ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1109/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN LA HÀ VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN TƯ NGHĨA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày
31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 18/10/2021
của UBND tỉnh về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 18/10/2021
của UBND tỉnh về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 07/8/2019
của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tư Nghĩa,
tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 07/8/2015
của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn La Hà, huyện Tư
Nghĩa;
Căn cứ Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 02/4/2021
của UBND tỉnh về việc phân khai kinh phí vốn sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
quy hoạch năm 2021;
Theo đề nghị của UBND huyện Tư Nghĩa tại Tờ
trình số 182/TTr-UBND ngày 15/10/2021 và Công văn số 2701/UBND ngày 13/10/2021;
đề xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 765/BCTĐ-SXD ngày
08/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm
vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà
và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn
La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa.
2. Nhiệm vụ khảo sát
a) Mục đích khảo sát: Công tác đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 2m nhằm cung cấp tài liệu phục vụ cho việc
lập Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa.
b) Phạm vi khảo sát xây dựng: Diện tích đo vẽ bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 khoảng 1.200ha; diện tích đo vẽ mới là 734ha, đo vẽ
chỉnh lý là 357ha và tận dụng bản đồ địa hình lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 là 109ha.
- Về lưới khống chế mặt bằng, độ cao: Tận dụng 03
mốc đường chuyền hạng IV của Quy hoạch cốt nền, thoát nước mưa tỉnh Quảng Ngãi
do Sở Xây dựng bàn giao cho thị trấn La Hà và phụ cận huyện Tư Nghĩa (theo bảng
thống kê dưới) và 06 mốc hạng IV của hồ sơ Khảo sát lập đồ án Quy hoạch chung
thị trấn La Hà (phê duyệt năm 2015) và các mốc trắc địa đã đo đạc địa hình của
huyện nằm trong ranh giới của đồ án quy hoạch này.
Tên mốc
|
X
|
Y
|
Z
|
SV-SC1
|
1664286.336
|
591531.265
|
4,477
|
SV-SC2
|
1664479.262
|
591056.711
|
5,373
|
SV-SC3
|
1664920.840
|
591418.639
|
4,288
|
- Về diện tích đo vẽ: Đo vẽ chỉnh lý bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000, khoảng 357 ha; đơn giá đo chỉnh lý tạm tính bằng 65% đơn
giá khảo sát. Khi triển khai lập phương án khảo sát, nhà thầu khảo sát có trách
nhiệm kiểm tra, thống kê các bản đồ đo đạc hiện trạng đã có trong khu vực quy
hoạch để thiết kế lại lưới đường chuyền, tính toán lại diện tích đo vẽ để điều
chỉnh lại dự toán (nếu có).
2. Khối lượng khảo sát:
TT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
I
|
Lưới khống chế mặt bằng
|
điểm
|
46
|
1
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 1, bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp II
|
điểm
|
7
|
2
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 1, bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp III
|
điểm
|
12
|
3
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 2, bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp II
|
điểm
|
10
|
4
|
Công tác đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền
cấp 2, bộ thiết bị GPS (3 máy), địa hình cấp III
|
điểm
|
17
|
II
|
Thủy chuẩn
|
|
28
|
1
|
Công tác đo khống chế cao, thủy chuẩn kỹ thuật,
cấp địa hình IV
|
km
|
14
|
2
|
Công tác đo khống chế cao, thủy chuẩn kỹ thuật,
cấp địa hình III
|
km
|
14
|
III
|
Đo vẽ bản đồ địa hình
|
100ha
|
10,91
|
1
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng
thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình II
|
100ha
|
3,00
|
2
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy
toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình III
|
100ha
|
4,34
|
3
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng
thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình II (đo chỉnh lý - đơn giá tạm tính bằng 65%)
|
100ha
|
0,955
|
4
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn bằng máy
toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử; bản đồ tỷ lệ 1/5.000, đường đồng
mức 2m, cấp địa hình III (đo chỉnh lý - đơn giá tạm tính bằng 65%)
|
100ha
|
2,615
|
3. Nhiệm vụ quy hoạch
a) Quy mô, phạm vi ranh giới lập quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập Điều chỉnh Quy hoạch chung
thị trấn La Hà và vùng phụ cận, huyện Tư Nghĩa có quy mô diện tích khoảng 1.200
ha, bao gồm: Toàn bộ diện tích tự nhiên thị trấn La Hà là 465,68 ha, một phần
xã Nghĩa Thương là 570 ha và xã Nghĩa Trung là 164,32 ha; giới cận như sau:
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện hữu và đất nông
nghiệp xã Nghĩa Thương;
+ Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện hữu và đất nông
nghiệp xã Nghĩa Trung;
+ Phía Nam: Giáp xã Nghĩa Phương và xã Nghĩa Hiệp;
+ Phía Bắc: Giáp phường Nghĩa Chánh, thành phố
Quảng Ngãi.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/5.000.
