THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1136/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU A ĐỚT, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cử Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1.
Ranh giới, diện tích và thời hạn lập Quy hoạch chung
a) Ranh giới, diện tích.
Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế cửa khẩu A Đớt bao gồm các xã A Đớt, Hương Lâm và một phần xã A Roàng
thuộc huyện A Lưới với diện tích khoảng 10.184 ha. Ranh giới địa lý được xác định
như sau:
- Phía Bắc giáp xã Hương
Phong, huyện A Lưới;
- Phía Nam giáp huyện Ka
Lưm, tỉnh Sê Kông, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
- Phía Đông giáp xã Hương
Nguyên và phần còn lại của xã A Roàng, huyện A Lưới;
- Phía Tây giáp xã Đông
Sơn, huyện A Lưới.
b) Thời hạn lập quy hoạch.
- Định hướng quy hoạch đến
năm 2030;
- Quy hoạch xây dựng đợt
đầu đến năm 2020.
2. Tính
chất
- Là Khu kinh tế tổng hợp
đa ngành, đa lĩnh vực bao gồm: thương mại - dịch vụ - du lịch - công nghiệp -
đô thị và nông lâm nghiệp.
- Là cửa ngõ giao thương
quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng.
- Là một trong những
trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ, du lịch của vùng phía Tây tỉnh Thừa Thiên
Huế.
3. Quy
mô dân số, đất đai
a) Quy mô dân số, lao động.
- Đến năm 2020: khoảng
20.000 người;
- Đến năm 2030: khoảng
27.000 người.
b) Quy mô đất đai.
Đất xây dựng tập trung đến
năm 2030:
- Đất xây dựng các khu chức
năng chính đạt khoảng 961 ha, bao gồm: Đất dân dụng 504 ha; Đất không thuộc khu
dân dụng (đất công nghiệp, đất thương mại công nghiệp, đất công cộng đô thị, mặt
nước,...457 ha.
- Đất cho các chức năng
khác khoảng 9.223 ha, bao gồm: Đất trang trại 1.530 ha; đất rừng trồng, cây
công nghiệp 2.170 ha; đất rừng phòng hộ bảo tồn 3.923 ha; đất khác 1.600 ha.
4. Định
hướng phát triển không gian và phân khu chức năng.
a) Định hướng phát triển
không gian.
- Hướng phát triển không
gian chính của Khu kinh tế theo thung lũng ven sông A Sáp, thuộc xã A Đớt và xã
Hương Lâm. Nâng cấp xã A Đớt đạt chuẩn đô thị loại 5.
- Khu vực A Roàng phát
triển dạng phân tán theo lưu vực sông Bồ với các cụm dân cư hiện hữu được cải tạo,
nâng cấp.
- Khu vực rừng trồng, rừng
nghèo tại các vùng địa hình thấp tổ chức thành các không gian sản xuất, sinh
thái nông lâm nghiệp theo mô hình trang trại hoặc vùng cây công nghiệp.
- Các khu vực đất rừng
phòng hộ, rừng giàu nằm giáp biên giới Việt Lào và khu vực núi cao của xã Hương
Lâm, A Roàng được khoanh vùng bảo tồn, tôn tạo cho hoạt động du lịch hoặc
nghiên cứu khoa học.
b) Phân khu chức năng
trong Khu kinh tế.
- Khu đô thị Hương Lâm:
Là cửa ngõ của Khu kinh tế về phía A Lưới, với hướng phát triển là khu ở kết hợp
dịch vụ; có quy mô đất xây dựng khoảng 110 ha, dân số khoảng 4.500 - 5.000 người.
Các thành phần chính gồm
khu ở, khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ khu công nghiệp Hương Lâm; khu
vực dịch vụ, thương mại trên tuyến đường Hồ Chí Minh; khu công cộng, trường học
cho dân cư tại Khu kinh tế.
- Khu công nghiệp Hương
Lâm
Thành phần chính là các
khu vực xây dựng nhà máy, kho bãi và khu dịch vụ công nghiệp. Các loại hình sản
xuất chính là chế biến sản phẩm nông lâm nghiệp; vật liệu xây dựng; da giày, dệt
may và các loại hình công nghiệp khác. Quy mô: khoảng 140 ha.
- Khu vực cửa khẩu A Đớt:
Là khu kiểm soát cửa khẩu A Đớt và khu thương mại công nghiệp (khu phi thuế
quan). Nâng cấp cửa khẩu A Đớt thành cửa khẩu chính để tạo điều kiện cho giao
thương và đầu tư. Quy mô khoảng 70 ha.
