ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1069/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 03
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN CON CUÔNG THỜI KỲ
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật
Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
1467/SXD.QHKT ngày 23/4/2024 về việc thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
huyện Con Cuông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Con Cuông
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chính như sau:
1. Tên hồ sơ: Nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng vùng huyện Con Cuông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
UBND huyện Con Cuông.
3. Phạm vi ranh giới, diện tích
và thời hạn lập quy hoạch:
3.1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
Toàn bộ diện tích thuộc ranh giới hành chính huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An. Cụ
thể các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp: huyện Quỳ Châu;
- Phía Nam giáp: nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân
Lào;
- Phía Đông giáp: huyện Anh Sơn và huyện Quỳ Hợp
- Phía Tây giáp: huyện Tương Dương.
3.2. Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch:
173.808,39ha (1.738,0839 km²), gồm 13 đơn vị hành chính (Thị trấn Con Cuông và
các xã: Bình Chuẩn, Bồng Khê, Cam Lâm, Châu Khê, Chi Khê, Đôn Phục, Lạng Khê, Lục
Dạ, Mậu Đức, Môn Sơn, Thạch Ngàn, Yên Khê).
3.3. Thời hạn lập quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030;
- Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2050.
4. Quan điểm, mục tiêu và nhiệm
vụ của đồ án:
4.1. Quan điểm:
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Con Cuông được lập
nhằm định hướng phát triển thống nhất về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội gắn kết chặt chẽ với quy hoạch tỉnh; Đảm bảo kết nối đồng bộ với các địa
phương lân cận như Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Tân Kỳ, Anh Sơn, Tương Dương và Kỳ Sơn;
Phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, thể thao mạo hiểm, du lịch
nông nghiệp, nông thôn dọc Quốc lộ 7; phát triển hài hòa giữa các vùng đô thị
và nông thôn. Tôn trọng tự nhiên, ứng phó với các vấn đề về biến đổi khí hậu để
đảm bảo cho sự phát triển bền vững;
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Con Cuông góp phần
phát huy sức mạnh tổng hợp, tiềm năng và lợi thế của địa phương để thúc đẩy
kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững; văn hóa - xã hội phát triển lành mạnh; đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; quốc phòng an ninh vững
chắc.
4.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; cụ thể hóa định hướng phát triển huyện Con Cuông
tại Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2020-2025 và Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ huyện Con Cuông lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Con Cuông nhằm phát
huy vị thế và sức mạnh tổng hợp của huyện trong phát triển kinh tế - xã hội gắn
với định hướng bền vững, khai thác có hiệu quả mối quan hệ nội và ngoại vùng.
Trong đó tập trung các thế mạnh nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch và
các loại hình công nghiệp dịch vụ du lịch;
- Nghiên cứu đề xuất quy hoạch tổ chức không gian
đô thị, phát triển dân cư; xây dựng mô hình phát triển không gian vùng huyện;
phân cấp hệ thống đô thị, xác định tính chất đô thị và lựa chọn mô hình phát
triển. Đề xuất phân bổ không gian xây dựng các khu công nghiệp, dịch vụ và hệ
thống hạ tầng xã hội và các điểm dân cư nông thôn... trong đó xác định vùng động
lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng
cân bằng và bền vững;
- Tạo lập cơ sở pháp lý cho các công tác quy hoạch
xây dựng và phát triển đô thị và nông thôn trong huyện, xây dựng các chương
trình kế hoạch và đề xuất các chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng
hợp lý các nguồn lực.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc hoàn thành mục tiêu
xây dựng huyện Con Cuông đạt chuẩn nông thôn mới.
4.3. Nhiệm vụ:
- Phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng và các
nguồn lực phát triển vùng kinh tế, lao động, dân cư, đất đai;
- Đề xuất phát triển hệ thống đô thị, các khu dân
cư nông thôn tập trung trên cơ sở khai thác lợi thế riêng của huyện Con Cuông về
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, du lịch và dịch vụ thúc đẩy phát triển đa dạng
ngành kinh tế;
- Đề xuất cấu trúc không gian vùng huyện với các trục
liên kết hệ thống đô thị, trung tâm cụm xã, hệ thống điểm dân cư nông thôn gắn
kết với các trung tâm kinh tế huyện và khu vực; phân bố không gian phát triển
nông nghiệp, công nghiệp xây dựng, du lịch - dịch vụ, hệ thống hạ tầng xã hội,
các công trình hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phát triển bền vững đô thị và nông
thôn; bổ sung và khớp nối các dự án đã và đang thực hiện trên phạm vi địa bàn;
- Đối với khu vực nông thôn: Đảm bảo thực hiện những
quan điểm chủ đạo trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, nghiên cứu các mô hình đặc trưng
cho khu vực nông thôn huyện Con Cuông.