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030;
+ Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2035.
b) Tính chất
- Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn
hóa - xã hội của huyện Tư Nghĩa, được quy hoạch xây dựng theo tiêu chuẩn đô thị
loại IV;
- Là đầu mối giao thông quan trọng trong huyện, kết
nối các khu vực trong huyện và huyện Tư Nghĩa với các khu vực khác.
c) Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch
c1) Mục tiêu
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội
huyện Tư Nghĩa và Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tư Nghĩa;
- Làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai các đồ án
quy hoạch chi tiết các khu vực, lập quản lý các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, quản lý quá trình cấp phép, xây dựng và phát triển đô thị;
- Tạo động lực thu hút đầu tư, khai thác các lợi
thế của khu vực để phát triển kinh tế xã hội bền vững;
- Là tiền đề cho việc định hướng mở rộng, kết nối
các đô thị La Hà và Sông Vệ trở thành đô thị loại IV.
c2) Nhiệm vụ quy hoạch
- Rà soát, đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và
nhu cầu thực tế tại địa phương;
- Rà soát, đánh giá những tồn tại, bất cập của đồ
án Quy hoạch chung thị trấn La Hà đã phê duyệt vào năm 2015;
- Cập nhật, kết nối và đánh giá các đồ án quy
hoạch, dự án liên quan đã phê duyệt, đang và sắp triển khai có liên quan đến
khu vực lập quy hoạch; nghiên cứu luận chứng, làm rõ cơ sở đề xuất phạm vi ranh
giới điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà; tính khả thi trong việc quy
hoạch mở rộng, kết nối giữa hai đô thị La Hà - Sông Vệ trên địa bàn huyện Tư
Nghĩa; định hướng động lực phát triển các đô thị trên cơ sở các hành lang kinh
tế quan trọng trên địa bàn;
- Xác định mục tiêu, động lực phát triển, quy mô
dân số, đất đai, chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của đô thị; tổ
chức không gian đô thị, quy hoạch công trình hạ tầng xã hội, hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược; kế hoạch ưu tiên đầu tư
và nguồn lực thực hiện.
d) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
A
|
QUY MÔ DÂN SỐ
|
|
|
|
- Giai đoạn đến năm 2030
|
người
|
25.000
|
|
- Giai đoạn đến năm 2035
|
người
|
30.000
|
B
|
SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
I
|
Đất dân dụng đô thị
|
m²/người
|
≤ 100
|
|
- Đất đơn vị ở
|
m²/người
|
≥ 15
|
|
- Đất công trình dịch vụ - công cộng
|
m²/người
|
≥ 4
|
|
- Đất cây xanh
|
m²/người
|
≥ 5
|
|
- Đất giao thông
|
km/km²
|
6,5 - 8,0
|
II
|
Hạ tầng xã hội thiết yếu cấp đô thị
|
|
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
-
|
Trường Trung học phổ thông
|
hs/1000 dân
|
40
|
m²/học sinh
|
10
|
2
|
Y tế
|
giường/1000 người
|
4
|
m²/giường
|
100
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - thể thao
|
m²/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
4
|
Chợ
|
ha/công trình
|
1
|
5
|
Các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu khác
|
Đảm bảo đáp ứng
quy định QCVN 01: 2021/BXD
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đất giao thông/diện tích đất xây dựng đô
thị (cấp đường khu vực)
|
%
|
≥ 13
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
|
-
|
Sinh hoạt
|
1/ng.ng.đ
|
≥ 100(≥ 120 dài
hạn)
|
-
|
Công nghiệp (theo loại hình công nghiệp)
|
m3/ha,ng,đ
|
≥ 20
|
3
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
-
|
Sinh hoạt
|
kwh/ng.năm
|
≥ 400 (≥ 1000 dài hạn)
|
-
|
Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
-
|
Công nghiệp, kho tàng
|
kw/ha
|
50-250
|
4
|
Lượng nước thải
|
|
|
-
|
Sinh hoạt (tỷ lệ nước cấp)
|
%
|
≥ 80
|
-
|
Công nghiệp
|
% cấp nước
|
100
|
5
|
Lượng rác thải
|
Kg/người.ngày
|
0,9 (tỷ lệ thu gom
≥ 90%)
|
6
|
Nghĩa trang
|
ha/1000 dân
|
≥ 0,04
|
đ) Các nội dung chủ yếu cần nghiên cứu
đ1) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và
hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng
về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô
thị; hệ thống thủy lợi, ngập úng, lũ lụt và những yếu tố đặc thù của khu vực.