Thành phần chính bao gồm:
+ Khu quản lý hành chính,
quản lý và kiểm soát cửa khẩu chính với các cơ quan như trạm kiểm soát liên hợp,
hải quan, thuế vụ, kiểm dịch, biên phòng...;
+ Khu thương mại công
nghiệp với các công trình kho bãi phục vụ xuất nhập khẩu; nhà máy gia công tái
chế hàng hóa; công trình xúc tiến đầu tư, thương mại miễn thuế; công trình dịch
vụ tài chính, bảo hiểm, vận tải và các dịch vụ khác.
- Khu đô thị trung tâm A
Đớt: Là trung tâm về hành chính, quản lý, dịch vụ thương mại, khu ở đô thị
chính của Khu kinh tế. Quy mô: diện tích khoảng 410 ha, dân số khoảng 9.500 -
10.500 người.
Thành phần chính bao gồm:
+ Khu vực hành chính, quản
lý, với khối quản lý hành chính dân cư và khối các cơ quan quản lý, điều hành
chung của Khu kinh tế. Quy mô khoảng 10 ha.
+ Khu vực thương mại hỗn
hợp: Bố trí tại khu vực trung tâm đô thị, gần các trục chính và đường giao
thông đối ngoại. Gồm các văn phòng giao dịch, khu trưng bày, hệ thống cửa hàng
kinh doanh tổng hợp, nhà hàng, dịch vụ thương mại, khách sạn, khu vực cho thuê
văn phòng và căn hộ, các công trình hạ tầng xã hội... Quy mô khoảng 59 ha.
+ Khu vực dân cư đô thị
bao gồm dân cư hiện trạng xen cấy và đất khu ở mới. Quy mô khoảng 150 ha.
- Khu đô thị sinh thái và
du lịch A Roàng: Là khu ở hiện hữu cải tạo và khu vực phát triển du lịch sinh
thái, du lịch cộng đồng gắn với vùng đệm khu bảo tồn Sao La. Quy mô khoảng 230
ha, dân số khoảng 4.000 - 4.500 người.
Thành phần chính bao gồm:
+ Đô thị sinh thái A
Roàng, phát triển trên cơ sở trung tâm xã A Roàng hiện tại và các cụm dân cư A
Ho, A Roàng, Ka Lô. Cải tạo các khu ở hiện trạng, bố trí công trình và nhà ở gắn
với hồ thủy điện A Roàng. Quy mô 175-180 ha,
+ Điểm du lịch sinh thái
A Roàng, phát triển trên khu vực suối nước nóng A Roàng. Quy mô 50 - 55 ha
- Khu vực phát triển nông
lâm nghiệp và dự phòng (khu vực xây dựng phi tập trung)
Khu phát triển trang trại:
Là khu vực phát triển sản xuất nông lâm nghiệp theo hướng hàng hóa với mô hình
trang trại. Các trang trại được quy hoạch chủ yếu tại xã Hương Lâm, một phần
thuộc vùng xã A Roàng và vùng tiệm cận với đô thị tại A Đớt. Quy mô đến năm
2020 khoảng 800 ha, đến năm 2030 khoảng 1.530 ha.
- Khu bảo tồn hạn chế xây
dựng: Là khu vực bảo tồn và cấm xây dựng công trình dân dụng; bao gồm vùng rừng
phòng hộ đầu nguồn sông Bồ, sông A Sáp và khu vực vành đai biên giới. Quy mô
khoảng 3.923 ha.
5. Tổ chức
không gian kiến trúc.
- Không gian theo vùng chức
năng: Không gian cửa khẩu và khu thương mại công nghiệp; Không gian đô thị
trung tâm A Đớt; Không gian khu công nghiệp và đô thị Hương Lâm; Không gian đô
thị và du lịch sinh thái A Roàng.
- Các trục không gian gồm:
Trục không gian Bắc - Nam theo đường Hồ Chí Minh; Trục không gian liên khu vực
A Đớt - Hương Lâm; Trục không gian Đông Tây nối A Đớt - đường Hồ Chí Minh.
- Các không gian trọng
tâm: Không gian cửa khẩu; Trung tâm khu thương mại công nghiệp; Trung tâm đô thị
A Đớt; Khu công nghiệp Hương Lâm; Trung tâm đô thị A Roàng; Không gian cây xanh
ven sông A Sáp, sông Bồ, hồ trung tâm, hồ thủy điện A Roàng.
