng Át.
- Giai
đoạn 2030: Mở rộng và nâng công suất nhà máy nước hiện có lên 3.000 m³/ngđ,
khai thác nguồn nước mặt để đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước của toàn thị trấn và
vùng phụ cận.
- Giai
đoạn đến 2035: Mở rộng và nâng công suất nhà máy nước lên 4.000 m³/ngày.đêm. Mở
rộng mạng lưới đường ống chính đưa nước đến các khu dân cư và các công trình
công cộng xây dựng mới trong thị trấn và vùng phụ cận.
- Xây dựng
mạng lưới cấp nước chủ yếu chạy dọc các tuyến đường trục chính nối từ nhà máy
nước tới trung tâm đô thị, các khu chức năng và khu dân cư tập trung.
8.6.
Quy hoạch thoát nước thải, thu gom, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
a) Quy
hoạch thoát nước thải
- Khu vực
thị trấn: Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng hoàn toàn giữa nước mưa
và nước thải; Tổng lượng nước thải đến năm 2030 là 2.000 m³/ngày đêm; đến năm
2035 là 3.200 m³/ngày đêm; Dọc theo các tuyến đường quy hoạch bố trí các tuyến
cống thoát nước thải có kích thước D300mm, để thu gom nước thải của các công
trình và dẫn về trạm xử lý nước thải chung của thị trấn.
- Khu vực
các xã: Xây dựng các trạm xử lý nước thải cục bộ tại trung tâm xã và các điểm
dân cư nông thôn căn cứ theo quy hoạch chung xã được duyệt.
b)
Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn
- Tổng
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị giai đoạn đến năm 2030 khoảng 13,86 tấn/ngđ;
giai đoạn đến năm 2035 khoảng 20,70 tấn/ngđ.
- Xây dựng
01 điểm trung chuyển chất thải rắn khu vực thị trấn quy mô 500m² trước khi vận
chuyển đến khu vực xử lý chung.
- Toàn bộ
chất thải rắn phát sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý tại khu
xử lý rác tập trung của huyện thôn Ngòi Kèn xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, quy mô dự
kiến khoảng 6,5 ha.
c) Định
hướng quy hoạch quản lý nghĩa trang
- Khu vực
thị trấn: Giai đoạn đến năm 2030 tiếp tục cải tạo, mở rộng các nghĩa trang hiện
có, kết hợp xây mới một số nghĩa trang phân bố đều trong phạm vi lập quy hoạch.
Giai đoạn đến năm 2035 không phát triển các nghĩa trang mới, cải tạo nghĩa
trang thành các công viên nghĩa trang, sử dụng các hình thức khác như hỏa táng.
- Khu vực
các xã: Cải tạo nâng cấp kết hợp xây dựng mới các nghĩa trang căn cứ theo Quy
hoạch chung xã được duyệt.
9. Tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu
a)
Tăng trưởng xanh
- Xây dựng
và phát triển đô thị bền vững, văn minh, hiện đại, gìn giữ được các công trình
văn hóa, lịch sử, các công trình kiến trúc có giá trị.
- Chú trọng
cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, giảm cường
độ phát thải khí nhà kính. Đề ra các giải pháp hạn chế ùn tắc giao thông, giải
quyết tốt úng ngập, ô nhiễm môi trường, tích cực thúc đẩy quá trình chuyển đổi
mô hình phát triển đô thị theo hướng tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng
hiệu quả.
- Phát
triển đô thị gắn với quản lý, phát triển thị trường bất động sản đảm bảo ổn định
và bền vững; giải quyết tốt vấn đề nhà ở cho người dân tại khu vực đô thị, nhất
là các đối tượng người nghèo, gia đình chính sách, công nhân, người lao động.
- Ứng dụng
khoa học công nghệ, chuyển đổi số trong quy hoạch, quản lý phát triển đô thị,
triển khai các dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh, xây dựng các trung tâm
giám sát, điều hành đô thị; gắn phát triển dịch vụ đô thị thông minh với hệ thống
chính quyền số, xã hội số.
b)
Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Tăng
cường không gian xanh đô thị, duy trì các khu vực sản xuất nông nghiệp và đặc
biệt bảo vệ các lưu vực thoát nước tự nhiên, duy trì không gian mặt nước, thiết
kế thích ứng chống chịu gió bão, thiết kế lưu vực giữ nước phòng chống hạn hán,
phục vụ tưới tiêu, vật liệu chịu úng, vật liệu thẩm thấu cho lưu vực giữ nước.
