BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 118/2006/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC NÚI CỐC, TỈNH
THÁI NGUYÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc, tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thuật
|
QUY TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC NÚI CỐC, TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 118/2006/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1.
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo
vệ an toàn công trình hồ chứa nước Núi Cốc đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên
nước số 08/1998/QH10;
2. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP
ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định thi hành Luật Tài nguyên nước;
3. Pháp lệnh Phòng,
chống lụt, bão (năm 1993) và sửa đổi, bổ sung năm 2000;
4. Pháp lệnh Khai
thác và Bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
5. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
6. Các Tiêu chuẩn,
Quy phạm hiện hành:
a) Hồ chứa nước –
Công trình thủy lợi – Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết
(14 TCN 121-2002).
b) Công trình thủy
lợi kho nước – Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14 TCN 55-88).
c) Quy phạm Công tác
thủy văn trong hệ thống thủy nông (14 TCN 49-86).
d) Các Tiêu chuẩn,
Quy phạm khác có liên quan.
Điều
2.
Công ty khai thác thủy lợi Thái Nguyên (Công ty KTTL Thái
Nguyên) là cơ quan vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc, có nhiệm vụ:
1. Bảo đảm an toàn
công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ, với tần suất lũ thiết kế P = 1%, tương
ứng với mực nước cao nhất là +48,25m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,2%, tương ứng
với mức nước cao nhất là +48,93m.
2. Cấp đủ nước phục
vụ sản xuất nông nghiệp và các yêu cầu dùng nước khác, theo nhiệm vụ công
trình.
Chương 2:
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA LŨ
Điều
3.
Mực nước khống chế trong mùa lũ quy định như sau:
1. Thời kỳ vận hành:
a) Thời kỹ lũ chính
vụ: Từ ngày 01/6 đến 15/8
b) Thời kỳ cuối mùa
lũ: Từ ngày 16/8 đến 31/8
c) Thời kỳ tích nước
bình thường: Sau ngày 31/8
2. Mực nước lớn nhất
cho phép tích theo các thời kỳ vận hành:
Mực nước lớn nhất cho
phép tích theo các thời kỳ vận hành không được vượt quá giới hạn cho phép, quy
định như sau:
a) Thời kỳ lũ chính
vụ: Không vượt quá cao trình: +45,0m
b) Thời kỳ cuối mùa
lũ: Không vượt quá cao trình: +46,2m
c) Thời kỳ tích bình
thường: Được phép tích đến cao trình: +46,2m
3. Trong quá trình
vận hành, nếu mực nước hồ cao hơn mực nước lớn nhất cho phép thì phải xả nước
hồ để hạ thấp mực nước xuống cao trình quy định.
Điều
4.
Vận hành điều tiết hồ chứa khi lũ lên:
1. Khi có lũ mà mực
nước hồ chưa vượt cao trình +45,0m, chỉ vận hành tràn xả lũ số 1 để giữ mực
nước hồ không vượt quá cao trình +45,0m.
2. Nếu đã mở hết các
cửa của tràn số 1 mà mực nước hồ vẫn vượt cao trình +45,0m thì vận hành tràn số
2 để xả lũ. Quy trình vận hành của tràn số 2 như sau:
a) Mở chậm, xả nước
để giữ mực nước hồ không vượt quá cao trình +45,0m.
b) Nếu mực nước hồ
vượt cao trình +45,0m phải tăng độ mở các cửa tràn.
c) Nếu mực nước hồ
đạt cao trình +46,2m và vẫn tiếp tục tăng phải mở hết các cửa tràn.
3. Khi mực nước hồ
vượt trên cao trình +48,25m, hồ làm việc theo chế độ vận hành chống lũ khẩn
cấp. Việc vận hành xả lũ và bảo vệ công trình do UBND tỉnh Thái Nguyên quyết
định.
Điều
5.
Vận hành điều tiết hồ chứa khi lũ xuống:
1. Khi mực nước hồ
xuống thấp hơn mực nước gia cường (Zhồ £
+48,25m) mà thượng nguồn đã hết mưa, có thể đóng dần các cửa tràn để hạn chế
ngập lụt cho hạ du và đưa mực nước hồ về cao trình +46,2m.