5. Tính chất, chức năng:
- Là trung tâm tiểu vùng phía Tây Nam của tỉnh Nghệ
An, phát triển các trung tâm dịch vụ y tế, đào tạo nghề, du lịch,... Có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nam, có tiềm năng phát triển
khu du lịch sinh thái gắn với bảo tồn phát triển khu dự trữ sinh quyển thế giới
(khu dự trữ sinh quyển Pù Mát).
- Là huyện có vị trí quan trọng về chính trị, an
ninh quốc phòng biên giới phía Tây Nam Nghệ An.
6. Các chi tiêu chính dự kiến của
đồ án:
6.1. Quy mô dân số:
- Quy mô dân số hiện trạng: 76.234 người;
- Dự báo quy mô dân số:
+ Đến năm 2030 dự kiến khoảng: 105.000 - 115.000
người;
+ Đến năm 2050 dự kiến khoảng: 125.000 - 135.000
người.
6.2. Tỷ lệ đô thị hóa:
- Hiện trạng: khoảng 7% - 8%;
- Đến năm 2030: dự kiến khoảng 28 - 30%;
- Đến năm 2050: dự kiến khoảng 33% - 35%;
6.3. Quy mô đất đai xây dựng đô thị:
- Quy mô đất xây dựng đô thị hiện trạng: 187,41ha (thị
trấn Con Cuông)
- Đến năm 2030: đất xây dựng đô thị dự kiến tăng
khoảng 500 - 600 ha;
6.4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản
áp dụng:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật trong các khu vực thị trấn Con Cuông; khu vực đô thị Khe
Choăng và khu vực trung tâm cụm xã thuộc huyện Con Cuông theo tiêu chí đô thị
loại V; đối với các khu dân cư nông thôn đáp ứng các tiêu chí về nông thôn mới
do Chính phủ ban hành.
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật được lấy theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD; Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị, các chỉ tiêu cơ bản chủ yếu như sau:
STT
|
Hạng mục chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
QH đến năm 2030
|
Định hướng đến
năm 2050
|
I
|
Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội
|
1
|
- Diện tích sàn nhà ở bình quân (sàn/người)
|
m²
|
≥ 29
|
26,5
|
2
|
- Đất dân dụng
|
m²/người
|
78
|
61
|
II
|
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật về đô thị
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
- Đất giao thông so với đất xây dựng
|
%
|
11 - 18
|
≥ 18
|
|
- Mật độ đường giao thông
|
Km/km²
|
6 - 10
|
≥ 10
|
|
- Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
m²/người
|
5 - 13
|
≥ 13
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
- Cấp nước sinh hoạt (Qsh)
|
lít/ng/ngày
|
120 - 130
|
≥ 130
|
|
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch
|
% dân số
|
90 - 100
|
100
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
- Cấp điện sinh hoạt
|
w/ng
|
330
|
≥ 500
|
|
- Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải
điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
≥ 30
|
|
- Điện công nghiệp
|
Kw/ha
|
50 - 350
|
|
4
|
Thu gom nước thải và VSMT
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
90
|
≥ 90
|
|
- Tỷ lệ thu gom nước thải công nghiệp
|
%
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ thu gom Chất thải rắn
|
%
|
≥ 97
|
100
|
|
- Lượng chất thải phát sinh
|
Kg/ng/ngày
|
1
|
≥ 1,3
|
III
|
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật về nông thôn
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
- Đất giao thông so với đất xây dựng
|
%
|
11 - 16
|
≥ 16
|
|
- Mật độ đường giao thông
|
Km/km²
|
6 - 8
|
≥ 8
|
|
- Diện tích đất giao thông tính trên dân số
|
m²/người
|
5 - 7
|
≥ 7
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
- Cấp nước sinh hoạt (Qsh)
|
lít/ng/ngày
|
100
|
≥ 100
|
|
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch
|
% dân số
|
90
|
100
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
- Cấp điện sinh hoạt
|
w/ng
|
250
|
≥ 350
|
|
- Điện công trình công cộng (tính bằng % phụ tải
điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
≥ 30
|
|
- Điện công nghiệp
|
Kw/ha
|
50 - 350
|
|
4
|
Thu gom nước thải và VSMT
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
80
|
≥ 85
|
|
- Tỷ lệ thu gom nước thải công nghiệp
|
%
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ thu gom Chất thải rắn
|
%
|
≥ 80
|
100
|
|
- Lượng chất thải phát sinh
|
Kg/ng/ngày
|
0,8
|
≥ 1
|
Quá trình lập quy hoạch sẽ xác định cụ thể các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật dự kiến, đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành, có cân đối cho phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu phát triển của
khu vực.
7. Các yêu cầu trong quá trình
lập đồ án quy hoạch
7.1. Về tổ chức không gian vùng và các khu chức
năng chủ yếu
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian
vùng.