6. Định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng quy hoạch
giao thông
- Giao thông đối ngoại
+ Đường Hồ Chí Minh hiện
tại đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi, bề mặt nền đường 9 - 12 m, hành lang
an toàn mỗi bên 20 m. Cải tạo tuyến đoạn qua đèo A Năm và đoạn qua xã A Roàng về
phía Nam phục vụ lưu thông và phát triển kinh tế;
+ Đường nối ra cửa khẩu A
Đớt: Đầu tư cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi, bề mặt nền đường 9 -
12 m.
+ Công trình phục vụ giao
thông: Bến xe khách có quy mô khoảng 1 - 1,5 ha tại khu vực ngã 3 A Đớt. Bến xe
tài có quy mô khoảng 1,0 ha nằm trong khu vực công nghiệp thương mại (phi thuế
quan).
- Giao thông đối nội: Thiết
kế dạng xương cá hỗn hợp; Đường trục chính đô thị gồm 3 tuyến có quy mô mặt cắt
34 m; Đường liên khu vực có quy mô 27 m; Đường khu vực có mặt cắt từ 20,5 -
22,5 m; Đường cho khu vực trang trại có quy mô mặt cắt 7,5 m.
+ Công trình phục vụ giao
thông: Bố trí 5 nút giao chính trên đường Hồ Chí Minh và đường nối cửa khẩu,
thiết kế cùng cốt, có đảo giao thông phân luồng, dẫn hướng. Xây dựng mới 3 cầu
trên sông A Sáp, cải tạo một số cống cũ thành cầu. Bố trí 01 điểm đỗ xe cấp
thành phố và 02 điểm đỗ xe cấp khu vực.
- Giao thông công cộng: Sử
dụng xe buýt kết nối Khu kinh tế với đô thị A Lưới, thành phố Huế, đô thị Chân
Mây - Lăng Cô.
b) San nền và thoát nước
mưa
- San nền:
+ Lưu vực phía sông A
Sáp: Khu công nghiệp Hương Lâm: Cao độ xây dựng khống chế ≥+593,0m. Khu Đô thị
Hương Lâm: Cao độ xây dựng khống chế ≥+584,5m. Khu trung tâm đô thị A Đớt: Cao
độ xây dựng khống chế ≥+596,0m. Khu vực cửa khẩu A Đớt: Cao độ xây dựng khống
chế ≥+615,2m.
+ Lưu vực phía sông A
Roàng: Cao độ xây dựng khống chế ≥ +473,0m.
+ Độ dốc nền 0,004 ≤ id
≤ 0,05 để thoát nước tự chảy.
- Thoát nước mưa:
+ Tại các khu vực xây dựng
mới tập trung, các khu công nghiệp sử dụng hệ thống riêng hoàn toàn;
+ Khu vực dân cư mật độ
thấp và trung bình, khu dân cư hiện có cải tạo cho phép sử dụng hệ thống cống
chung.
+ Hướng thoát nước chính
theo địa hình ra sông A Sáp và sông A Roàng (sông Bồ). Thiết kế chia 2 lưu vực
chính trong khu vực, cụ thể như sau:
. Lưu vực sông A Sáp nằm
phía Tây Nam, thoát nước về sông A Sáp theo hướng Đông Nam xuống Tây Bắc về
phía thủy điện A Lưới.
. Lưu vực sông A Roàng
(sông Bồ) nằm phía Đông Bắc tại khu vực xã A Roàng, thoát nước mưa vào lòng hồ
thủy điện A Roàng, sau đó chảy vào sông Bồ, sông Hương.
c) Cấp nước
- Tổng nhu cầu cấp nước
cho Khu kinh tế đợt đầu: 7.480 m3/ngày đêm; dài hạn: 7.480 m3/ngày
đêm.
- Nguồn cấp nước sinh hoạt:
Nước mặt sông A Sáp và sông Bồ;
- Công trình đầu mối:
+ Trạm cấp nước số 1 công
suất đến năm 2020: 8.000 m3/ngày đêm, đến năm 2030: 12.000 m3/ngày
đêm tại phía Tây của Khu kinh tế thuộc xã A Đớt, lấy nước từ hồ chứa nước trên
nhánh suối thượng nguồn sông A Sáp.
