BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1239/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG, DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU DỰ ÁN TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG
NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH NAM ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-LĐTBXH ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm điều dưỡng
người có công tỉnh Nam Định;
Căn cứ Văn bản số 193/SXD-QLHĐXD ngày 22/8/2016 của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định thông
báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình Trung tâm điều
dưỡng người có công tỉnh Nam Định;
Căn cứ Công văn số 115/TD-PCCC
ngày 12/9/2016 của Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ Công
an tỉnh Nam Định về thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy công trình Trung tâm
điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định;
Xét Tờ trình số 93/TTr-LĐTBXH ngày
24/8/2016 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định về việc
phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án
Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định và Báo cáo số 105/BC-SLĐTBXH
ngày 29/6/2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định đề xuất
hình thức quản lý dự án (kèm theo hồ sơ có liên quan);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hình thức quản
lý dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định như sau:
Giao Chủ đầu tư thương thảo, làm rõ
những công việc quản lý cần thiết và thực hiện trình tự, thủ tục để ký hợp đồng ủy thác quản lý dự án với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư số
16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý
dự án đầu tư xây dựng và triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Phê duyệt thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình dự án Trung tâm điều dưỡng người có
công tỉnh Nam Định với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Trung tâm điều dưỡng
người có công tỉnh Nam Định.
2. Loại, cấp công trình: Công trình
xây dựng dân dụng cấp IV.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Nam Phong,
Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
4. Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây
dựng: Công ty cổ phần Great Việt Nam.
5. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
Công ty Cổ phần Great Việt Nam.
6. Chủ nhiệm, các chủ trì khảo sát,
thiết kế và dự toán.
- Chủ trì khảo sát: Kiến trúc sư Mai
Văn Bảy.
- Chủ trì thiết kế: Kiến trúc sư Phạm Văn Đà.
- Chủ trì Dự toán: Kỹ sư Ngô Văn Hòa.
7. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật, giải
pháp thiết kế chủ yếu.
- Các hạng mục xây dựng chính:
+ Nhà điều dưỡng số 1: Cải tạo, nâng
cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà điều dưỡng người có công
với diện tích sàn là 1.165 m2, nhà cao 02 tầng.
Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết
trong nhà; mở rộng phía sau nhà để xây mới khu vệ sinh;
lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi
thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát
nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà điều dưỡng số 2, số 3: Cải tạo,
nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà điều dưỡng người có
công với diện tích sàn là 842 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải tạo,
nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; mở rộng
phía sau nhà để xây mới khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay
mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống
mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang
thiết bị đồng bộ.
+ Nhà điều dưỡng số 4: Cải tạo, nâng
cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà điều dưỡng người có công
với diện tích sàn là 828 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải tạo, nâng
cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong
nhà; xây mới khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng
cửa khung nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà hành chính: Cải tạo, nâng cấp hạng
mục hiện có với diện tích sàn là 728 m2, nhà cao 02 tầng. Nội dung cải
tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; cải tạo
khu vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung
nhựa, lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà ăn: Cải tạo, nâng cấp hạng mục
hiện có diện tích sàn là 496 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung cải tạo,
nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi tiết trong nhà; cải tạo khu
vệ sinh; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống cửa đi và cửa sổ bằng cửa khung nhựa,
lõi thép; thay mới hệ thống mái, cấp điện, cấp thoát
nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Hội trường: Cải tạo, nâng cấp hội
trường với quy mô khoảng 150 chỗ, diện tích sàn là 434 m2, nhà cao
01 tầng. Nội dung cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ để điều chỉnh một số chi
tiết trong nhà; lát lại nền nhà, thay mới hệ thống bằng cửa khung nhựa, lõi
thép; thay mới hệ thống trần thạch cao khung xương chìm, cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
+ Nhà phục hồi chức năng, giặt là: Cải
tạo, nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà phục hồi chức
năng, giặt là với diện tích sàn là 823 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung
cải tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ một số chi tiết trong nhà; lát lại nền nhà,
thay mới hệ thống cửa sổ và cửa đi bằng cửa khung nhựa,
lõi thép; cải tạo khu vệ sinh; thay mới hệ thống trần thạch cao khung xương
chìm, cấp điện, cấp thoát nước và trang
thiết bị đồng bộ.
