ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ QUY HOẠCH-KIẾN TRÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/QĐ-SQHKT
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ TÂN TẠO HIỆN HỮU (KHU 1),
PHƯỜNG TÂN TẠO, PHƯỜNG TÂN TẠO A, QUẬN BÌNH TÂN
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ -
TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ -
UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3477/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo
hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân;
Căn cứ văn bản số 6835/UBND-ĐT
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, ban
hành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của UBND quận Bình Tân
tại văn bản số 2368/UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 về phê duyệt nội dung Thiết kế
đô thị (viết tắt là TKĐT) trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy
hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nội dung TKĐT
trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A,
quận Bình Tân các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Tân Tạo và phường Tân Tạo A, quận Bình Tân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu dân cư hiện hữu
(phường Tân Tạo A);
+ Phía Tây: giáp xã Phạm Văn Hai và
xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh;
+ Phía Nam: giáp khu dân cư trung tâm
Tân Tạo, khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 2);
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư ngã tư
Tân Tạo Tây Bắc Tỉnh lộ 10.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
249 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân.
3. Đơn vị tư vấn
lập nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000: Công ty TNHH Quy hoạch -
Kiến trúc S.P.A.
4. Hồ sơ, bản vẽ
phê duyệt nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 gồm:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện
đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số
16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp),
bao gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích
không gian.
+ Các mặt đứng hai bên các trục đường
chính.
+ Các phối cảnh tổng thể khu vực lập
quy hoạch phân khu.
+ Trích đoạn mặt bằng khối, mặt đứng, mặt cắt của các công trình điểm nhấn kết hợp với các
phối cảnh minh họa.
+ Trích đoạn vị trí mặt bằng các khu
chức năng đặc trưng.
+ Các hình ảnh minh họa tổ chức bố
trí các thiết bị hạ tầng kỹ thuật đô thị, tiện ích công cộng cho từng khu vực.
5. Nguyên tắc thiết
kế đô thị:
Với điều kiện phát triển các không
gian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT được đề xuất theo các nguyên tắc thiết kế
như sau:
- Phù hợp với đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu
(khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân đã được UBND Thành phố
phê duyệt.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm
tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô
thị (tại chương III TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu).
- Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng
đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án quy hoạch phân khu
về phần kiến trúc quy hoạch và giao thông đã duyệt.
- Cập nhật các chức năng công trình,
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt
và các công trình đã được cấp Giấy phép quy hoạch thuộc khu vực nghiên cứu.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn
có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo tổng
quan khu vực quy hoạch và các khu vực xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn
trọng, đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
6. Giải thích từ
ngữ:
- Trục đường chính: việc chọn các trục
đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi
xây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là
các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn,
dài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính
chất đường giao thông kết nối liên khu vực, tính chất cảnh quan ven sông, rạch,
hoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu:
là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn,
nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án,
đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại
Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công
trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ
hoặc chức ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là
công trình trong nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ
hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liền kề xây dựng mới, nhóm
biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này.
- Công trình giáo dục xây dựng mới và
hiện hữu cải tạo: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng
cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công
trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức
năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ -
thương mại kết hợp ở trong ranh đồ án này.
- Công trình dịch vụ đô thị (công
trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): bao gồm các công trình giáo dục, y tế,
thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II).
7. Bố cục không
gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
Khu quy hoạch có trục đường Cao tốc
Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) đi qua, là trục
giao thông chính của Thành phố và khu vực; định hướng, giải pháp tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch
như sau:
- Các công trình dịch vụ công cộng,
khu tập luyện thể dục thể thao bố trí tại trung tâm các nhóm ở tạo điểm nhấn đô
thị, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong phú.
- Phát triển các nhóm ở theo từng ô phố. Khu nhà ở thấp tầng riêng lẻ xây dựng mới tầng cao từ 03 đến 05 tầng.
Khu chung cư cao tầng tối đa 21 tầng.
- Các khoảng công viên và mảng cây
xanh cảnh quan cách ly dọc sông, rạch được bố trí như những
khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức
năng. Các khu vực này không được xây dựng kiên cố.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp
với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Khuyến khích
phát triển hợp khối đồng bộ, tạo các không gian công cộng (đối với các công
trình thương mại - dịch vụ và nhà ở cao tầng) để dành đất phát triển cây xanh,
tạo khoảng trống cho sinh hoạt cộng đồng.
