Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụngthành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬTgiúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động
xây dựng,
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan/tổ chức
có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định và đơn vị sự nghiệp trực
thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề; cá nhân tham dự
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Quy định về chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (sau đây viết là chi phí sát hạch) tại văn bản này là
căn cứ để cơ quan/tổ chức có thẩm quyền và cá nhân tham dự sát hạch thực hiện
việc thu, nộp và quản lý, sử dụng chi phí sát hạch.
3. Không sử dụng ngân sách nhà nước để tổ chức thi
sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề.
1. Chi phí sát hạch là khoản tiền được ấn định mà
cá nhân phải nộp khi tham gia sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng, để bù đắp chi phí tổ chức sát hạch.
2. Cá nhân tham dự sát hạch thực hiện nộp chi phí
sát hạch một lần trước khi tham gia sát hạch. Chi phí sát hạch không được hoàn
trả trong mọi trường hợp.
3. Chi phí sát hạch được thu và sử dụng để chi trả
cho các hoạt động phục vụ công tác sát hạch của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền,
bao gồm:
a) Chi phí đi lại, lưu trú, phòng nghỉ của các cá
nhân tham gia tổ chức sát hạch;
b) Chi phí tổ chức thi sát hạch bao gồm: chi phí
thuê hội trường, phòng máy, chi giải khát giữa giờ và các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến công tác tổ chức sát hạch;
c) Chi phí văn phòng phẩm, phô tô, in ấn phục vụ tổ
chức sát hạch;
d) Chi phí quản lý, vận hành hệ thống phần mềm;
d) Chi phí xây dựng, cập nhật, bổ sung Bộ câu hỏi
trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề;
1. Mức thu chi phí sát hạch được tính theo bài thi
sát hạch của cá nhân và được xác định như sau: 350.000đ/bài thi.
2. Ngoài chi phí sát hạch nêu tại Khoản 1 Điều này,
tổ chức xã hội nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
tự xây dựng mức thu chi phí phục vụ đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề của cá nhân tham dự sát hạch nhưng không vượt quá mức lệ phí cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính và thực hiện niêm yết
công khai theo quy định.
1. Cơ quan/tổ chức thực hiện tổ chức công tác sát hạch
có trách nhiệm xây dựng và ban hành quy chế thu, chi để quản lý, sử dụng chi
phí sát hạch tiết kiệm, đảm bảo hiệu quá hoạt động của công tác sát hạch, đúng
theo quy định của pháp luật.
2. Sau mỗi đợt sát hạch (tối đa không quá 10 ngày kể
từ ngày tổ chức sát hạch), cơ quan/tổ chức thu chi phí sát hạch có trách nhiệm
chuyển chi phí quản lý, vận hành hệ thống phần mềm và chi phí xây dựng, cập nhật,
bổ sung Bộ câu hỏi trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề về Cục
Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng để chi trả cho đơn vị quản lý, vận
hành phần mềm và phục vụ công tác xây dựng, cập nhật, bổ sung bộ câu hỏi trắc
nghiệm, cụ thể như sau:
a) Chi phí quản lý, vận hành hệ thống phần mềm là
60.000 đ/bài thi;
b) Chi phí xây dựng, cập nhật, bổ sung Bộ câu hỏi
trắc nghiệm phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề là 35.000 đ/bài thi.
3. Cơ quan/tổ chức thu, sử dụng chi phí sát hạch thực
hiện việc kê khai và quyết toán chi phí sát hạch theo quy định của pháp luật./.