+ Nhà trực của cán bộ Trung tâm: Cải tạo,
nâng cấp hạng mục hiện có để điều chỉnh công năng thành nhà trực của cán bộ
Trung tâm với diện tích sàn là 198 m2, nhà cao 01 tầng. Nội dung cải
tạo, nâng cấp chính gồm: Phá dỡ một số chi tiết trong nhà; lát lại nền nhà,
thay mới hệ thống cửa sổ và cửa đi bằng cửa khung nhựa,
lõi thép; cải tạo khu vệ sinh; thay mới hệ thống cấp điện, cấp thoát nước và trang thiết bị đồng bộ.
- Sân đường, vườn hoa, cây xanh và cảnh
quan đáp ứng yêu cầu cho công tác điều dưỡng người có công.
- Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị đồng bộ.
8. Dự toán xây dựng công trình:
74.379.973.000 đồng
(Bằng
chữ: Bảy mươi bốn tỷ, ba trăm bảy mươi chín triệu
chín trăm bảy mươi ba nghìn đồng).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
|
47.601.780.000
đồng
|
- Chi phí thiết bị:
|
11.655.134.000
đồng
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
1.114.741.000
đồng
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
2.986.031.000
đồng
|
- Chi phí khác:
|
2.620.162.000
đồng
|
- Chi phí dự phòng:
|
8.402.125.000
đồng
|
(Chi tiết dự toán theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
9. Thời hạn sử dụng công trình: Thực
hiện theo quy định tại Quy chuẩn 03:2012/BXD quy chuẩn quốc gia về phân loại,
phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật do Bộ Xây dựng
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng.
10. Một số nội dung lưu ý:
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiếp
thu ý kiến của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định tại Văn bản số 193/SXD-QLHĐXD ngày
12/8/2016 để triển khai, thực hiện theo đúng quy định.
- Đối với các hạng mục Cây xanh và
trang thiết bị: Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị tư vấn thiết kế kiểm tra, rà soát, điều
chỉnh và bổ sung thiết kế, dự toán cho phù hợp với yêu cầu sử dụng của công
trình, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí; hoàn thiện các thủ tục cần thiết về
thẩm định và báo cáo Bộ xem xét, phê duyệt.
11. Giao Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính có văn bản hướng dẫn Chủ đầu
tư dự án triển khai thực hiện cụ thể tại khoản 10 nêu trên và các nội dung có
liên quan đến thiết kế bản vẽ thi công, dự toán theo quy định.
Điều 3. Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Nam Định theo chi
tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Chủ đầu tư dự án căn cứ vào các nội
dung được phê duyệt tại Điều 2 của Quyết định này chịu trách nhiệm rà soát, phê
duyệt dự toán gói thầu cho phù hợp với đơn giá tại thời điểm thực hiện để làm căn cứ đánh giá, lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, Khoản 2, Điều 117, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ và tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Ông (Bà) Chánh Văn
phòng Bộ, Chủ đầu tư dự án, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định, Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Trung tâm Thông tin (công bố trên cổng thông tin điện tử của Bộ);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DỰ ÁN: TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH
NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-LĐTBXH
ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
Đơn vị:
đồng
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
GIÁ
TRỊ
|
I
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG
|
47.601.780.000
|
1
|
Nhà số 1 (nhà điều dưỡng)
|
5 401
336 000
|
2
|
Nhà số 2 (nhà
điều dưỡng)
|
3 741
435 000
|
3
|
Nhà số 3 (nhà
điều dưỡng)
|
3 741
435 000
|
4
|
Nhà số 4 (nhà
điều dưỡng)
|
3 496
680 000
|
5
|
Nhà số 5 (nhà
hành chính)
|
1 711
176 000
|
6
|
Nhà số 6 (nhà bếp ăn)
|
1 592
772 000
|
7
|
Nhà số 7 (nhà
hội trường)
|
1 874
605 000
|
8
|