- Thiết kế công
trình phải phù hợp tiêu chuẩn quy phạm, quy chuẩn xây dựng, đảm bảo yêu cầu về
tính đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng cháy chữa
cháy, đảm bảo điều kiện phát triển và phù hợp với cảnh quan xung
quanh.
- Tổ chức công viên với mảng xanh tập
trung và cây xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, dọc
các hành lang ven kênh, rạch tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo vi
khí hậu.
8. Vị trí và chức
năng các trục đường chính:
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng
bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức
năng và đảm bảo an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình
thái đô thị, vị trí và chức năng các trục đường chính như sau:
Stt
|
Tên
Đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ
Giới (m)
|
Chiều
Rộng (m)
|
Tính
chất trục đường chính
|
Vỉa
Hè Trái
|
Mặt
Đường
|
Vỉa
Hè Phải
|
1
|
Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh -
Trung Lương
|
Kênh
Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên
|
nút
giao thông Tỉnh lộ 10B
|
120
|
|
|
|
Giao thông đối ngoại
|
2
|
Tỉnh lộ 10B
|
Kênh
C
|
Đường
D11
|
45
|
8,5
|
10-(6)-10
|
8,5
|
3
|
Đường N1
|
Đường
D2
|
Đường
N5
|
20
|
4
|
12
|
4
|
cảnh quan ven kênh
|
8.1. Khoảng lùi xây dựng công
trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng
mới trong đất ở hiện hữu, đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu dọc các trục
đường chính:
LOẠI
CÔNG TRÌNH
|
Khoảng
lùi công trình so với lộ giới đường
|
L
= 20m, L = 45m
|
L=120m
|
Các
đường phân khu vực, đường cảnh quan ven kênh
|
So với
đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo -
Chợ Đệm)
|
Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự (nếu có)
|
Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ
135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ
29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và
các quy định hiện hành liên quan
|
Trường Trung học cơ sở
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) và các quy định
hiện hành liên quan
|
Công trình thấp tầng (không bao gồm
các công trình nêu trên)
|
≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m)
≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m)
và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông
người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)
|
Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,
hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ
chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng
... tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước
công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương
tiện lưu thông ...
8.2. Khoảng lùi xây dựng
công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (đất ở xây dựng mới, đất
công trình dịch vụ công cộng xây dựng khác...) dọc các trục đường chính:
Chi
tiết công trình
|
Khoảng
lùi công trình so với lộ giới đường (L)
|
LOẠI
|
L
= 20m, L = 30m
|
L=120m
|
Các
đường phân khu vực, đường cảnh quan ven kênh
|
So với
đường song hành Cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ
Đệm)
|
Công trình nhà liên kế, nhà biệt thự
(nếu có) xây dựng mới
|
Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ
29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các
TCVN và các quy định hiện hành liên quan
|
Công trình dịch vụ công cộng (trường
cao đẳng, chợ, y tế, ...)
|
> 3m (riêng đối với vị trí cổng
ra vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và
các quy định hiện hành liên quan
|
Trường Tiểu học, Trường Trung học
cơ sở, Trường Trung học phổ thông
|
≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra
vào, tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) và các quy định hiện hành liên quan
|
Công trình thấp tầng (không bao gồm
các công trình nêu trên)
|
≥ 3m (đối với chiều cao dưới 28m)
≥ 6m (đối với chiều cao trên 28m)
và các quy định hiện hành liên quan (riêng đối với công trình tập trung đông
người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt)
|
Công trình cao tầng
|
|
Theo
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên
45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày
06/5/2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt
Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc
các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng
lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh
khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên
các tuyến đường có lộ giới trên 12m còn lại và có lộ giới từ 12m trở xuống được
căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số
45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành
phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không
gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ,
hài hòa với không gian của cả dãy phố. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ
chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng
...tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi
đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm
nhìn của phương tiện lưu thông.
9. Tổ chức không
gian cảnh quan đô thị:
9.1. Dọc các trục đường chính:
a) Vị trí cụ thể các trục đường
chính:
Các trục đường chính là các trục đường
có lộ giới từ 20m trở lên theo bảng tại Khoản 8 Điều 1 của
Quyết định này.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc
các trục đường chính:
• Đối với trục cao tốc cao tốc Thành
phố Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) có tính chất là trục
giao thông đối ngoại và các trục đường chính còn lại có tính chất là giao thông
kết nối khu vực và cảnh quan ven kênh, nên cần đảm bảo:
- Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
- Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
tuân thủ theo nội dung của đồ án này.