Kiểm soát tình trạng suy thoái tài nguyên nước, tài nguyên đất, đảm bảo cân đối
đủ nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế
quan trọng.
- Quy hoạch
tái định cư cho các khu vực dân cư có khả năng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố biến
đổi khí hậu.
- Tính
toán cốt nền quy hoạch trên cơ sở xem xét tới thủy văn khu vực và tác động của
yếu tố biến đổi khí hậu đến khả năng thoát nước tự nhiên.
- Quy hoạch
thoát nước mưa, thoát nước thải trên cơ sở tính toán cốt nền thoát nước, vị trí
các công trình đầu mối, hướng thoát nước đảm bảo thích ứng được với biến đổi
khí hậu, hiện tượng thời tiết cực đoan.
10. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Phân
tích, dự báo các vấn đề môi trường chính có ảnh hưởng trong quá trình triển
khai quy hoạch bao gồm: lựa chọn đất xây dựng trong mối liên hệ với phòng chống
thiên tai, giảm thiểu ngập úng, sạt lở; ô nhiễm nguồn nước; công tác quản lý chất
thải rắn, nước thải, thoát nước, bảo vệ hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên.
- Xây dựng
các hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy trình bảo vệ môi trường trong các khu chức
năng, thiết lập kế hoạch quản lý, giám sát môi trường cho các giai đoạn cụ thể
nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường tự nhiên.
- Sắp xếp
thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, cải thiện các vấn đề môi trường còn tồn
tại, các khu vực cách ly bảo vệ môi trường (các không gian cây xanh, hành lang
bảo vệ suối, các khu vực hạn chế phát triển....).
12. Thành phần hồ sơ
- Thành
phần hồ sơ quy hoạch như hồ sơ kèm theo được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt
theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng, bao
gồm: Thuyết minh quy hoạch, hồ sơ bản vẽ quy hoạch, Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch.
- Hồ sơ
quy hoạch gồm 07 bộ, được lưu trữ tại Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên và các cơ quan chức năng liên quan để quản lý, sử
dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân
dân huyện Lục Yên phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan có trách
nhiệm:
Quản lý,
bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan; tổ chức công bố công khai đồ
án Quy hoạch chung thị trấn Yên Thế và vùng phụ cận đến năm 2035 để các tổ chức
và nhân dân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức
triển khai lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, theo đồ án quy
hoạch chung đã phê duyệt, làm cơ sở để quản lý đất đai, cấp phép xây dựng và quản
lý trật tự xây dựng đô thị theo quy định.
- Xây dựng
quy chế quản lý đô thị, chương trình phát triển đô thị, các cơ chế chính sách
và kế hoạch thực hiện đầu tư theo từng giai đoạn; tập trung huy động các nguồn
lực để triển khai việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch đã
phê duyệt.
- Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đầu tư, phát triển đô thị theo quy
hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở
Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, TNMT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
BẢNG HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO CÁC
GIAI ĐOẠN
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 26/01/2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
Danh mục sử dụng
đất
|
Giai đoạn 2030
|
Giai đoạn 2035
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Bình quân
(m2/ng)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Bình quân
(m2/ng)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên khu vực quy hoạch
|
5.101,95
|
100,00
|
1.822,13
|
5.101,95
|
100,00
|
|
|
Đất xây dựng đô thị
|
327,17
|
6,41
|
186,95
|
387,67
|
7,60
|
185,49
|
|
Đất xây dựng nông thôn
|
754,47
|
14,79
|
|
903,12
|
17,70
|
|
|
Đất khác
|
4.020,31
|
78,80
|
|
3.811,16
|
74,70
|
|
A
|
Thị trấn Yên Thế
|
1.512,59
|
|
|
1.512,59
|
|
|
I
|
Đất xây dựng đô thị
|
327,17
|
100,00
|
186,95
|
387,67
|
100,00
|
185,49
|