+ Trạm cấp nước số 2 công
suất đến năm 2020: 1.000 m3/ngày đêm, đến năm 2030: 1.000 m3/ngày
đêm tại xã A Roàng, lấy nước từ hồ thủy điện A Roàng.
d) Cấp điện
- Tổng phụ tải điện đợt đầu:
17,7MW; dài hạn 30,7MW.
- Nguồn cấp điện:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Sử
dụng nguồn điện từ nhà máy thủy điện A Roàng và từ nguồn điện quốc gia qua lưới
trung thế sau trạm trung gian Bốt Đỏ;
+ Giai đoạn dài hạn: Xây
mới trạm 110 KV gần khu công nghiệp Hương Lâm, dự kiến tổng cộng suất 41MVA.
- Lưới điện:
+ Tuyến điện 35 KV từ thủy
điện A Roàng đi trung gian Bốt Đỏ phục vụ cho Khu kinh tế. Tương lai khi trạm
110 KV được xây dựng tại A Đớt có thể chuyển đường dây về đấu nối với trạm.
+ Lưới điện trung áp: Cải
tạo nâng áp tuyến 15 KV lộ 872 trung gian Bốt Đỏ thành 22 KV. Xây mới 01 tuyến
trung áp 22 KV từ trung gian Bốt Đỏ về Khu kinh tế. Giai đoạn dài hạn khi có trạm
110 KV sẽ bổ sung thêm các xuất tuyến 22 KV đến các hạng mục trọng tâm như: Khu
vực cửa khẩu, khu công nghiệp Hương Lâm, các khu dân cư.
+ Trạm hạ thế là trạm
kín; sử dụng đường dây nổi. Tại khu trung tâm và cửa khẩu có thể sử dụng cáp ngầm.
+ Xây dựng lưới điện chiếu
sáng phủ kín 100% lưới đường chính đô thị.
đ) Thông tin liên lạc
- Nâng cấp 03 điểm chuyển
mạch hiện có quy mô 3.000 - 5.000 thuê bao; xây mới trạm chuyển mạch trung tâm
dung lượng khoảng 15.000 thuê bao.
- Mở rộng dung lượng hệ
thống cáp quang trên đường Hồ Chí Minh.
e) Thoát nước thải, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang
- Thoát nước thải
+ Tổng lượng nước thải
thu gom đợt đầu khoảng 3.000 m3/ngày đêm; dài hạn khoảng 5.000 m3/ngày
đêm.
+ Quy hoạch hệ thống
thoát nước riêng cho các khu vực trung tâm với dân cư mật độ cao và khu công
nghiệp tập trung. Các khu vực khác sử dụng hệ thống thoát nước chung.
+ Xử lý nước thải: Các
khu dân cư tập trung gom về trạm xử lý M1 (công suất đợt đầu 500 m3/ngày
đêm, dài hạn 700 m3/ngày đêm) và M2 (công suất đợt đầu 700 m3/ngày
đêm, dài hạn 1.500 m3/ngày đêm).
. Khu đô thị sinh thái,
điểm du lịch và các cụm dân cư độc lập: xử lý nước thải cục bộ cho từng công
trình hoặc cụm công trình;
. Nước thải công nghiệp:
xử lý cục bộ trước khi thải vào hệ thống cống riêng đưa về trạm xử lý tập trung
M3 (công suất đợt đầu 1.500 m3/ngày đêm, dài hạn 2.300 m3/ngày
đêm).
- Quản lý chất thải rắn:
+ Tổng lượng chất thải rắn
cho toàn Khu kinh tế ước tính đợt đầu: 50 tấn/ngày đêm; dài hạn: 79 tấn/ngày
đêm.
+ Thu gom và xử lý chất
thải rắn (CTR):
. Xây dựng khu chôn lấp
CTR quy mô 1,05 ha tại xã Hồng Thượng và khu chôn lấp có quy mô khoảng 2ha nằm
tại phía Tây Nam xã A Roàng.
. Xây dựng khu xử lý chất
thải rắn tại xã Đông Sơn khoảng quy mô khoảng 15-20 ha. Giai đoạn đầu sử dụng
công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh, dài hạn xây dựng nhà máy chế biến phân vi sinh.
- Quy hoạch nghĩa trang:
+ Đóng cửa, khoanh vùng
các nghĩa trang hiện trạng, tiến tới di dời các nghĩa trang nhỏ lẻ trong khu vực;
+ Xây dựng nghĩa trang tập
trung cho Khu kinh tế và các xã lân cận trong huyện A Lưới tại xã Đông Sơn, có
quy mô khoảng 30 ha.