- Bố cục và hình khối kiến trúc công
trình kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều
kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng
trục đường, từng đoạn đường.
- Tổ chức cây xanh có tán lớn tạo
bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an
toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các
loại cây xanh sẵn có tại địa phương.
- Công trình xây dựng tại các góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Đối với công trình có tổ chức kinh
doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số
29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh.
9.2. Đối với công trình điểm nhấn
- biểu tượng:
a) Vị trí cụ thể của các công
trình điểm nhấn - biểu tượng:
Các khu đất quy hoạch chức năng xây dựng
mới cao tầng, đất thương mại dịch vụ trên trục đường song hành cao tốc Thành phố
Hồ Chí Minh - Trung Lương (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) được
xác định là công trình điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
b) Định hướng không gian kiến trúc
cảnh quan đô thị
Công trình biểu tượng cần đặt tại các
vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại,
mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận
biết và làm tăng vẽ mỹ quan khu vực.
Lưu ý: Tại
vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị
cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng
ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh
hưởng nút giao thông.
10. Định hướng
hình thái kiến trúc chủ đạo:
10.1. Công trình nhà liên kế hiện
hữu chỉnh trang
- Là loại hình công trình nhà ở riêng
lẻ, nhà ở liên kế hiện hữu, nhà liên kế có sân vườn hiện hữu, nhà liên kế mặt
phố (nhà phố) hiện hữu, nhà biệt thự hiện hữu (nếu có) đã tồn tại trước thời điểm
ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc
đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày
29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương
mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Để đảm bảo
tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh
quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng
với tầng cao tối đa như sau:
Chức
năng SDĐ
theo đồ án
QHPK
được duyệt
Chức năng
công trình
|
Tầng
cao tối đa theo chức năng:
|
Đất ở
hiện hữu (hiện trạng), Đất ở xây dựng mới (thấp tầng) (Quy hoạch ngắn hạn,
dài hạn), Đất ở xây dựng mới (cao tầng) (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn); Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn
hợp)
|
Trường
hợp cấp Giấy phép xây dựng chính thức
|
Trường
hợp cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn
|
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các
loại
|
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
≥ 20m: tối đa 6 tầng theo TCXDVN 9411
• Đối dự án mới
và khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân
khu này.
|
Tối
đa 3
|
Nhà ở biệt thự
|
• Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014)
|
Tối đa
3
|
Nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp dịch vụ thương mại
|
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QD-UBND ngay 08/12/2007
và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND
Thành phố. Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.
|
Tối
đa 3
|
Nhà riêng lẻ có chức năng thương mại
dịch vụ (siêu thị mini, văn phòng ..)
|
• Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới
≥ 20m: tối đa theo QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 QĐ 29/2014/QĐ-UBND
ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố.
• Đối khu đất
tiếp giáp đường lộ giới < 20m: tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này.
|
Tối
đa 3
|
Lưu ý: Tầng
cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của
Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân
cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo Quyết
định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và Quyết định số
45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009 của UBND Thành phố cần được
quy đổi theo số tầng cao trong Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012).
- Các trường hợp cấp Giấy phép xây dựng
chính thức hoặc Giấy phép xây dựng có thời hạn đối với đất ở xây dựng mới (đất
nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, dài hạn) và đất hỗn hợp (nếu có) thực hiện theo
quy định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo
Khoản 8, Điều 1. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch
vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị
trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất
phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thức lô đất, quy mô tầng cao,
hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể
khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất
đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên
để tính và phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù
hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích
tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công
trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa
phương, các vật liệu thân thiện với môi trường.
Công trình xây dựng tại góc đường phố
phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham
gia giao thông.
10.2. Công trình nhà ở xây dựng mới (thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên):
- Là công trình nhà ở trong nhóm nhà ở
thấp tầng xây dựng mới (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây
dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao xây dựng công trình tối
đa: 05 tầng (theo QCVN 03/2012 - theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án
này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất
đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên
để tính và phù hợp quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo
Khoản 8, Điều 1.
