ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1169/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MỚI SƠN TỊNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
29/11/2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày
31/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày
29/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-UBND ngày 29/6/2023
của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Sơn Tịnh, tỉnh
Quảng Ngãi và Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định các Chương
trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Báo cáo thẩm định số
156/BCTĐ-HĐTĐ ngày 24/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với
các nội dung chính sau:
1. Quan điểm, mục tiêu phát
triển đô thị
a) Quan điểm
- Phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2045 phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi,
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Sơn Tịnh.
- Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh, hiệu quả, có
chất lượng cao và bền vững.
- Kiểm soát chất lượng môi trường đô thị; kết hợp
hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo, xây dựng mới đô thị xanh và tăng cường khả năng ứng
phó với biến đổi khí hậu tại đô thị; phát huy các giá trị văn hóa truyền thống,
sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật,
công nghệ mới để xây dựng đô thị văn minh và hiện đại.
- Tạo điều kiện huy động khai thác nguồn lực cho đầu
tư cải tạo, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước trong phát triển đô thị.
b) Mục tiêu
- Giai đoạn đến năm 2030:
+ Phát triển đô thị mới Sơn Tịnh đạt tiêu chuẩn đô
thị loại V trước năm 2025, với vai trò là trung tâm hành chính - chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Sơn Tịnh, là hạt nhân thúc đẩy sự phát triển
kinh tế cho các khu vực khác trên địa bàn huyện. Đến năm 2025 thành lập thị trấn
huyện lỵ Sơn Tịnh.
+ Rà soát tổng thể các tiêu chí về kinh tế - xã hội
và hạ tầng đô thị, từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình khắc phục những tiêu chí
còn thiếu, còn yếu, đề xuất giải pháp huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng
phát triển đô thị.
+ Làm cơ sở để lập đề án và đánh giá nâng loại đô
thị; thành lập thị trấn trong tương lai.
- Tầm nhìn đến năm 2045: Tiếp tục phát triển hoàn
thiện đô thị theo các mục tiêu trên, phù hợp Quy hoạch chung đô thị mới Sơn Tịnh
và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các chỉ tiêu chính về phát
triển đô thị
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm
|
2025
|
2030
|
2045
|
I
|
Các chỉ tiêu chung
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
100
|
100
|
100
|
II
|
Chất lượng đô thị
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân
|
m2/người
|
35
|
37
|
≥37
|
2
|
Tỷ lệ nhà kiên cố
|
%
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng
đô thị
|
%
|
11-16
|
>20
|
>25
|
4
|
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
|
%
|
1-2
|
2-5
|
>5
|
5
|
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch hợp vệ
sinh
|
%
|
80-95
|
100
|
100
|
6
|
Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị
|
lít/ng/ng.đ
|
80-100
|
100
|
100
|
7
|
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
|
%
|
<30
|
<25
|
<20
|
8
|
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
|
%
|
60
|
80
|
90
|
9
|
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom
và xử lý
|
%
|
5
|
15
|
20
|
10
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch
hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm
|
%
|
50
|
100
|
100
|
11
|
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
được xử lý
|
%
|
90
|
95
|
100
|
12
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom
|
%
|
>90
|
95
|
100
|
13
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý
|
%
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và
xử lý
|
%
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
%
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng
|
%
|
70-80
|
100
|
100
|
17
|
Đất cây xanh đô thị
|
m2/người
|
5-7
|
>10
|
>12
|
18
|
Đất cây xanh công cộng
|
m2/người
|
3-4
|
4-6
|
>7
|
3. Các khu vực phát triển đô thị
và ưu tiên đầu tư
Đô thị mới Sơn Tịnh được phân thành 03 phân khu phát
triển đô thị chính, trong đó: Phân khu 1 có 08 khu vực; Phân khu 2 có 12 khu vực;
Phân khu 3 có 01 khu vực (chi tiết có phụ lục kèm theo).
4. Các dự án ưu tiên đầu tư
a) Các dự án hạ tầng kỹ thuật:
- Mở rộng Quốc lộ 24B.
- Nâng cấp mở rộng các tuyến đường huyện: ĐH.20,
ĐH.20B, ĐH.16B, ĐH.13.
- Hoàn thiện một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật tại
khu vực trung tâm như tuyến đường trục chính N12, hoàn thiện các tuyến đường
D9, D7, N9.
- Đầu tư xây dựng tuyến đường ven sông Trà Khúc
(ĐH.20B) kết hợp với kè thủy lợi.
- Đầu tư xây dựng trục dọc D3 (kết nối với đường
vành đai 4 thành phố Quảng Ngãi).
- Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom và trạm xử lý nước
thải tập trung cho đô thị.
b) Các dự án hạ tầng xã hội:
- Xây dựng Quảng trường trung tâm huyện, công viên
đô thị.
- Hoàn thiện Trung tâm văn hóa - thể thao huyện.
