ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHUNG
THỊ TRẤN NÔNG CỐNG, HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1863/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 9247/SXD-QH ngày 27 tháng 12 năm 2023 về việc đồ án điều
chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống đến năm 2035
(kèm theo Tờ trình số 261/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện
Nông Cống).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung thị trấn Nông Cống, huyện Nông
Cống, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh
quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Nông Cống và xã Vạn Thiện;
ranh giới xác định như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Tế Lợi và
huyện Như Thanh;
- Phía Nam giáp: Xã Thăng Long,
xã Thăng Thọ và xã Thăng Bình;
- Phía Đông giáp: Xã Minh Nghĩa
và xã Thăng Bình;
- Phía Tây giáp: Xã Vạn Hòa và
huyện Như Thanh.
2. Tính chất,
chức năng
Là thị trấn huyện lỵ, đô thị loại
V, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của huyện Nông Cống. Có chức
năng là đầu mối giao thương, dịch vụ thương mại, công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp.
3. Quy mô
a) Quy mô dân số
- Dân số hiện trạng năm 2022:
Khoảng 19.349 người;
- Dự báo quy mô dân số đến năm
2035 khoảng: 35.000 người.
b) Quy mô đất đai: Diện tích lập
quy hoạch mở rộng thị trấn Nông Cống: Khoảng 1.783,54 ha, gồm: Thị trấn Nông Cống
(1.156,17 ha) và xã Vạn Thiện (627,37 ha).
4. Các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được
4.1. Các chỉ tiêu về kinh tế
Đất xây dựng đô thị: 1.191,32
ha; Đất dân dụng hiện trạng: 495,84 ha; đất dân dụng phát triển mới: 154,76 ha
(98,88 m2/người); trong đó:
- Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo,
tái định cư: 417,28 ha;
- Đất đơn vị ở phát triển mới:
84,57 ha, đạt chỉ tiêu 54,03 m2/người;
- Đất công cộng đô thị: 32,84
ha, đạt chỉ tiêu 9,38 m2/người.
- Đất cây xanh đô thị: 185,83
ha, đạt chỉ tiêu 53,09 m2/người, bao gồm:
+ Đất cây xanh công viên đô thị:
15,63 ha, đạt chỉ tiêu 4,46 m2/người;
+ Đất cây xanh công viên đơn vị
ở: 8,01 ha, đạt chỉ tiêu 2,29 m2/người;
+ Đất cây xanh chuyên dụng:
162,19 ha, đạt chỉ tiêu 46,34 m2/người;
- Đất bãi đỗ xe: 8,77 ha, đạt
chỉ tiêu 2,5 m2/người.
4.2. Các chỉ tiêu về kỹ thuật
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị: 18,0%;
- Cấp nước sinh hoạt (Qsh): 120
lít/người/ngđ; tỷ lệ cấp nước 100%;
- Chỉ tiêu điện năng: 1500
KWh/người/năm; phụ tải 500 W/người;
- Thoát nước thải: ≥ 80% cấp nước;
- Tiêu chuẩn xử lý chất thải rắn
(CTRsh): ≥ 0,9 kg/người/ngày.
5. Định hướng
phát triển không gian đô thị
5.1. Cơ sở hình thành và hướng
phát triển đô thị
- Cơ sở hình thành đô thị: Thị
trấn Nông Cống có vị trí là cửa ngõ phía Tây của huyện Nông Cống, được hình
thành trên cơ sở các trục không gian chủ đạo như Quốc lộ 45, đường tỉnh 505,
512, 525 và hệ thống các tuyến đường Bắc Nam, Đông Tây kết nối huyện Nông Cống,
huyện Như Thanh, huyện Triệu Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Nghi Sơn qua đô
thị. Khu vực có khả năng tạo đột phá về hạ tầng đô thị; đảm bảo tính liên kết
vùng hiện đại, đồng bộ. Bên cạnh đó, khu vực có tài nguyên thiên nhiên phong
phú, địa hình đa dạng, có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng. Tạo điều kiện thuận lợi
trong việc giao thương, phát triển thành trung tâm hành chính - chính trị, dịch
vụ thương mại, dịch vụ tổng hợp của huyện Nông Cống.
