ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
05 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 2 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 119/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về thẩm
quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các Sở, Ban, ngành; các Ban Quản lý chuyên ngành, khu vực; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức
và cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan chuyên môn về xây
dựng cấp tỉnh: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp
tỉnh Quảng Nam.
2. Cơ quan chuyên môn về xây
dựng cấp huyện: Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã, thành phố hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND huyện.
3. Dự án do cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã quản lý là dự án do HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết
định chủ trương đầu tư.
4. Địa bàn do Ban Quản lý các
Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh quản lý là địa bàn thuộc các Khu kinh tế,
Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thẩm quyền kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1. Sở Xây dựng kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình
có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công
nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ công trình đường dây điện chiếu sáng kết hợp
với đường dây điện trung hạ thế trong các khu đô thị, khu dân cư), dự án đầu tư
xây dựng công trình đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị), dự án
đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác được đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra
nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình tại
khoản 5 và khoản 6 Điều này.
2. Sở Giao thông vận tải kiểm
tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công,
công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình giao thông được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; trừ các công
trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác
nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình tại khoản 1, khoản 5 và khoản
6 Điều này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn
đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền
kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây
dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, các công trình tại khoản 5 và khoản 6 Điều này.
4. Sở Công Thương kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình
có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp, công trình đường dây điện chiếu sáng kết hợp với đường
dây điện trung hạ thế trong các khu đô thị, khu dân cư được đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh; trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng
kiểm tra nhà nước về công tác nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công
trình tại khoản 1, khoản 5 và khoản 6 Điều này.
5. Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp tỉnh kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây
dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình được đầu tư xây dựng trên địa
bàn do Ban Quản lý các Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh quản lý; trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng kiểm tra nhà nước về công tác
nghiệm thu công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình do các Sở, Ban Quản lý dự án
chuyên ngành trực thuộc tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã làm chủ đầu tư.
6. Phân cấp cho cơ quan chuyên
môn về xây dựng cấp huyện kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây
dựng sử dụng vốn đầu tư công, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng thuộc dự án đầu tư xây dựng do cấp huyện, cấp xã quản lý; trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, công trình cầu từ cấp III trở lên.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ
chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này.
2. Các cơ quan chuyên môn về
xây dựng có trách nhiệm trình công bố Thủ tục hành chính về kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng thuộc thẩm quyền và tổ chức niêm yết công khai
theo quy định; thực hiện việc báo cáo tình hình, kết quả thực hiện định kỳ hoặc
đột xuất (khi có yêu cầu) theo đúng quy định hiện hành.
3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 20/8/2021 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 08/6/2017
của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước trong quản
lý chất lượng thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản l Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH QN;
- Cổng TT ĐT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, NC, KSTTHC, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|