đ2) Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các quy
hoạch, các dự án đã có, đang còn hiệu lực; xác định, làm rõ các định hướng
trong quy hoạch ngành có liên quan.
đ3) Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát
triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu về hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo từng giai đoạn phát triển 2021- 2030 và
2030-2035; tuân thủ theo các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
đ4) Nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các giải pháp
quy hoạch ứng phó với kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại khu vực
lập quy hoạch.
đ5) Định hướng quy hoạch sử dụng đất, xác định phạm
vi, quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu chức năng theo yêu cầu phát
triển từng giai đoạn.
đ6) Định hướng phát triển không gian đô thị, bao
gồm:
- Hướng phát triển đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô
thị: Khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây
dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu
chức năng;
- Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương
mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô
thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh
quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
đ7) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị,
có tính đến kịch bản biến đổi khí hậu, bao gồm:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô
thị; phân lưu vực, vị trí và quy mô các công trình tiêu thoát nước chính, hướng
thoát nước; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao
thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ
thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường
đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng
lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình
đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và
chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và xử lý nước thải; vị trí,
quy mô các công trình xử lý CTR, nghĩa trang và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác.
đ8) Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá hiện trạng: Về môi trường tự nhiên đô
thị, điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai
thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu; chất lượng nguồn nước, không khí,
chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề dân cư, xã hội, văn hóa và di
sản;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu
cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ
thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát
triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu;
- Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm
thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên;
nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
đ9) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực
thực hiện.
e) Danh mục, số lượng hồ sơ và sản phẩm
Thực hiện theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông
tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội
dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ; bao gồm:
e1) Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Xác định vị trí,
ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị và vùng, khu vực
có liên quan về kinh tế - xã hội; điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh
hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn
đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo
tỷ lệ thích hợp.
- Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh
quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh,
nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước,
cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa
trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ
sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện
trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực
thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị;
xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân
tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu
chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức
năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược:
Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình
theo tỷ lệ thích hợp.
e2) Thuyết minh:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng điều kiện tự
nhiên, dân số, sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy
hoạch đã được phê duyệt; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết trong đồ án.
- Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát
triển đô thị.
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật áp dụng
trong đồ án.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ lệ đô thị hóa, quy
mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không gian đô thị gồm hướng
phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; xác
định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung tâm và không gian mở
của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của
đô thị, trục không gian chính.
- Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương
mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống công viên cây xanh,
không gian công cộng và quảng trường đô thị.
- Thiết kế đô thị theo quy định tại Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các
giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị gồm
giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp
nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội dung theo quy
định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ.
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định danh mục các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến
nghị nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án phải có bảng biểu thống kê, phụ
lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với
ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của
thuyết minh liên quan.
Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải
thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính
toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
e3) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô
thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải
có bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
e4) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê
duyệt đồ án quy hoạch.
g) Tổ chức thực hiện
- Đơn vị lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần
Kiến trúc và Phát triển đô thị Royawa.
- Đơn vị tư vấn khảo sát, lập quy hoạch: đấu thầu
theo quy định.
- Cơ quan chủ đầu tư: UBND huyện Tư Nghĩa.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
h) Tiến độ thực hiện: Tối đa 09 tháng kể từ ngày ký
kết hợp đồng tư vấn.
i) Dự toán thực hiện: 3.606.848.000 đồng (Bằng
chữ: Ba tỷ, sáu trăm lẻ sáu triệu, tám trăm bốn mươi tám ngàn đồng), trong
đó:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch:
- Chi phí khảo sát (cả dự phòng):
- Chi phí cắm mốc giới quy hoạch:
- Chi phí khác:
|
2.315.478.000 đồng
664.622.000 đồng
266.902.000 đồng
359.846.000 đồng
|
k) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch xây dựng theo
thẩm quyền.
2. UBND huyện Tư Nghĩa chịu trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với đơn vị tư vấn lập đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn La Hà
và vùng phụ cận theo đúng nhiệm vụ được phê duyệt tại Quyết định này và quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Chủ tịch UBND huyện Tư Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 768).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|