1
|
Đất dân dụng
|
162,35
|
49,62
|
92,77
|
197,09
|
50,84
|
94,30
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
134,96
|
41,25
|
77,12
|
154,04
|
39,73
|
73,70
|
1.1.1
|
Đất ở hiện hữu
|
93,43
|
28,56
|
93,58
|
93,43
|
24,10
|
93,58
|
1.1.2
|
Đất các đơn vị ở xây dựng mới
|
41,53
|
12,69
|
55,26
|
60,61
|
15,63
|
55,52
|
1.2
|
Đất công trình công cộng đô thị
|
8,29
|
2,53
|
4,74
|
11,17
|
2,88
|
5,34
|
1.3
|
Đất trường THPT
|
2,15
|
0,66
|
1,23
|
2,15
|
0,55
|
1,03
|
1.4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
16,95
|
5,18
|
9,69
|
29,73
|
7,67
|
14,22
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
164,82
|
50,38
|
94,18
|
190,58
|
49,16
|
91,19
|
2.1
|
Đất dịch vụ
|
2,35
|
0,72
|
1,34
|
4,68
|
1,21
|
2,24
|
2.2
|
Đất hỗn hợp
|
6,02
|
1,84
|
3,44
|
8,56
|
2,21
|
4,10
|
2.3
|
Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô thị
|
3,91
|
1,20
|
2,23
|
3,91
|
1,01
|
1,87
|
2.4
|
Đất trung tâm y tế (phòng khám đa khoa)
|
3,54
|
1,08
|
2,02
|
3,54
|
0,91
|
1,69
|
2.5
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
0,37
|
0,11
|
0,21
|
0,37
|
0,10
|
0,18
|
2.6
|
Đất tín ngưỡng
|
0,07
|
0,02
|
0,04
|
0,07
|
0,02
|
0,03
|
2.7
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,46
|
0,14
|
0,26
|
0,46
|
0,12
|
0,22
|
2.8
|
Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao
|
1,34
|
0,41
|
0,77
|
1,34
|
0,35
|
0,64
|
2.9
|
Đất an ninh
|
0,98
|
0,30
|
0,56
|
0,98
|
0,25
|
0,47
|
2.10
|
Đất Quốc phòng
|
3,83
|
1,17
|
2,19
|
3,83
|
0,99
|
1,83
|
2.11
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
57,65
|
17,62
|
32,94
|
57,65
|
14,87
|
27,58
|
2.12
|
Đất giao thông
|
72,29
|
22,10
|
41,31
|
93,18
|
24,04
|
44,58
|
2.13
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
8,22
|
2,51
|
4,70
|
8,22
|
2,12
|
3,93
|
2.14
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
3,79
|
1,16
|
2,17
|
3,79
|
0,98
|
1,81
|
II
|
Đất khác
|
1.185,42
|
23,23
|
|
1.124,92
|
22,05
|
|
1.1
|
Đất nông nghiệp
|
116,30
|
2,28
|
|
116,30
|
10,34
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
846,86
|
16,60
|
|
786,36
|
69,90
|
|
1.3
|
Đất mặt nước
|
26,86
|
0,53
|
|
26,86
|
2,39
|
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
0.00
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
|
1.5
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
195,40
|
3,83
|
|
195,40
|
17,37
|
|
1.6
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Vùng phụ cận
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Yên Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên (1+2+3)
|
1.446,60
|
100,00
|
|
1.446,60
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.109,01
|
76,66
|
|
1.074,26
|
74,26
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
413,98
|
28,62
|
|
382,41
|
26,44
|
|
1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
190,52
|
13,17
|
|
170,68
|
11,80
|
|
1.1.2
|
Đất trồng trọt khác (đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm)
|
223,46
|
15,45
|
|
211,73
|
14,64
|
|
|
Đất trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
652,87
|
45,13
|
|
649,78
|
44,92
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
633,66
|
43,80
|
|
630,57
|
43,59
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
19,21
|
1,33
|
|
19,21
|
1,33
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
42,16
|
2,91
|
|
42,07
|
2,91
|
|
2
|
Đất xây dựng
|
145,12
|
10,03
|
|
195,58
|
13,52
|
|
2.1
|
Đất ở
|
53,35
|
3,69
|
|
65,53
|
4,53
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
|
53,35
|
3,69
|
|
65,53
|
4,53
|
|
2.2
|
Đất công cộng
|
13,42
|
0,93
|
|
23,96
|
1,66
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,28
|
0,02
|
|
0,4
|
0,03
|
|
2.2.2
|
Đất xây dựng cơ sở Y tế
|
0,27
|
0,02
|
|
0,42
|
0,03
|
|
2.2.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
3,31
|
0,23
|
|
4,47
|
0,31
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,93
|
0,06
|
|
1,83
|
0,13
|
|
2.2.5
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