2. Khi mực nước hồ
tiếp tục xuống và nằm trong khoảng từ +45,0m ¸ +46,2m và thượng nguồn hết mưa có thể đóng toàn bộ các
cửa tràn số 2, và điều tiết tràn số 1 để đưa mực nước hồ về giới hạn được quy
định ở Điều 3.
Điều
6.
Vận hành tích nước:
1. Sau ngày 15 tháng
8, hồ chứa được phép tích nước dần đến cao trình mực nước +46,20m. Trong thời
gian này, khi dự báo có lũ về, mở toàn bộ các cửa tràn đưa mực nước hồ về cao
trình +45,0m để đón lũ.
2. Sau ngày 31 tháng
8 hồ chứa được phép tích nước đến cao trình mực nước dâng bình thường +46,2m.
Điều
7.
Trước khi xả lũ, Công ty KTTL Thái Nguyên phải báo cáo
UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên và
thông báo trên truyền hình địa phương
Điều
8.
Để đảm bảo an toàn và tích nước đầy hồ, việc vận hành điều
tiết hồ phải dựa vào biểu đồ điều phối với 2 đường giới hạn: Đường phòng phá
hoại (giới hạn trên) và đường hạn chế cấp nước (giới hạn dưới) trong thời kỳ
mùa lũ như sau:
Tháng
|
1/VI
|
1/VI
|
1/VIII
|
1/IX
|
1/XI
|
1/XII
|
Đường hạn chế cấp
nước - Mực nước giới hạn dưới (m)
|
34,0
|
34,0
|
37,50
|
41,7
|
43,9
|
44,2
|
Đường phòng phá
hoại - Mực nước giới hạn trên (m)
|
|
|
45,0
|
46,2
|
46,2
|
47,2
|
Điều
9.
Chế độ cấp nước cho nhà máy thủy điện hoàn toàn theo chế
độ cấp nước tưới. Chỉ cho phép cấp nước gia tăng nếu có lưu lượng xả thừa hoặc
mực nước hồ cao hơn mứa phòng phá hoại. Lưu lượng tháo qua cống lấy nước không
vượt quá 30m3/s.
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều
10.
Để đảm bảo an toàn cấp nước trong suốt thời kỳ mùa kiệt,
việc vận hành điều tiết hồ phải dựa vào biểu đồ điều phối như sau:
Tháng
|
1/X
|
1/XI
|
1/XII
|
1/I
|
1/II
|
1/III
|
1/IV
|
1/V
|
Đường hạn chế cấp
nước - Mực nước giới hạn dưới (m)
|
46,2
|
46,2
|
46,2
|
44,9
|
43,7
|
41,5
|
39,0
|
36,1
|
Đường phòng phá
hoại - Mực nước giới hạn trên (m)
|
43,9
|
44,4
|
44,2
|
43,0
|
41,4
|
38,8
|
35,9
|
34,0
|
Điều
11.
Hồ chứa nước Núi Cốc phải hạn chế cấp nước khi mực nước
hồ nhỏ hơn mực nước giới hạn dưới và được gia tăng cấp nước khi mực nước hồ cao
hơn mực nước giới hạn trên được quy định ở Điều 8.
Điều
12.
Khi mực nước dưới đường hạn chế cấp nước, Công ty KTTL
Thái Nguyên báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên (Sở Nông
nghiệp & PTNT Thái Nguyên), thông báo cho các hộ dùng nước, đồng thời thực
hiện các biện pháp tiết kiệm nước.
Điều
13.
Chế độ cấp nước cho nhà máy thủy điện hoàn toàn theo chế
độ cấp nước tưới. Chỉ cho phép cấp nước gia tăng nếu có lưu lượng xả thừa. Lưu
lượng tháo qua cống lấy nước không được vượt quá 30 m3/s và phải
được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên cho phép.
Điều
14.
Khi mực nước hồ xuống đến mực nước chết (= +34,0m), Công
ty KTTL Thái Nguyên lập phương án sử dụng dung tích chết của hồ, báo cáo Sở
Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái Nguyên quyết định.
Chương 4:
VẬN HÀNH
ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều
15.
Trong những trường hợp sau đây phải có phương án xử lý sự
cố để đảm bảo an toàn hồ chứa:
1. Các công trình đập
đất (đập chính và các đập phụ), cống lấy nước có dấu hiệu xảy ra sự cố nghiêm
trọng, dẫn đến khả năng vỡ đập.