- Hướng phát triển của đô thị:
Phát triển về phía Bắc và phía Nam trên cơ sở quy hoạch mới tuyến giao thông và
quỹ đất thuận lợi xây dựng, tuân thủ theo quy hoạch vùng huyện Nông Cống, quy
hoạch tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt.
- Khu cải tạo chỉnh trang: Khu
vực giới hạn thị trấn hiện tại và các khu vực dân cư các thôn mở rộng dọc Quốc
lộ 45, đường tỉnh 512... được cải tạo nâng cấp HTKT - XH đáp ứng tốt hơn chất
lượng cuộc sống.
- Bố trí đất sản xuất công nghiệp
trên cơ sở mở rộng thêm đất công nghiệp hiện trạng gắn với trục Quốc lộ 45 để tạo
thuận lợi về lưu thông hàng hóa và khai thác cơ sở hạ tầng của vùng.
- Bố trí khu trung tâm thương mại,
dịch vụ, logictics mới tại khu vực phía Bắc và phía Nam đô thị, triển khai phát
triển thương mại, dịch vụ bảo đảm tính đồng bộ và phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong đó, phát triển thương mại nội địa kết hợp
các loại hình thương mại truyền thống và thương mại hiện đại, phù hợp với địa
bàn thị trấn.
- Khu vực sản xuất nông nghiệp:
Phát triển khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh
thái tại khu vực phía Đông thị trấn.
5.2. Định hướng tổ chức
không gian đô thị
- Mô hình phát triển không gian
đô thị là đa hạt nhân trung tâm, phát triển dọc theo tuyến giao thông động lực
Bắc Nam 5, Quốc lộ 45, đường nối Quốc lộ 45 đi đường tỉnh 506. Mạng lưới giao
thông bố trí theo dạng ô cờ, phân chia đô thị thành những khu vực trung tâm tập
trung theo nguyên tắc chính phụ và phân bố trong mối quan hệ với định hướng
phát triển không gian đô thị.
- Toàn bộ đô thị được chia làm
02 khu vực phát triển dọc theo trục chính từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông.
Trong đó, các khu hiện có chủ yếu ổn định về mặt không gian, giữ nguyên hệ thống
công trình hạ tầng xã hội, chỉ cải tạo chỉnh trang về hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và tăng cường các không gian cây xanh, không gian công cộng; tại mỗi khu vực cần
phát triển tập trung quy mô lớn để hình thành các khu vực đô thị mới đồng bộ,
hiện đại. Khu đô thị mới bố trí gắn với trung tâm thị trấn hiện có và khu vực
phía Nam dọc trục chính Bắc – Nam 5.
- Tại các khu vực xa trung tâm
đô thị xây dựng các công trình thấp tầng, chủ yếu là nhà vườn để đảm bảo cảnh
quan tự nhiên, phù hợp với địa hình xung quanh.
- Bố trí thương mại dọc Quốc lộ
45, trục chính Bắc - Nam 5, đường nối Quốc lộ 45 đi đường tỉnh 506, xây dựng
công trình cao tầng để tạo không gian kiến trúc hiện đại, tiết kiệm đất xây dựng,
là điểm nhấn của thị trấn.
- Đất sản xuất công nghiệp được
bố trí tại khu vực phía Bắc thị trấn, xây dựng công trình thấp tầng, phù hợp với
công nghệ dây chuyền sản xuất.
- Các không gian mở đô thị được
bố trí thành mạng lưới phân bố đều trong các khu dân cư, trên cơ sở tận dụng
các ao hồ hiện có để cải tạo thành các công viên đô thị. Hình thành các dải
xanh nhằm giãn cách các khu vực phát triển, giảm mật độ đô thị, đồng thời cũng
là không gian để cải thiện vi khí hậu, thoát nước và bảo vệ môi trường.