0,42
|
0,03
|
|
0,42
|
0,03
|
|
2.2.6
|
Đất chợ
|
8,21
|
0,57
|
|
16,42
|
1,14
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
3,54
|
0,24
|
|
5,39
|
0,37
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình
đền
|
0,24
|
0,02
|
|
0,32
|
0,02
|
|
2.5
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
7,2
|
0,50
|
|
14,39
|
0,99
|
|
2.7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
64,01
|
4,42
|
|
79,27
|
5,48
|
|
2.7.1
|
Đất giao thông
|
59,53
|
4,12
|
|
73,53
|
5,08
|
|
2.7.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
4,49
|
0,31
|
|
5,74
|
0,40
|
|
2.8
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
3,36
|
0,23
|
|
6,72
|
0,46
|
|
3
|
Đất khác
|
67,79
|
4,69
|
|
67,77
|
4,68
|
|
3.1
|
Đất sông ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng
|
59,11
|
4,09
|
|
59,11
|
4,09
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
8,68
|
0,60
|
|
8,66
|
0,60
|
|
II
|
Xã Liễu Đô
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
(1+2+3)
|
2.142,76
|
100,00
|
|
2.142,76
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
1.500,44
|
70,02
|
|
1.402,89
|
65,47
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
378,06
|
17,64
|
|
328,77
|
15,34
|
|
1.1
|
Đất trồng trọt khác (đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm)
|
173,45
|
8,09
|
|
156,42
|
7,30
|
|
1.2
|
Đất trồng lúa
|
204,62
|
9,55
|
|
172,35
|
8,04
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.098,02
|
51,24
|
|
1.053,12
|
49,15
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
1.004,95
|
46,90
|
|
960,05
|
44,80
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
93,07
|
4,34
|
|
93,07
|
4,34
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
24,35
|
1,14
|
|
21,01
|
0,98
|
|
2
|
Đất xây dựng
|
609,35
|
28,44
|
|
707,54
|
33,02
|
|
2.1
|
Đất ở
|
61,76
|
2,88
|
|
85,6
|
3,99
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
61,76
|
2,88
|
|
85,6
|
3,99
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
|
0,00
|
|
|
0,00
|
|
2.2
|
Đất công cộng
|
3,56
|
0,17
|
|
4,54
|
0,21
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,23
|
0,01
|
|
0,23
|
0,01
|
|
2.2.2
|
Đất xây dựng cơ sở Y tế
|
0,18
|
0,01
|
|
0,18
|
0,01
|
|
2.2.3
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
1,35
|
0,06
|
|
1,5
|
0,07
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
1,81
|
0,08
|
|
2,63
|
0,12
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
13,14
|
0,61
|
|
15,55
|
0,73
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích,
đình đền
|
0,1
|
0,00
|
|
0,2
|
0,01
|
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng
nghề
|
189,56
|
8,85
|
|
223,83
|
10,45
|
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
227,27
|
10,61
|
|
239,99
|
11,20
|
|
2.7
|
Đất hỗn hợp
|
53,68
|
2,51
|
|
53,68
|
2,51
|
|
2.8
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
8,92
|
0,42
|
|
17,83
|
0,83
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
50,11
|
2,34
|
|
63,8
|
2,98
|
|
2.9.1
|
Đất giao thông
|
29,42
|
1,37
|
|
41,49
|
1,94
|
|
2.9.2
|
Đất xử lý chất thải rắn
|
6,53
|
0,30
|
|
6,53
|
0,30
|
|
2.9.3
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
14,16
|
0,66
|
|
15,78
|
0,74
|
|
2.10
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
0,01
|
0,00
|
|
0,02
|
0,00
|
|
2.11
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
1,25
|
0,06
|
|
2,5
|
0,12
|
|
3
|
Đất khác
|
33,08
|
1,54
|
|
32,54
|
1,52
|
|
3.1
|
Đất sông ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng
|
22,29
|
1,04
|
|
22,29
|
1,04
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
10,79
|
0,50
|
|
10,25
|
0,48
|
|
Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Yên Thế, tỉnh Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 146/QĐ-UBND ngày 26/01/2024 phê duyệt Quy hoạch chung thị trấn Yên Thế, tỉnh Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2035
267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|