- Hoàn thiện Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh.
- Đầu tư xây dựng các khu thương mại - dịch vụ ở
khu vực trung tâm đô thị và khu vực dọc Quốc lộ 24B, đường dẫn nối cao tốc Đà Nẵng
- Quảng Ngãi.
- Xây dựng các trụ sở cơ quan cấp huyện tại khu vực
trung tâm huyện.
- Xây dựng một số công viên cây xanh, thể dục thể
thao trong các cụm dân cư hiện trạng.
- Mở rộng UBND xã Tịnh Hà hướng đến trở thành UBND
thị trấn.
- Xây dựng chợ đô thị.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật các khu dân cư: Đồng Miễu, Đồng Trước, Đồng Giếng, OM6, OM9, OM10, Vĩnh
Xương; các công trình thương mại - dịch vụ dọc QL 24B và ven sông Trà Khúc.
5. Nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu
nguồn vốn và các giải pháp về vốn
a) Nhu cầu vốn:
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư xây dựng đô thị mới
Sơn Tịnh đến năm 2030 khoảng 4.196 tỷ đồng; trong đó, vốn đầu tư hoàn thiện các
tiêu chuẩn phân loại đô thị khoảng 369 tỷ đồng; vốn đầu tư các dự án phát triển
đô thị khác để thực hiện quy hoạch được duyệt khoảng 3.827 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn đầu tư các dự án phát triển đô thị
khác để thực hiện quy hoạch được duyệt khoảng 3.827 tỷ đồng; trong đó, vốn đầu
tư dự án chiến lược và hạ tầng kỹ thuật khoảng 2.199 tỷ đồng; vốn đầu tư hạ tầng
xã hội thiết yếu khoảng 142 tỷ đồng và vốn đầu tư các dự án, công trình khác là
1.486 tỷ đồng.
b) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn từ Trung ương khoảng 1.031,4 tỷ đồng,
chiếm 24,58%
- Vốn tỉnh (khoảng 428,13 tỷ đồng, chiếm 10,20%):
- Vốn ngân sách huyện khoảng (1.769,72, chiếm
42,17%)
- Vốn khác (ODA, xã hội hóa doanh nghiệp, cá
nhân,..): khoảng 967,4 tỷ, chiếm 23,05%
c) Các giải pháp về vốn:
- Tranh thủ nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, cân
đối vốn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện phù hợp với kế hoạch đầu tư công theo từng
giai đoạn 2021-2025, 2026-2030; ưu tiên huy động nguồn lực xã hội và đa dạng
phương thức đầu tư (PPP) cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đầu
tư tập trung, có trọng điểm.
- Tiếp tục tạo thêm nguồn vốn từ quỹ đất để bổ sung
vào nguồn vốn ngân sách địa phương.
- Rà soát, nắm chắc các nguồn thu phát sinh trên địa
bàn để huy động đầy đủ, kịp thời vào ngân sách.
- Thực hành tiết kiệm, cân đối thu - chi ngân sách
hợp lý. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sử dụng hiệu quả vốn
ngân sách, tránh lãng phí, thất thoát vốn ở các công trình xây dựng cơ bản.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư; huy động các
nguồn vốn trong dân và doanh nghiệp để tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng,... Khuyến
khích áp dụng hình thức hợp tác công tư để thu hút vốn đầu tư từ doanh nghiệp để
đầu tư phát triển hạ tầng đô thị.
VII. Tổ chức thực hiện
Để thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô
thị mới Sơn Tịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, các cơ quan, đơn vị, địa
phương tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai xây
dựng các tiêu chí còn yếu và thiếu nhằm đạt các tiêu chuẩn đề ra.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức lập,
phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây
dựng, các sở, ban ngành và UBND huyện Sơn Tịnh tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kinh
phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ đầu tư
phát triển đô thị, trình HĐND tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn
địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo chi phí chung
của các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô
thị và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình, tổ
chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và
quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng
và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
4. Các sở, ngành liên quan: Trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản
lý phát triển đô thị.
5. UBND huyện Sơn Tịnh
- Chủ trì công bố Chương trình phát triển đô thị mới
Sơn Tịnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; thực hiện việc lưu trữ
hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực
hiện theo quy định.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị mới Sơn
Tịnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được duyệt, UBND huyện Sơn Tịnh
chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 05 năm để tổ chức thực hiện
theo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị theo kế hoạch đề
ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng năm của Chương
trình phát triển đô thị.
- Tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền ban hành Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị theo quy định; tuyên truyền vận động toàn hệ thống
chính trị, Nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt theo Quy chế được duyệt.
Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trình
độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung
công tác lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ
các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà
soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND
huyện Sơn Tịnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 970).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CỦA ĐÔ THỊ
MỚI SƠN TỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Các khu vực
phát triển đô thị
|
Giai đoạn đến
năm 2045 (ha)
|
Khu vực phát
triển đô thị giai đoạn đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Vị trí
|
Tính chất, chức
năng
|
I
|
Phân khu 1
|
322,67
|
253,68
|
|
|
1
|
Khu trung tâm hành chính huyện
|
45,71
|
45,71
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện, 2 bên trục
chính đô thị
|
Khu chức năng trung tâm hành chính huyện
|
2
|
Khu dân cư khu vực trung tâm văn hóa thể thao huyện
|
22,82
|
19,93
|
Phía Đông trung tâm hành chính huyện
|
Trung tâm Thể thao văn hóa huyện, khu dân cư phát
triển mới;
Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện trạng;
Phát triển khu dân cư mới sau năm 2030.
|
3
|
Khu dân cư và TMDV phía Tây trung tâm hành chính
|
33,52
|
33,52
|
Phía Tây Trung tâm hành chính huyện
|
Khu trung tâm đô thị, liên kết với trung tâm hành
chính huyện
|
4
|
Khu dân cư và dịch vụ ven sông Trà Khúc
|
55,14
|
55,14
|
Là khu vực đô thị phía Bắc Sông trà Khúc
|
khu đô thị sinh thái ven sông
|
5
|
Khu dân cư Tây Bắc quốc lộ 24B
|
58,07
|
58,07
|
Khu vực phía Tây Bắc quốc lộ 24B
|
Khu dân cư hiện trạng chỉnh trang và khu dân cư
phát triển mới
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa Son Tịnh
|
6,92
|
6,92
|
Bệnh viện Đa khoa Sơn Tịnh
|
Khu chức năng: y tế
|
7
|
Cảnh quan khu vực phía Bắc
|
39,08
|
34,39
|
Phía Bắc phân khu I
|
Vùng đệm cảnh quan giữa khu vực phát triển đô thị
với các khu ở mật độ thấp và vùng sản xuất nông lâm nghiệp
|
8
|
Sông Trà Khúc
|
61,41
|
|
Cảnh quan mặt nước phía Nam đô thị
|
II
|
Phân khu II
|
799,34
|
439,24
|
|
|
1
|
Khu vực Trung tâm xã Tịnh Hà hiện hữu
|
126,58
|
124,83
|
Vị trí trên QL 24B, khu vực giữa đường cao tốc và
đường sắt cao tốc
|
Trung tâm khu vực Đông Nam đô thị
|
2
|
Khu dân cư thương mại dịch vụ phía Đông Nam QL24B
|
91,59
|
89,98
|
Phía Đông Nam QL 24B
|
Khu dân cư
|
3
|
Khu thương mại dịch vụ và dân cư phía Đông Bắc QL
24B
|
65,26
|
49,08
|
Phía Đông Bắc QL 24B
|
Trung tâm của khu vực Đông Bắc đô thị
|
4
|
Khu hiện trạng chỉnh trang
|
27,97
|
|
Khu dân cư khu vực ĐX 5 và ĐH 20
|
Khu dân cư chỉnh trang
|
5
|
Khu dân cư phát triển mới
|
103,78
|
|
Khu dân cư phía Nam đồi 48
|
khu dân cư mật độ thấp
|
7
|
Trung tâm đơn vị ở phía Đông Nam QL 24B
|
27,21
|
27,21
|
Được giới hạn bởi trục ngang N13,14; Trục dọc
D10. Hai bên đường D4 (đường nối với ĐH 20)
|
Trung tâm đơn vị ở
|
8
|
Khu phát triển hỗn hợp ven sông Trà Khúc
|
100,35
|
100,35
|
Phía Đông Bắc sông Trà Bồng, thôn Trường Xuân
|
Phát triển hỗn hợp đa dạng các loại hình TMDV, ở
ven sông Trà Khúc
|
9
|
Khu dân cư phát triển mới
|
52,2
|
|
Phía Tây Nam đường sắt Bắc Nam
|
Khu dân cư phát triển mới giai đoạn 2
|
10
|
Khu dân cư phát triển mới
|
78,45
|
|
Phía Đông Nam đường sắt Bắc Nam
|
Khu vực phát triển mới
|
11
|
Khu ở mật độ thấp và dự trữ phát triển
|
55,98
|
|
Phía Đông Bắc đường sắt Bắc Nam
|
Khu ở mật độ thấp và khu dự trữ phát triển
|
12
|
Khu vực dự trữ phát triển
|
22,18
|
|
Giới hạn bởi trục Ngang N5 và N6, là khu vực chuyển
tiếp đến phân khu mật độ thấp, và khu sản xuất nông lâm nghiệp
|
Khu vực dự trữ phát triển
|
III
|
Phân khu III
|
159,68
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư mật độ thấp, khu sản xuất nông lâm
nghiệp
|
159,68
|
|
Phía Bắc đô thị
|
Khu dân cư mật độ thấp, khu sản xuất nông lâm
nghiệp
|