- Xác định các phân vùng để kiểm soát quản lý phát
triển;
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát
triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ, bảo tồn;
xác định quy mô, tính chất các khu chức năng.
- Xác định mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô
thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp,
phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính; xác định quy
mô dân số, đất xây dựng đô thị.
- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công
trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục, thể
thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng;
khu du lịch, vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng và các di tích văn hóa - lịch sử có
giá trị.
- Phân bố và xác định quy mô các khu vực bảo tồn,
khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trong vùng.
7.2. Về định hướng phát triển không gian
vùng:
a) Phân vùng chức năng và tổ chức không gian
vùng:
- Việc phân vùng phát triển phải dựa trên các
nguyên tắc sau:
+ Phù hợp với điều kiện địa hình;
+ Thuận lợi trong kết nối giao thông, hạ tầng kỹ
thuật;
+ Phù hợp với định hướng phát triển ngành, lĩnh vực
và khu chức năng chính;
+ Trong từng phân vùng phải lựa chọn các trọng tâm,
chức năng chính làm động lực phát triển cho vùng như: Đô thị, du lịch, dịch vụ,
nông nghiệp...;
- Tùy điều kiện thực tế để phân vùng phát triển hợp
lý (có thể nghiên cứu phân thành 02 đến 03 vùng phát triển). Số lượng
các vùng phát triển sẽ được xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch.
b) Định hướng phát triển không gian vùng:
- Đề xuất tổ chức không gian đô thị, phân cấp đô thị,
lựa chọn hình thái, cấu trúc, chức năng và quy mô các đô thị theo vùng và khu vực.
Trong đó trọng tâm là thị trấn huyện lỵ Con Cuông và định hướng trong mỗi phân
vùng sẽ quy hoạch điểm đô thị làm trung tâm phát triển cho vùng nhằm khai thác,
phát huy các tiềm năng lợi thế của khu vực về phát triển du lịch sinh thái, chế
biến nông, lâm sản.
- Đề xuất hệ thống không gian các khu chức năng, cụ
thể về quy mô, loại hình, ưu tiên chế biến lâm sản, dịch vụ nông nghiệp, bố trí
các khu vực cần gắn với các địa bàn đô thị, trung tâm cụm xã, nông thôn, vùng sản
xuất nông - lâm nghiệp,... đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách ly an toàn, bảo vệ
môi trường;
- Rà soát, xem xét sự hình thành của các trung tâm
cụm xã trong định hướng tình hình mới về phát triển nông nghiệp công nghệ cao,
dịch vụ, du lịch,... đặc biệt đối với các xã đã có quy hoạch được duyệt để xác
lập những yêu cầu cần thiết của việc điều chỉnh quy hoạch.
- Rà soát quy hoạch trên địa bàn huyện, các điểm
dân cư tập trung có khả năng đô thị hóa, các đô thị mới có khả năng hình thành
trên địa bàn huyện.
- Đề xuất mô hình nông thôn mới, các khu tái định
cư phục vụ các dự án động lực, quy mô lớn.
7.3. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Về giao thông:
+ Cập nhập, dự báo nhu cầu vận tải hành khách, hàng
hóa, nghiên cứu các chiến lược vận tải của quy hoạch vùng tỉnh và khu vực để đề
xuất chiến lược phát triển mạng lưới giao thông vùng huyện Con Cuông.
+ Đề xuất giải pháp phát triển hạ tầng giao thông
đáp ứng nhu cầu giao thông phù hợp với cấu trúc phát triển không gian vùng huyện
Con Cuông, khai thác phù hợp các tác động trong tương lai của hành lang kinh tế
QL 7 và hệ thống đường huyện, xã đảm bảo sự kết nối phù hợp với các khu vực
trên địa bàn huyện.
+ Xây dựng các trục hành lang, trục liên kết nhằm
thúc đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của vùng huyện. Nghiên cứu hệ thống giao
thông chính của các đô thị định hướng; xem xét yêu cầu bảo vệ và sử dụng các
tuyến đường đối ngoại đi qua huyện.
- Về chuẩn bị kỹ thuật:
+ Đề xuất các giải pháp khai thác quỹ đất xây dựng
trên cơ sở bảo vệ và tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng được các
điều kiện kỹ thuật, đảm bảo an toàn, giữ được bản sắc địa hình mỗi vùng. Ưu
tiên các giải pháp khai thác quỹ đất xây dựng từ những quỹ đất còn hoang hóa, hạn
chế chuyển đổi, có các biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp, đặc biệt các vùng, khu
vực đất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
+ Đề xuất các giải pháp phòng tránh các tai biến tự
nhiên, các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ, phát triển hệ thống thủy lợi đầu
mối, đê, đập, xây dựng hồ điều tiết lũ,... cung cấp nước cho sinh hoạt công
nghiệp, nông nghiệp và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu phân lũ, thoát lũ trong
vùng.