6. Quy hoạch
sử dụng đất và phân khu chức năng
6.1. Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích toàn khu
1.783,54 ha bao gồm:
- Đất xây dựng đô thị: 1.191,32
ha, trong đó:
+ Đất dân dụng hiện trạng:
495,84 ha;
+ Đất dân dụng quy hoạch mới:
154,76 ha;
+ Đất ngoài dân dụng: 540,72
ha;
- Đất khác: 592,22 ha.
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng
đất theo từng giai đoạn
STT
|
Tên đất
|
Ký hiệu
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2035
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng đô thị
|
|
1099,79
|
61,66
|
1191,32
|
66,80
|
I
|
Đất dân dụng hiện trạng
|
|
495,64
|
27,79
|
495,84
|
27,80
|
1
|
Đất đơn vị ở hiện trạng
|
|
417,28
|
23,40
|
417,28
|
23,40
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng
cải tạo
|
HT
|
407,05
|
22,82
|
407,05
|
22,82
|
1.2
|
Đất tái định cư
|
TDC
|
7,97
|
0,45
|
7,97
|
0,45
|
1.3
|
Đất công trình công cộng
|
CC-01
|
0,33
|
0,02
|
0,33
|
0,02
|
1.4
|
Đất công viên cây xanh
|
CVCX
|
1,84
|
0,10
|
1,84
|
0,10
|
1.5
|
Đất thể dục thể thao
|
TDTT-02
|
0,42
|
0,02
|
0,42
|
0,02
|
2
|
Đất công cộng hiện trạng
|
CC
|
19,57
|
1,10
|
19,57
|
1,10
|
2.1
|
Đất hành chính (công sở thị
trấn)
|
HC-02
|
0,37
|
0,02
|
0,37
|
0,02
|
2.2
|
Đất cơ quan
|
CQ-05
|
0,07
|
0,00
|
0,07
|
0,00
|
2.3
|
Đất văn hóa
|
VH-04
|
0,69
|
0,04
|
0,69
|
0,04
|
2.4
|
Đất quảng trường thị trấn
|
QT-02
|
0,58
|
0,03
|
0,58
|
0,03
|
2.5
|
Đất chợ (chợ Minh Thọ)
|
C-01
|
1,19
|
0,07
|
1,19
|
0,07
|
2.6
|
Đất trạm y tế
|
YT
|
0,28
|
0,02
|
0,28
|
0,02
|
2.7
|
Đất trường học (MN, TH,
THCS, THPT)
|
TH
|
11,79
|
0,66
|
11,79
|
0,66
|
2.8
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DVTM
|
4,60
|
0,26
|
4,60
|
0,26
|
3
|
Đất công viên cây xanh
|
CVCX-07
|
0,90
|
0,05
|
0,90
|
0,05
|
4
|
Đất giao thông
|
|
58,79
|
3,30
|
58,79
|
3,30
|
II
|
Đất dân dụng mới
|
|
116,86
|
6,55
|
154,76
|
8,68
|
1
|
Đất đơn vị ở mới
|
|
60,82
|
3,41
|
84,57
|
4,74
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở mới
|
DCM
|
51,29
|
2,88
|
73,88
|
4,14
|
1.2
|
Đất công cộng đơn vị ở mới
|
|
4,52
|
0,25
|
4,52
|
0,25
|
1.3
|
Đất cây xanh đơn vị ở mới
|
CVCX
|
5,01
|
0,28
|
6,17
|
0,35
|
2
|
Đất công cộng đô thị mới
|
CC
|
12,42
|
0,70
|
13,27
|
0,74
|
2.1
|
Đất chợ (chợ Vạn Thiện)
|
C-03
|
1,17
|
0,07
|
1,17
|
0,07
|
2.2
|
Đất thể dục thể thao đô thị
|
TDTT
|
7,83
|
0,44
|
8,68
|
0,49
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại đô
thị
|
DVTM
|
3,42
|
0,19
|
3,42
|
0,19
|
3
|
Đất công viên cây xanh đô thị
mới
|
CVCX
|
9,42
|
0,53
|
14,73
|
0,83
|
4
|
Đất giao thông đô thị mới
|
|
27,42
|
1,54
|
33,42
|
1,87
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị (bãi đỗ xe)
|
P
|
6,78
|
0,38
|
8,77
|
0,49
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
487,29
|
27,32
|
540,72
|
30,32
|
1
|
Đất hành chính, chính trị huyện
|
HC-01
|
2,31
|
0,13
|
2,31
|
0,13
|
2
|
Đất cơ quan cấp huyện
|
CQ
|
15,80
|
0,89
|
15,80
|
0,89