2. Khi mực nước hồ
Zhồ > +46,2m, cửa van của một trong hai tràn có cửa bị sự cố, không vận hành
được.
3. Khi mực nước hồ
Zhồ > +48,25m và mực nước hồ tiếp tục lên.
Điều
16.
Chế độ vận hành hồ chứa trong trường hợp có sự cố
1. Trong trường hợp
các đập đất hoặc cống lấy nước có dấu hiệu xảy ra sự cố, phải mở các cửa tràn
để hạ mực nước hồ xuống dưới mực nước nguy hiểm. UBND tỉnh Thái Nguyên quyết
định phương án xử lý sự cố và triển khai thực hiện xử lý sự cố.
2. Trong trường hợp
lũ đặc biệt lớn, mực nước hồ có khả năng vượt mức quy định ở Điều 2, phải chuẩn
bị thực hiện phương án tháo lũ qua đập phụ số 5, để bảo đảm an toàn cho hồ
chứa. UBND tỉnh Thái Nguyên quyết định phương án xử lý.
Chương 5:
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHI TƯỢNG THỦY VĂN
Điều
17.
Công ty KTTK Thái Nguyên phải:
1. Thực hiện quan
trắc đo đạc các yếu tố Khí tượng Thủy văn theo Tiêu chuẩn ngành 14-TCN-55-88;
14-TCN-49-86.
2. Thực hiện chế độ
lưu trữ và báo cáo theo quy định.
3. Hàng năm, tính toán
và dự báo nước đến hồ, làm cơ sở lập kế hoạch cấp và xả nước.
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY KHAI THÁC
THỦY LỢI THÁI NGUYÊN
Điều
18.
Giám đốc Công ty KTTL Thái Nguyên chịu trách nhiệm tổ
chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc, trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước
khi mực nước hồ nằm trên đường hạn chế cấp nước của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước
khi mực nước hồ nằm dưới đường hạn chế cấp nước của biểu đồ điều phối, sau khi
báo cáo và được Sở Nông nghiệp & PTNT Thái Nguyên chấp thuận bằng văn bản.
3. Quy định vận hành
tràn xả lũ khi mực nước hồ nhỏ hơn cao trình +48,25m.
Điều
19.
Hàng năm có trách nhiệm báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT
Thái Nguyên, Cục Thủy lợi về kế hoạch phân phối nước, phương án trữ nước và
phương án phòng chống lũ bão cho hồ chứa.
Điều
20.
Theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố công
trình. Kiểm tra, sửa chữa công trình trước và sau mùa lũ, bảo đảm sử dụng công
trình an toàn, lâu dài.
Điều
21.
Yêu cầu các cấp chính quyền và ngành liên quan tham gia
bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình.
Điều
22.
Lập biên bản và báo cáo đến cấp có thẩm quyền xử lý các
hành vi xâm phạm đến việc thực hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP
& PTNT THÁI NGUYÊN
Điều
23.
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy trình vận hành điều
tiết hồ chứa nước Núi Cốc.
Điều
24.
Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc.
Điều
25.
Báo cáo UBND tỉnh Thái Nguyên, Bộ Nông nghiệp & PTNT
để xử lý trong các trường hợp cần thiết.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Điều
26.
UBND tỉnh Thái Nguyên chịu trách nhiệm:
1. Giám sát việc thực
hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc.
2. Xử lý theo thẩm
quyền các hành vi vi phạm Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc.
3. Điều hành việc xả
lũ hồ chứa khi mực nước hồ Zhồ > +48,25m.
4. Quyết định phương
án xử lý sự cố trong trường hợp khẩn cấp theo quy định ở Điều 15.
D. ĐỐI VỚI CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN (HUYỆN, XÃ)
Điều
27.
Ngăn chặn khi phát hiện các hành vi vi phạm Quy trình vận
hành điều tiết hồ chứa nước Núi Cốc.
Điều
28.
Huy động vật tư, nhân lực và tham gia xử lý sự cố, phòng
chống lụt bão và bảo vệ công trình theo phân công của UBND tỉnh Thái Nguyên.
E. ĐỐI VỚI CÁC HỘ
DÙNG NƯỚC
Điều
29.
Phải có kế hoạch dùng nước cụ thể, để Công ty KTTL Thái
Nguyên lập kế hoạch cấp nước; thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Điều
17 Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
30.