7. Quy
hoạch đợt đầu - giai đoạn đến 2020
a) Quy mô đất đai giai đoạn
đầu.
- Đất xây dựng tập trung:
Đến năm 2020 nhu cầu đất
xây dựng các khu chức năng chính khoảng 753 ha, bao gồm: Đất dân dụng: 365 ha; Đất
không thuộc khu dân dụng (đất công nghiệp, đất thương mại công nghiệp, đất công
cộng đô thị, mặt nước,...): 388 ha.
- Đất xây dựng phi tập
trung và đất khác:
Đến năm 2020 nhu cầu đất
cho các chức năng khác của Khu kinh tế khoảng 9.431 ha, bao gồm: Đất trang trại
800 ha; Đất rừng trồng, cây công nghiệp 2.900 ha; Đất rừng phòng hộ bảo tồn
3.922,5 ha; Đất khác 1.808,5 ha
b) Các dự án ưu tiên đầu
tư
- Ngoài ranh giới Khu
kinh tế:
+ Hoàn thiện công tác sửa
chữa, cải tạo các tuyến giao thông: Quốc lộ 49 đi Huế và đường tỉnh 74 đi Khu
kinh tế Chân Mây;
+ Xây dựng vùng trồng cây
công nghiệp phục vụ sản xuất cho Khu kinh tế và huyện A Lưới;
- Trong ranh giới Khu
kinh tế:
+ Lập quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết các khu chức năng chính của Khu kinh tế.
+ Đầu tư cụm công trình
hành chính, quản lý Khu kinh tế, hoàn thiện trạm kiểm soát liên hợp, quốc môn,
các công trình phụ trợ khác của cửa khẩu.
+ Xây dựng đường chính
Khu kinh tế bao gồm trục Bắc - Nam từ Hương Lâm ra cửa khẩu kết nối với các khu
chức năng, có mặt cắt 34 m và đường từ ngã ba A Đớt vào trung tâm đô thị.
+ Đầu tư các công trình
hành chính đô thị, hành chính Khu kinh tế; chuẩn bị mặt bằng xây dựng các công
trình dịch vụ thương mại tại đô thị A Đớt.
+ Xây dựng khu tái định
cư, bệnh viện, các công trình hạ tầng đầu mối cấp nước, thoát nước mưa, thoát
nước thải và cấp điện để ổn định dân cư.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng
giai đoạn đầu Khu công nghiệp Hương Lâm.
+ Xây dựng khu du lịch dịch
sinh thái, nghỉ dưỡng A Roàng.
8. Các
giải pháp bảo vệ môi trường.
- Giám sát môi trường các
vùng như sau; Vùng giáp với sông A Sáp, sông Bồ, hồ Thủy Điện A Roàng; Vùng có
độ dốc quá lớn >30°, giảm thiểu xói mòn, trượt lở đất; Khu đô thị sinh thái
A Roàng và điểm du lịch A Roàng.
- Phát triển lồng ghép yếu
tố môi trường.
+ Khu thương mại cửa khẩu
và khu công nghiệp dành quỹ đất thích hợp xây dựng hệ thống xử lý chất thải và
cho tương lai khi quy mô công nghiệp và thương mại mở rộng.
+ Khuyến khích các dự án
đầu tư sử dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch để kiểm soát và hạn chế lượng
chất thải.
- Các giải pháp kỹ thuật
khác để bảo vệ môi trường.
+ Giải pháp bảo vệ môi
trường đất: Canh tác theo đường đồng mức và trồng xen các loại cây để giảm xói
mòn. Khu công nghiệp Hương Lâm xây dựng hệ thống thoát riêng đối với nước thải
và nước mưa.
+ Giải pháp bảo vệ môi
trường không khí, tiếng ồn: Các cơ sở sản xuất công nghiệp phải đầu tư các
trang thiết bị xử lý ô nhiễm theo quy định. Trồng cây xanh cho các khu tập
trung dân cư và khu vực các cụm công nghiệp.
+ Giải pháp bảo vệ môi
trường nước: Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải riêng cho mỗi đô
thị, khu, cụm công nghiệp.
Điều
2. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai thực hiện các công việc sau:
- Công bố công khai đồ án
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030 được duyệt.
- Xây dựng và ban hành
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho khu vực Khu kinh tế cửa khẩu A
Đớt.
- Triển khai lập, điều chỉnh
các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị để cụ thể hóa đồ án
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt đến năm 2030.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Thừa Thiên Huế, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Ngoại giao, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|