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa - thể dục
thể thao cấp huyện
|
VH, TDTT
|
10,89
|
0,61
|
10,89
|
0,61
|
4
|
Đất trung tâm y tế
|
YT
|
4,28
|
0,24
|
4,28
|
0,24
|
4.1
|
Bệnh viện đa khoa huyện
|
YT-01
|
3,84
|
0,22
|
3,84
|
0,22
|
4.2
|
Trung tâm y tế dự phòng
huyện
|
YT-02
|
0,44
|
0,02
|
0,44
|
0,02
|
5
|
Đất trung tâm giáo dục
|
GD
|
1,62
|
0,09
|
1,62
|
0,09
|
5.1
|
Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - GDTX
|
GD-01
|
0,92
|
0,05
|
0,92
|
0,05
|
5.2
|
Trường chính trị huyện
|
GD-02
|
0,70
|
0,04
|
0,70
|
0,04
|
6
|
Đất quảng trường cấp huyện
|
QT-01
|
2,28
|
0,13
|
2,28
|
0,13
|
7
|
Đất chợ đầu mối (chợ Chuối)
|
C-02
|
1,30
|
0,07
|
1,30
|
0,07
|
8
|
Đất dịch vụ tổng hợp cấp huyện
|
DVTH
|
48,49
|
2,72
|
75,20
|
4,22
|
9
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
QP,AN
|
78,27
|
4,39
|
78,27
|
4,39
|
9.1
|
Đất quốc phòng
|
QP-01
|
10,87
|
0,61
|
10,87
|
0,61
|
9.2
|
Đất an ninh
|
AN
|
67,40
|
3,78
|
67,40
|
3,78
|
10
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
|
162,19
|
9,09
|
162,19
|
9,09
|
10.1
|
Đất cây xanh cách ly
|
|
67,99
|
3,81
|
67,99
|
3,81
|
10.2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
94,20
|
5,28
|
94,20
|
5,28
|
11
|
Đất công nghiệp-TTCN
|
CN
|
30,10
|
1,69
|
30,10
|
1,69
|
12
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TN-01
|
0,22
|
0,01
|
0,22
|
0,01
|
13
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
95,20
|
5,34
|
121,92
|
6,84
|
14
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
34,34
|
1,93
|
34,34
|
1,93
|
14.1
|
Đất bến xe
|
BX-01
|
2,40
|
0,13
|
2,40
|
0,13
|
14.2
|
Đất trạm xử lý nước thải
|
XLNT-01
|
2,25
|
0,13
|
2,25
|
0,13
|
14.3
|
Đất nhà máy nước, trạm
bơm, trạm biến áp
|
HTKT
|
6,60
|
0,37
|
6,60
|
0,37
|
14.4
|
Đất hạ tầng viễn thông thụ
động
|
|
0,03
|
0,00
|
0,03
|
0,00
|
14.5
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
BR-01
|
8,00
|
0,45
|
8,00
|
0,45
|
14.6
|
Đất nghĩa trang
|
NT
|
15,06
|
0,84
|
15,06
|
0,84
|
B
|
Đất khác
|
|
683,75
|
38,34
|
592,22
|
33,20
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
564,00
|
31,62
|
472,47
|
26,49
|
1.1
|
Đất trồng lúa, trồng màu
|
SXNN
|
526,59
|
29,52
|
435,06
|
24,39
|
1.2
|
Đất nông nghiệp công nghệ
cao
|
CNC
|
37,41
|
2,10
|
37,41
|
2,10
|
2
|
Đất rừng sản xuất
|
DN-R
|
67,38
|
3,78
|
67,38
|
3,78
|
3
|
Đất mặt nước
|
MN
|
52,37
|
2,94
|
52,37
|
2,94
|
|
Tổng
|
|
1783,54
|
100,00
|
1783,54
|
100,00
|
6.2. Phân khu chức năng
6.2.1. Khu hành chính - chính
trị:
- Các công trình Hành chính,
chính trị, cơ quan cấp huyện: bao gồm Huyện ủy, HĐND-UBND, văn phòng các cơ quan
chuyên ngành có vị trí dọc đường Bà Triệu (Quốc lộ 45 cũ) và dọc trục đường
chính được giữ nguyên quy mô và vị trí đảm bảo việc hoạt động trước mắt. Giai
đoạn sau từng bước chuyển khu trung tâm hành chính - chính trị huyện và các cơ
quan cấp huyện về khu vực phía Bắc khu quảng trường, sân vận động của huyện.