Trong quá trình thực hiện Quy trình quản lý khai thác,
nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTTL Thái Nguyên phải tổng hợp
báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái Nguyên, trình UBND tỉnh Thái Nguyên
quyết định.
Điều
31.
Quy trình vận hành điều tiết này thay thế Quy trình ban
hành năm 1987. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ Núi Cốc trước đây trái với
Quy trình này đều bãi bỏ.
Điều
32.
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen
thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp
luật hiện hành./.
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NÚI CỐC
1. Tên công trình: Hồ
chứa nước Núi Cốc.
2. Địa điểm xây dựng:
Tại xã Phúc Trìu, Thành phố Thái Nguyên, trên sông Công là chi lưu của sông
Cầu.
3. Nhiệm vụ công
trình:
Theo thiết kế hồ chứa
Núi Cốc có nhiệm vụ:
a) Cấp nước (đến năm
2010)
- Cấp nước tưới cho
nam Thái Nguyên 2 vụ có Ft = 12000 ha lúa và 4500 ha cây màu vụ Đông.
- Cấp nước cho 4 xã
vùng đồi Tứ Tân phía bắc huyện Phú Bình 2 vụ lúa 1 vụ màu với Ft = 2000 ha.
- Tiếp nước cho hệ
thống thủy nông sông Cầu vào 3 tháng II, III, IV hàng năm.
- Cấp nước cho công
nghiệp Thái Nguyên và thị xã Sông Công.
- Cấp nước sinh hoạt
cho Thành phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công.
b) Phục vụ du lịch,
nuôi trồng thủy sản: Phục vụ du lịch Núi Cốc, mực nước hồ cần duy trì vào tháng
5 từ 40m đến 42m.
c) Phòng lũ: Hồ chứa
có nhiệm vụ kết hợp cắt lũ cho hạ du sông Cầu.
d) Khai thác điện
năng: Hiện đang có dự án khai thác thủy năng của hồ chứa, dự định sẽ xây dựng
trạm thủy điện sau đập tại đầu kênh dẫn chính. Dự án đang ở giai đoạn nghiên
cứu.
4. Thành phần công
trình:
Công trình đầu mối hồ
chứa Núi Cốc có các hạng mục công trình sau:
a) Đập chính và các
đập phụ
- Đập chính chắn
ngang sông Công, chiều cao lớn nhất là 26m, chiều dài đỉnh đập là 480m, cao
trình đỉnh đập đất Ñ +49,00m, cao trình
đỉnh tường chắn sóng Ñ 50,00m.
- Hồ Núi Cốc có 7 đập
phụ:
+ Đập phụ một ở phía
bờ tả hồ chứa, chiều cao lớn nhất là 9,5m dài 426m, mặt cắt đập đồng chất.
+ Đập phụ 2A
cũng ở phía bời tả, đập cao 13m dài 436m, cấu tạo cũng là đập đồng chất.
+ Đập phụ 2B
cao 9,5m dài 40m ở phía tả.
+ Đập phụ 3 cao 6,22m
dài 266m ở phía bờ tả.
+ Đập phụ 4 cao 5m
dài 25m ở phía bờ tả.
+ Đập phụ 5 là đập
duy nhất ở về phía bờ hữu cao 9m dài 100m.
+ Đập phụ 6 dài 55m.
b) Tràn xả lũ
- Tràn xả lũ số 1: Có
3 cửa điều tiết bố trí ở đầu đập bờ hữu, hình thức tràn máng phun có cửa cung,
tràn gồm ba khoang mỗi khoang rộng 8m, tổng chiều rộng tràn là åB = 3 x 8 = 24m. Cao trình ngưỡng tràn
Ñ 41,2m.
- Tràn xả lũ số 2:
Cao trình ngưỡng tràn +Ñ 41,2m, chiều rộng
tràn là åB = 2 x 8 = 16m.
c) Cống lấy nước
Cống lấy nước đầu mối
thuộc loại cống tròn, bằng bê tông cốt thép đặt trong hành lang. Khẩu diện cống
là 2f 170cm.