- Cấp nước:
+ Đánh giá về tài nguyên nước mặt và nước ngầm,
nghiên cứu quy mô và công suất các công trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ
sung nhu cầu cấp nước cho các khu vực dự kiến là đô thị và trung tâm cụm xã.
+ Xác định rõ nguồn cấp nước cho phát triển đô thị
và công nghiệp và các giải pháp bảo vệ nguồn nước và công trình đầu mối, hồ đập
thủy lợi, kiểm soát khai thác nguồn nước ngầm phục vụ sinh hoạt sản xuất.
- Cấp điện và thông tin liên lạc:
+ Dự báo bổ sung nhu cầu phụ tải điện, bao gồm: Phụ
tải điện sinh hoạt, điện công trình công cộng, điện sản xuất,... lưới truyền tải
và phân phối điện theo nhu cầu phụ tải mới. Xác định nguồn điện cho sinh hoạt
và sản xuất.
+ Đề xuất khai thác sử dụng các nguồn năng lượng mới
và tái tạo, thân thiện môi trường như năng lượng mặt trời. Đề xuất cơ chế sử dụng,
thu mua các nguồn năng lượng sạch. Xác định hành lang bảo vệ các tuyến đường
truyền tải điện.
- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa
trang:
+ Dự báo, điều chỉnh bổ sung, công suất, quy mô của
các trạm xử lý nước, trạm bơm cho các khu vực dự kiến phát triển đô thị theo
các giai đoạn quy hoạch.
+ Nghiên cứu bổ sung quy mô, công suất một số công
trình đầu mối, xử lý chất thải rắn và nghĩa trang cấp vùng huyện, phù hợp với định
hướng quy hoạch cấp trên.
7.4. Đánh giá tác động môi trường chiến lược:
- Các nội dung yêu cầu nghiên cứu cần thực hiện
theo Mục g, Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Đánh giá các tác động tích cực, tiêu cực đến môi
trường do quy hoạch tạo ra. Đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường.
Xác định các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi
trường.
8. Hồ sơ sản phẩm: Nội
dung, hồ sơ đồ án thực hiện theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
Danh mục hồ sơ như sau:
8.1. Phần hồ sơ bản vẽ:
TT
|
Danh mục
|
Tỷ lệ
|
01
|
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới
của vùng lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi
trường trong quy hoạch tỉnh có ảnh hưởng tới vùng lập quy hoạch.
|
Thích hợp
|
02
|
Bản đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện
trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn.
|
1/25.000
|
03
|
Bản đồ phân vùng quản lý phát triển: Xác định các
phân vùng để quản lý.
|
1/25.000
|
04
|
Bản đồ định hướng phát triển không gian vùng: Xác
định không gian phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn; khu chức năng cấp quốc
gia, cấp tỉnh và cấp huyện theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch
có tính chất kỹ thuật chuyên ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát
triển trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao,
nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp huyện trở lên; vị trí trung tâm cụm xã,
trung tâm xã; khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác theo các giai
đoạn quy hoạch.
|
1/25.000
|
05
|
Các bản đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật vùng: Xác
định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia,
cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật,
giao thông (đến cấp đường liên xã), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng,
thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng
viễn thông thụ động.
|
1/25.000
|
8.2. Phần thuyết minh:
- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch, dự thảo quyết định
phê duyệt quy hoạch và văn bản pháp lý có liên quan;
- Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp kèm
theo bản vẽ thu nhỏ trên khổ giấy A3;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Thiết bị lưu trữ toàn bộ hồ sơ quy hoạch.
* Hồ sơ được thành lập gồm 07 bộ (trong đó có 1 bộ
màu).
9. Tổ chức thực hiện:
9.1. Thời gian lập đồ án quy hoạch: Tối
đa 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
9.2. Lấy ý kiến về quy hoạch: Cơ quan
tổ chức lập quy hoạch xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp có trách
nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình lập quy
hoạch theo quy định hiện hành.
9.3. Thời gian thẩm định: Thẩm định hồ
sơ quy hoạch trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.4. Công bố quy hoạch được duyệt: Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương liên
quan công bố công khai đồ án quy hoạch theo quy định.
9.5. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Nghệ An.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Nghệ An.
- Cơ quan tổ chức lập, công bố quy hoạch: UBND huyện
Con Cuông;
- Đơn vị lập quy hoạch: Được lựa chọn theo đúng quy
định của pháp luật.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Con Cuông tổ chức triển khai thực hiện
lập quy hoạch xây dựng theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan, đảm bảo mục tiêu, chất lượng, tiến độ thực hiện,
tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả đồ án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các Ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Con Cuông; các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP CN, NN UBND tỉnh;
- Các phòng CN, NN, KT, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN (Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|