- Di chuyển một số cơ quan nằm
dọc trục Bà Triệu (Quốc lộ 45 cũ) về khu vực mới tại vị trí phía Bắc trung tâm
hành chính và khu vực phía Nam xã Vạn Thiện.
- Vị trí các công trình sau khi
di chuyển, bố trí thành công trình công cộng khác phù hợp với đô thị.
- Công sở thị trấn được giữ
nguyên vị trí, cải tạo về kiến trúc đảm bảo việc sử dụng, công sở xã Vạn Thiện
được quy hoạch sang đất đơn vị ở mới.
- Tổng diện tích đất hành chính
- chính trị, cơ quan trong khu vực khoảng 18,55 ha.
6.2.2. Khu công cộng:
a. Khu văn hóa, quảng trường,
thể dục thể thao:
- Khu văn hóa: Tổng diện tích
khoảng 6,87 ha.
+ Xây dựng khu trung tâm văn
hóa mới cấp huyện tại khu vực phía Nam thị trấn tiếp giáp trục chính Bắc Nam của
đô thị, phát triển đô thị cả phía Bắc và phía Nam với diện tích khoảng 1,52 ha.
+ Đất văn hóa đô thị và trung
tâm văn hóa cấp huyện được cải tạo chỉnh trang, đảm bảo nhu cầu phục vụ nhân
dân.
- Khu quảng trường: Tổng diện
tích khoảng 2,86 ha.
+ Xây dựng mới khu quảng trường
trung tâm cấp huyện gắn với trung tâm văn hóa, là nơi tổ chức các hoạt động
công cộng như mít tinh, diễu binh, diễu hành quân chủng nhân các ngày lễ lớn,
các hoạt động về văn hóa xã hội với các quy mô khác nhau. Diện tích khoảng 2,28
ha.
+ Xây dựng hoàn thiện khu quảng
trường cấp thị trấn, diện tích khoảng 0,58 ha.
- Khu thể dục thể thao: Tổng diện
tích khoảng 13,81 ha.
+ Khu trung tâm thể thao cấp
huyện bao gồm các công trình: sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi... tại khu vực
phía Tây đường động lực thị trấn gắn với khu trung tâm hành chính, chính trị,
quảng trường. Diện tích khoảng 4,71 ha.
+ Khu thể dục thể thao cấp đô
thị được phát triển trên cơ sở trung tâm văn hóa các xã, thị trấn trước khi sáp
nhập. Đây là hạt nhân để phát triển đời sống văn hóa thể thao của thị trấn, đồng
thời tạo nên các không gian trung tâm đô thị đẹp, khang trang, làm điểm nhấn
cho toàn đô thị. Diện tích khoảng 9,10 ha.
b. Khu Y tế: Tổng diện tích khoảng
4,56 ha.
- Bệnh viện đa khoa huyện Nông
Cống được mở rộng và nâng quy mô phục vụ lên 450 giường, diện tích khoảng 3,84
ha.
- Trung tâm y tế dự phòng huyện,
các trạm y tế được giữ nguyên vị trí, cải tạo các công trình nhằm đảm bảo nhu cầu
phục vụ của cộng đồng dân cư, diện tích khoảng 0,72 ha.
c. Khu giáo dục: Tổng diện tích
khoảng 17,25 ha.