- Lưu lượng chảy qua
cống lớn nhất là Qmax = 30m3/s
- Lưu lượng tưới bình
thường là Qmax = 15m3/s
5. Cấp công trình đầu
mối: Cấp III
6. Các thông số kỹ
thuật chính của công trình:
TT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Trị số
|
I
|
Đặc trưng lưu vực
và dòng chảy
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
536
|
2
|
Chiều dài song
chính
|
Km
|
56,0
|
3
|
Lưu lượng bình quân
nhiều năm Q0
|
m3/s
|
15.0
|
4
|
Mô dul dòng chảy
bình quân nhiều năm M0
|
l/s-km2
|
27.1
|
5
|
Tổng lượng dòng
chảy bình quân nhiều năm W0
|
106 m3
|
469
|
6
|
Lưu lượng bình quân
năm tần suất 75%
|
m3/s
|
11.44
|
7
|
Lưu lượng đỉnh lũ
thiết kế tần suất 1%
|
m3/s
|
3239
|
II
|
Các thông số hồ
chứa
|
|
|
8
|
Mực nước dâng bình
thường (MNDBT)
|
m
|
46,20
|
9
|
Mực nước gia cường
(MNDGC với P = 1%)
|
m
|
48,25
|
10
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
34.0
|
11
|
Dung tích ngang với
mực nước dâng bình thường
|
106 m3
|
175,5
|
12
|
Dung tích hiệu dụng
|
106 m3
|
168,0
|
13
|
Dung tích chết
|
106 m3
|
7,5
|
14
|
Lưu lượng xả qua tràn
xả lũ (tổng cộng)
|
m3/s
|
1462
|
|
+ Tràn xả lũ số 1
|
m3/s
|
877
|
|
+ Tràn xả lũ số 2
|
m3/s
|
585
|
PHỤ LỤC II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC NÚI CỐC
1. Các văn bản pháp
quy
- Luật Tài nguyên
nước số 08 (năm 1998); Pháp lệnh phòng, chống lụt bão (năm 1993, năm 2000);
Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn Xây dựng
Việt Nam TCXD VN 285: 2002 "Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về
thiết kế".
- Hồ chứa nước – Công
trình thủy lợi – Quy trình lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết (14 TCN
121-2002).
- Các tiêu chuẩn, quy
phạm, các văn bản có liên quan đến việc bảo đảm an toàn hồ chứa nước (của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của
UBND tỉnh Thái Nguyên (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ
chứa nước Núi Cốc.
2. Tài liệu số liệu
khí tượng thủy văn
- Trên lưu vực nghiên
cứu có các trạm quan trắc khí tượng và đo mưa: trạm Đại Từ, trạm Kỳ Phú, Minh
Tiến, Yên Lãng, Điềm Mạc được phân bố đều khắp lưu vực.
- Tài liệu đo lưu
lượng tại trạm thủy văn Tân Cương.
- Tài liệu quan trắc
mực nước hồ trong thời gian vận hành.
3. Tài liệu số liệu
khí tượng thủy văn
Bảng 2-9: Quan hệ đặc
trưng địa hình lòng hồ Núi Cốc Z~V và Z~F
Z (m)
|
32.00
|
34.00
|
35.00
|
36.00
|
37.00
|
38.00
|
39.00
|
40.00
|
41.00
|
42.00
|
V (106 m3)
|
6.00
|
7.50
|
10.50
|
16.80
|
25.00
|
33.50
|
43.50
|
55.00
|
70.00
|
86.00
|
F (km2)
|
1.50
|
3.10
|
5.00
|
6.00
|
7.800
|
9.00
|
11.00
|
12.80
|
14.60
|
16.50
|
Z (m)
|
43.00
|
44.00
|
45.00
|
46.00
|
46.20
|
47.00
|
48.00
|
49.00
|
50.00
|
|
V (106 m3)
|
103.80
|
125.50
|
147.70
|
172.00
|
175.50
|
197.50
|
224.90
|
250.50
|
280.00
|
|
F (km2)
|
18.30
|
20.10
|
22.00
|
24.00
|
24.60
|
27.00
|
30.00
|
31.50
|
34.50
|
|
Bảng 2-10: Quan hệ
H~Q tại đầu kênh chính
H(m)
|
29
|
30
|
31
|
31.5
|
32
|
32.5
|
Q(m3/s)
|
1.0
|
5.5
|
12.0
|
17.0
|
24.0
|
34.0
|
(Công báo số 31+32 ngày
13/1/2007)