Nhà số 8 (nhà tập phục hồi chức
năng, giặt là, phơi)
|
2 234
390 000
|
9
|
Nhà số 9 (nhà thường trực + cổng
chính)
|
302
590 000
|
10
|
Nhà số 10 (nhà
để xe máy)
|
185
619 000
|
11
|
Nhà số 11 (nhà
kỹ thuật điện nước)
|
317
715 000
|
12
|
Nhà số 15 (nhà
nghỉ trực cán bộ)
|
648
061 000
|
13
|
Bể nước ngầm
|
251
264 000
|
14
|
Cấp nước chữa cháy
|
245
764 000
|
15
|
Cấp nước sinh hoạt
|
102
943 000
|
16
|
Điện tổng thể
|
1 438
357 000
|
17
|
San nền
|
1 688
211 000
|
18
|
thoát nước tổng thể
|
2 060
785 000
|
*
|
Kiến trúc cảnh quan
|
|
19
|
Phá dỡ kết cấu sân đường cũ
|
998
454 000
|
20
|
Hồ điều hòa
|
1 094
396 000
|
21
|
Đường dạo
|
6 394
233 000
|
22
|
Đài phun nước
|
453
739 000
|
23
|
Chòi nghỉ
|
645
036 000
|
24
|
Trồng cây xanh (tạm tính)
|
6 980
784 000
|
II
|
CHI PHÍ THIẾT BỊ (tạm tính)
|
11.655.134.000
|
1
|
Thiết bị chung
|
9.068.044.000
|
2
|
Thiết bị phục
hồi chức năng
|
1.927.090.000
|
3
|
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
|
660.000.000
|
III
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
1.114.741.000
|
IV
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
2.986.031.000
|
1
|
Lập dự án đầu tư xây dựng công
trình
|
248.756.000
|
2
|
Chi phí khảo sát xây dựng
|
250.000.000
|
3
|
Chi phí lập thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán
|
984.126.000
|
4
|
Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư dự
án.
|
15.249.000
|
5
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp
|
84.969.000
|
6
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu thiết bị
|
33.333.000
|
7
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu; thẩm định hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu
tư vấn thiết kế
|
20.100.000
|
8
|
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn giám sát
|
15.000.000
|
9
|
Chi phí giám sát thi công xây dựng
|
962.936.000
|
10
|
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
|
77.961.000
|
11
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và
kết quả lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
|
47.601.000
|
12
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu thiết bị
|
2.000.000
|
13
|
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và
kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu giám sát thi công xây dựng
|
4.000.000
|
14
|
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường (tạm tính)
|
220.000.000
|
15
|
Thẩm định giá (tạm tính)
|
20.000.000
|
V
|
CHI PHÍ KHÁC
|
2.620.162.000
|
1
|
Lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình
|
10.250.000
|
2
|
Lệ phí thẩm định thiết bản vẽ thi
công
|
52.349.000
|
3
|
Lệ phí thẩm định Tổng dự toán
|
50.604.000
|
4
|
Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết
toán
|
173.858.000
|
5
|
Chi phí kiểm toán
|
602.293.000
|
6
|
Chi phí bảo hiểm công trình
|
142.216.000
|
7
|
Chi phí thẩm duyệt Phòng cháy chữa
cháy
|
34.301.000
|
8
|
Chi phí hạng mục chung
|
1.554.291.000
|
-
|
Chi phí lán trại, xây dựng nhà tạm
để ở và điều hành thi công
|
476.017.000
|
-
|
Chi phí một số công tác không xác định được khối lượng từ thiết kế
|
1.078.274.000
|
VI
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
8.402.125.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
74.379.973.000
|
Ghi chú:
- Đối với hạng mục xanh, Trang thiết
bị: Giá trị dự toán là tạm tính. Chủ đầu tư phải rà soát, điều chỉnh, bổ sung
thiết kế, dự toán, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định tại Khoản 10 Quyết
định này.
- Đối với các hạng mục khác có dự
toán tạm tính: Giá trị dự toán là giá trị tạm tính, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
lập dự toán chi tiết phù hợp với quy định của Nhà nước và thẩm định, phê duyệt
dự toán trước khi thực hiện.