- Giữ nguyên quy mô, vị trí các
trường học, trung tâm giáo dục hiện có.
Từng bước cải tạo chỉnh trang về
công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ đảm bảo quy mô trường chuẩn.
- Di chuyển trường THPT Nông Cống
1 ra khu vực phía Nam, tại trường Triệu Thị Trinh (cũ). Diện tích khoảng 2,36
ha.
- Bố trí thêm 01 trường mầm non
phía Bắc thị trấn và 01 trường liên cấp tại khu vực xã Vạn Thiện phục vụ nhu cầu
dạy và học của nhân dân. Diện tích khoảng 3,84 ha.
d. Khu dịch vụ thương mại, chợ:
- Đất chợ: Tổng diện tích khoảng
3,66 ha.
+ Chợ Chuối (chợ Hạng 1) là chợ
đầu mối, chuyên kinh doanh và buôn bán phát luồng, được giữ nguyên vị trí, cải
tạo chỉnh trang nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ. Diện tích khoảng 1,30 ha.
+ Chợ Minh Thọ (chợ Hạng 3) là
chợ dân sinh được giữ nguyên vị trí, cải tạo mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu phục
vụ. Diện tích khoảng 1,19 ha.
+ Bố trí xây dựng mới chợ Vạn
Thiện (chợ Hạng 3) là chợ dân sinh tại khu vực phía Nam đô thị, đảm bảo bán
kính phục vụ cho người dân. Diện tích khoảng 1,17 ha.
- Đất dịch vụ tổng hợp cấp huyện,
dịch vụ thương mại đô thị:
+ Đất dịch vụ tổng hợp cấp huyện:
Trên cơ sở phát triển các trục đường đối ngoại của thị trấn, định hướng bố trí
các công trình dịch vụ tổng hợp cấp huyện dọc đường tránh Quốc lộ 45 đi huyện
Như Thanh, đường trục động lực Bắc - Nam 5 kết nối từ nút giao Nỏ Hẻn đi thị xã
Nghi Sơn, đường nối Quốc lộ 45 đi đường tỉnh 506, đường Vạn Thiện - Bến En, và
các khu vực thuận lợi để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ,
vừa tạo điểm nhấn không gian vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thị trấn
Nông Cống nói riêng cũng như huyện Nông Cống nói chung. Diện tích đất dịch vụ tổng
hợp cấp huyện khoảng 75,20 ha.
+ Đất dịch vụ thương mại đô thị:
Các loại hình dịch vụ thương mại như nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng,
dịch vụ vận tải, logistic,... phù hợp với xu hướng phát triển đô thị hiện đại
cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Bố trí trung tâm thương mại
hạng 3 trở lên tại các nút giao dọc các tuyến đường chính đô thị đảm bảo theo
đúng định hướng phát triển hạ tầng thương mại của đô thị. Diện tích đất dịch vụ
thương mại đô thị khoảng 8,02 ha.
e. Khu công viên, cây xanh:
- Bố trí 15 khu công viên cây
xanh đô thị và cây xanh đơn vị ở phân tán theo các khu dân cư đô thị đảm bảo
quy mô và bán kính phục vụ. Diện tích khoảng 23,64 ha.
- Cây xanh chuyên dụng: Khu vực
dọc sông Chuối cũng như các kênh thoát nước được cải tạo mở rộng kết hợp với hệ
thống đê kè, cảnh quan cây xanh, hồ điều hòa là khu vực lõi trống, không gian mở
đô thị. Khu vực dọc các đường điện cao thế, hành lang an toàn đường sắt cao tốc
Bắc Nam bố trí dải cây xanh cách ly, đảm bảo theo quy định. Diện tích cây xanh
chuyên dụng khoảng 162,19 ha.
6.2.3. Đất đơn vị ở:
Cả đô thị được hoạch định thành
2 đơn vị ở hoàn chỉnh với dân số 35.000 người.
+ Đơn vị ở số 1: Tại khu vực
phía Bắc sông Mực, quy mô diện tích khoảng 900 ha. Dân số khoảng 19.000 người.