+ Ranh đất còn lại: đối với ranh đất
phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thước lô đất, quy mô tầng cao,
hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể
khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất xung quanh.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa
với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo
điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp
cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường
và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh
hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu
cảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm
khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường
phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Đối với các công trình nhà ở trong
nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới dọc trục đường song hành cao tốc Sài Gòn - Cần
Thơ (đoạn Tân Tạo - Chợ Đệm) cần tổ chức đường gom trước
khi kết nối với đường song hành cao tốc
10.3. Công trình cao tầng và công
trình thương mại - dịch vụ cao tầng xây dựng mới:
- Tầng cao công trình: tối đa 21 tầng
(theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất:
căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và
các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao
tầng có chức năng thương mại - dịch vụ là khu vực tập trung đông người nên cần lưu
ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây
dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh,
không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố;
hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo
sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công
năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh
đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở
và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu
hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản,
không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an
toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam
màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo
sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
10.4. Công trình giáo dục xây dựng
mới và hiện hữu cải tạo:
- Là các công trình giáo dục xây dựng
mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định
hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
+ Các trục đường khác tiếp giáp và
các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế
lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với
môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công
trình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây
không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
10.5. Công trình dịch vụ đô thị
(còn lại) xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định
hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này, khuyến khích lùi thêm tầng trệt đối
với công trình có chức năng tập trung đông người (chợ, bệnh viện, thể dục thể
thao...).
+ Các ranh đất còn lại: theo quy định
hiện hành tùy theo chức năng công trình.
- Tổ chức thiết kế công trình khuyến
khích giảm mật độ, tăng tầng cao phù hợp quy hoạch và quy chuẩn.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế
lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc vào giờ cao
điểm.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với
môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công
trình, phù hợp tính chất công trình.
10.6. Công trình công cộng xây dựng
mới trong công viên cây xanh (không kể các công trình nêu trên):
- Tầng cao, mật
độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình
phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
+ Các trục đường chính tiếp giáp: căn
cứ theo Khoản 8 Điều 1 của Quyết định này nêu trên, khuyến khích lùi thêm tầng
trệt đối với công trình có chức năng tập trung đông người.
+ Các ranh đất còn lại: theo quy định
hiện hành tùy theo chức năng công trình.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế
lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây
ùn tắc giao thông khu vực.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công trình.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với
môi trường, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn
màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình.
11. Định hướng
thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
11.1. Tổ chức thiết kế công trình
hạ tầng kỹ thuật:
Các công trình hạ tầng kỹ thuật được
bố trí đảm bảo đồng bộ và theo quy định chuyên ngành. Các công trình bảo vệ bờ
sông rạch nên thiết kế và sử dụng các vật liệu gần gũi, thân thiện môi trường
và tạo cảnh quan đặc trưng của không gian mặt nước. Các thiết bị hạ tầng kỹ thuật
đô thị cần bố trí kết hợp với các tiện ích đô thị hợp lý (chiếu sáng, thiết bị
vệ sinh, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến
trúc cảnh quan xung quanh, tạo không gian thoáng và thẩm mỹ cho người đi bộ và
đảm bảo thuận tiện, an toàn giao thông khu vực.
11.2. Tổ chức thiết kế công trình
tiện ích đô thị:
a) Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô
thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù
hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Vỉa hè tại vị trí có vạch kẻ đường
dành cho người đi bộ cần sử dụng loại bỏ vỉa vát hoặc giật
cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không
trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa
hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy
bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các
góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo
không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công
trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng
cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng
giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng
với các không gian công công khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế
gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền
cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối
trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa
hè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng
trong sản xuất, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm
hiệu ứng đảo nhiệt.
- Vật trang trí, các thiết bị tiện
ích đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật
cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa
hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và
không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm
thanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành.
b) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những
nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật
các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong
quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công
cộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau:
- Đảo bảo chiếu sáng
đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như
không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi
tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi
phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu
thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng,
hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đối với chiếu
sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc
đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc
tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát,
gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân
(cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được
phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai nội dung
TKĐT trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A,
quận Bình Tân theo Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, Luật
Xây dựng năm 2014 và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và
cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
Theo quy định, nội dung TKĐT này là một
thành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân nhằm xác định,
làm rõ hơn về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong
đó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng
cao, khoảng lùi các loại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc
đô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng căn cứ vào nội dung thiết kế
đô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy
phép xây dựng các công trình trong phạm vi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Tạo hiện hữu (khu 1), phường Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản
vẽ thể hiện ở Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;
Giám đốc các Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Viện nghiên cứu
phát triển thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo, quận Bình
Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Tạo A, quận Bình Tân và các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBND TP;
- VP UBND: PVP/ĐT;
- PGĐ T.Toàn;
- Lưu: VT, QHKV2.HT.14.
TF: 18772401
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thanh Toàn
|