ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1327/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 14 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: NẠO
VÉT, MỞ RỘNG KÊNH TRỤC (SÔNG GIẤY) CẤP NƯỚC CHO TRẠM BƠM ĐỒNG ĐINH VÀ TRẠM BƠM
TRÀNG AN, THUỘC CÁC XÃ VĂN PHONG, LẠNG PHONG, HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2224/TTr-KHĐT ngày 03/10/2016, kết quả thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1155/SNN-QLXD ngày 31/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình Nạo vét, mở rộng kênh Trục (sông Giấy) cấp nước cho trạm bơm Đồng Đinh và
trạm bơm Tràng An, thuộc các xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình, với các nội dung như sau:
1. Tên công trình: Nạo vét, mở rộng kênh Trục (sông Giấy) cấp nước cho trạm bơm Đồng Đinh
và trạm bơm Tràng An, thuộc các xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Nho Quan.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo
KTKT: Công ty TNHH tư vấn xây dựng và phát triển HT.
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đảm bảo yêu cầu tưới cho khoảng 791ha diện tích đất của các xã Văn
Phong, Lạng Phong, tăng năng xuất cây trồng, góp phần thay đổi cơ cấu mùa vụ,
tăng tính chủ động trong việc bơm tưới cũng như tiêu úng và phòng chống lụt bão
cho các xã Văn Phong, Lạng Phong và thị trấn Nho Quan.
5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT - Công
trình thủy lợi, các quy định chủ yếu về thiết kế.
- QCVN 04-02: 2010/BNNPTNT - Thành phần,
nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công công trình thủy lợi.
- TCVN 4118:2012 - Công trình thủy lợi-Hệ
thống tưới tiêu-Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 4253:2012 - Nền công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5573:2011 - Kết cấu gạch đá -
Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5574:2012 - Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Yêu cầu thiết kế.
6. Quy mô công trình và giải pháp
thiết kế chủ yếu
- Nạo vét hệ thống kênh trục lấy nước
vào các trạm bơm Đồng Đinh và Tràng An với tổng chiều dài L=2.825,72m, cụ thể
như sau:
+ Kênh trục đoạn 1: Từ đầu tuyến đến
kênh dẫn vào trạm bơm Đồng Đinh (đoạn từ C0 đến C35), tổng chiều dài 1.753,99m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với
tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bđk = 11,0m; cao trình đáy
kênh nạo vét từ (-0,80)m đến (-1,00)m;
hệ số mái m=2; đắp tôn cao, áp trúc mở rộng và cải tạo mặt bờ kênh kết hợp đường
giao thông nội đồng; bờ hữu đắp bằng đất tận dụng, bờ tả đắp bằng đất đồi mua về
làm đường thi công nạo vét kênh, đất đắp đảm bảo độ chặt yêu cầu K90; chiều rộng
bờ kênh Bbk=5,0m; cao trình mặt bờ kênh (+1,60); gia cố mặt bờ kênh
bằng cấp phối đá dăm dày 20cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm; chiều rộng gia cố Bg/c=3,5m.
+ Kênh trục đoạn 2: Từ kênh dẫn vào
trạm bơm Đồng Đinh đến cống Tràng An (đoạn từ C35 đến C58) tổng chiều dài
1.071,73m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy
kênh Bđk = 14,0m; cao trình đáy
kênh nạo vét (-1,00); hệ số mái m=2; đắp tôn cao, áp trúc mở rộng và cải tạo mặt
bờ kênh kết hợp đường giao thông nội đồng bằng đất tận dụng, đất đắp đảm bảo độ
chặt yêu cầu K90; chiều rộng bờ kênh Bbk= 5,0m; cao trình mặt bờ kênh (+1,60); gia cố mặt bờ kênh bằng cấp phối đá
dăm dày 20cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm; chiều rộng gia cố Bg/c=3,5m.
- Nạo vét kênh nhánh dẫn nước vào trạm
bơm Tràng An (nhánh 1):
+ Tổng chiều dài 250m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến
kênh cũ; chiều rộng đáy kênh Bđk = 4,0m; cao trình đáy kênh nạo vét (-1,00)m; hệ số mái m=1,5.
+ Đắp tôn cao, áp trúc mở rộng và cải
tạo mặt bờ hữu kênh kết hợp đường
giao thông nội đồng đoạn từ C1+28
đến C5 với tổng chiều dài 172m, chiều rộng mặt bờ kênh Bbk = 3,0m, cao trình mặt bờ kênh (+1,60)m, gia cố mặt bờ kênh bằng cấp phối đá dăm
dày 20cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm, bề rộng mặt gia cố Bg/c=3,0m;
xây dựng tường chắn đất phía kênh khu trạm bơm đoạn từ C0
đến C1+28, tổng
chiều dài 78m; kết cấu tường xây bằng đá hộc VXM mác 100, lớp đá lót dày 10cm; giằng tường bằng BTCT mác 200, dày 15cm;
xử lý nền bằng cọc tre.
- Nạo vét kênh nhánh dẫn nước vào trạm
bơm Đồng Đinh (nhánh 2): Tổng chiều dài 845,21m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ; chiều rộng đáy
kênh Bđk=7,0m; cao trình đáy kênh nạo vét từ (-1,00)m đến (-1,40)m; hệ số
mái m=1,5; gia cố hoàn trả mặt bờ
hữu đoạn từ C1 đến (C16+87) với tổng chiều dài 837m, bề rộng mặt gia cố Bg/c=3,0m,
gia cố bằng cấp phối đá dăm dày 30cm, trên rải mạt tạo phẳng dày 3cm.
- Nạo vét, mở rộng cửa ra cống Tràng
An với chiều dài L=214,32m; tim tuyến kênh nạo vét trùng với tim tuyến kênh cũ;
chiều rộng đáy kênh Bk=14,0m;
cao trình đáy kênh nạo vét (-1,00)m;
hệ số mái m=2.
7. Địa điểm xây dựng: Tại các xã Văn Phong, Lạng Phong, huyện Nho Quan.
8. Diện tích sử dụng đất: 11,6ha; trong đó:
- Diện tích mất đất vĩnh viễn: Khoảng
9,85ha.
- Diện tích mất đất tạm thời: Khoảng 1,75ha.
9. Phương án giải phóng mặt bằng: Đền bù đất canh tác và hoa màu bị ảnh hưởng cho nhân dân; chuyển đổi đất
trồng lúa để xây dựng công trình theo quy định.
10. Dự toán xây dựng công trình:
|
9.991.617.000
đồng
|
(Chín
tỷ, chín trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm mười bảy nghìn đồng)
|
Trong đó:
|
|
- Chi phí xây dựng:
|
8.147.033.000
đồng
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
177.087.000
đồng
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
713.315.000
đồng
|
- Chi phí bồi thường GPMB, tái định
cư:
|
100.000.000
đồng
|
- Chi phí khác:
|
604.182.000
đồng
|
- Chi phí dự phòng:
|
250.000.000
đồng
|
11. Nhóm dự án, loại, cấp công
trình
- Dự án nhóm C;
- Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn, cấp IV.
12. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2016-2018).
13. Cơ cấu nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quản lý dự án.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định
phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản số 1155/SNN-QLXD ngày 31/8/2016
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, triển khai các bước tiếp theo của dự
án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi dự án được
bố trí vốn và đảm bảo theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nho Quan và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chủ tịch và
các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4.
Nt83.10.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|