+ Đơn vị ở số 2: Khu vực phía
Nam sông Mực quy mô diện tích khoảng 850 ha. Dân số khoảng 16.000 người.
- Đất đơn vị ở mới: Chủ yếu tập
trung phát triển phía Bắc dọc theo tuyến đường Trung tâm, và phía Nam Quốc lộ
45. Đất ở được phát triển theo mô hình đô thị truyền thống với nhà ở liên kế và
nhà ở kiểu biệt thự gắn với khuôn viên cây xanh thể dục thể thao. Tổng diện
tích khoảng 84,57 ha, bao gồm đất nhóm nhà ở mới diện tích khoảng 73,88 ha, đất
công trình công cộng phục vụ đơn vị ở mới diện tích khoảng 4,52 ha, đất cây
xanh đơn vị ở bố trí mới có diện tích khoảng 6,17 ha.
- Đất đơn vị ở hiện trạng: Ổn định
các thôn hiện có, cải tạo, xen cư, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật như đường,
điện, cấp thoát nước và VSMT đảm bảo tiêu chuẩn đô thị loại V dần đồng bộ với
khu dân cư phát triển mới. Tổng diện tích khoảng 417,28 ha, bao gồm đất nhóm
nhà ở hiện trạng cải tạo, đất tái định cư, đất công trình công cộng, công viên
cây xanh, thể dục thể thao. Đất tái định cư được tổ chức, bố trí tại các vị trí
khu ở mới thích hợp khi có dự án đầu tư cụ thể cần phải giải phóng mặt bằng.
6.2.4. Khu chức năng tôn giáo,
di tích
Các điểm di tích hiện có được
giữ nguyên vị trí, cần cắm mốc giới, khoanh vùng bảo vệ di tích theo quy định của
Luật Di sản văn hoá. Tùy từng công trình cụ thể có chương trình bảo quản, tu bổ,
phục hồi nhằm phát huy giá trị của di tích là điểm tham quan, tín ngưỡng của cộng
đồng dân cư gắn với phát triển du lịch văn hóa tâm linh phục vụ nhu cầu của du
khách. Diện tích khoảng 0,22 ha.
6.2.5. Đất sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp:
Tổng diện tích đất sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong thị trấn Nông Cống khoảng 30,10 ha. Thu
hút phát triển công nghiệp nhẹ với các loại hình công nghiệp sạch, công nghệ
cao đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
6.2.6. Đất quốc phòng, an ninh:
Trong khu vực thị trấn Nông Cống
hiện nay có khoảng 10,87 ha đất quốc phòng và 62,90 ha đất an ninh (đất trại
giam Thanh Phong). Có vị trí tại phía Bắc, Đông Bắc và Tây Nam thị trấn. Trong
quá trình thực hiện Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Nông Cống đã
rà soát, cập nhật ranh giới đất quốc phòng, an ninh để tránh chồng lấn quy hoạch,
ảnh hưởng đến thế trận quốc phòng, an ninh trên địa bàn theo đúng quy định của
pháp luật. Bố trí thêm quỹ đất trụ sở công an phía Nam thị trấn, dọc đường bộ
cao tốc Bắc Nam và dọc đường Vạn Thiện đi Bến En, tổng diện tích khoảng 4,50
ha.
6.2.7. Đất khác:
- Đất sản xuất nông nghiệp:
Phát triển đất sản xuất nông nghiệp trồng lúa, trồng màu, đất nông nghiệp công
nghệ cao tại khu vực phía Bắc thị trấn. Diện tích khoảng 472,47 ha.
- Đất lâm nghiệp, rừng sản xuất:
Diện tích khoảng 67,38 ha.
- Đất mặt nước trong khu vực
khoảng 52,37 ha.
7. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Định hướng chuẩn bị kỹ
thuật
a. Định hướng san nền xây dựng:
Phạm vi quy hoạch cao độ nền được
phân thành 5 khu vực đảm bảo kết hợp hài hoà cao độ nền khu dân cư hiện trạng
và cao độ nền của khu vực xây dựng mới. San nền tạo độ dốc từ trong lô đất ra
các tuyến đường chạy bao quanh với độ dốc san nền trung bình 0,4%.
- Khu vực 1: Phía Bắc núi Mơ
san nền tạo độ dốc về hồ Thanh Phong. Chọn cao độ nền xây dựng thấp nhất là 3,5
m.
- Khu vực 2: Phía Nam núi Mơ đến
đường Đông Tây 9 và phía Đông Quốc lộ 45 san nền tạo độ dốc về phía kênh Đa
Đôi. Chọn cao độ nền xây dựng thấp nhất là 3,45 m.
- Khu vực 3: Khu vực phía Nam
đường Đông Tây 9 và phía Tây quốc lộ 45 đến phía Bắc sông Yên san nền tạo độ dốc
về phía mương tiêu Đồng Lươn. Chọn cao độ nền xây dựng thấp nhất là 3,2 m.
- Khu vực 4: Khu vực phía Đông
đường tỉnh 505 san nền tạo độ dốc về phía mương tiêu ông Đàm và ke Ngang. Chọn
cao độ nền xây dựng thấp nhất là 3,05 m.
- Khu vực 5: Khu vực phía Tây
đường tỉnh 505 san nền tạo độ dốc về trục tiêu Xuân Hòa. Chọn cao độ nền xây dựng
thấp nhất là 4,45 m.
b. Định hướng hệ thống thoát nước
mưa:
Lưu vực và hướng thoát nước
mưa: Trên cơ sở tuân thủ Quy hoạch thị trấn năm 2012 đã được phê duyệt và có rà
soát, cập nhật theo tình hình thực tế; căn cứ cao độ thiên nhiên, cao độ san nền;
các lưu vực, hướng thoát nước hiện trạng của khu vực lập quy hoạch, phân khu vực
thành 3 lưu vực:
- Lưu vực 1. Diện tích F1=94,3
ha. Phần phía Bắc. Bao gồm từ ranh giới phía Bắc đến phía Bắc núi Mơ (đến đường
phân lưu núi Mơ), xã Minh Thọ cũ. Nước mưa thoát theo địa hình, chảy xuống hồ
Thanh Phong, thoát xuống sông Voi ở phía Tây, đổ xuống sông Yên.
- Lưu vực 2. Diện tích F2 =
992,51 ha. Phần ở giữa khu vực. Bao gồm từ phía Nam núi Mơ đến phía Bắc sông
Yên. Chia ra 4 phân lưu:
+ Phân lưu 2.1. Diện tích F3 =
194,71 ha. Phần phía Bắc lưu vực. Bao gồm từ phía Nam núi Mơ đến phía Bắc kênh
Bắc sông Yên, kênh N-8. Nước mưa thoát theo địa hình, chảy xuống kênh tiêu nội
đồng, mương thoát nước nắp đan 2 bên đường, thoát sang phía Đông, chảy theo cống
luồn D100 cm đi dưới kênh N8, xuống phía Nam, xả xuống sông Cầu Lim ở phía
Đông, đổ xuống sông Yên.
+ Phân lưu 2.2. Diện tích F3 =
203,6 ha. Phần phía Đông lưu vực. Bao gồm từ phía Nam kênh N8, phía Đông kênh
N8, phía Bắc sông Yên, phía Tây sông Cầu Lim. Nước mưa thoát theo địa hình,
mương thoát nước nắp đan 2 bên đường, chảy xuống kênh tiêu nội đồng, thoát sang
phía Đông, xả xuống sông Cầu Lim ở phía Đông, đổ xuống sông Yên.
+ Phân lưu 2.3. Diện tích F3 =
444,1 ha. Phần ở giữa lưu vực. Bao gồm từ phía Nam kênh Bắc sông Yên, phía Đông
sông Yên, phía Bắc đường từ bệnh viện Đa khoa đi Quốc lộ 45, phía Đông đường Bà
Triệu (Quốc lộ 45 cũ), phía Bắc sông Yên, phía Tây kênh N8. Nước mưa thoát theo
địa hình, mương thoát nước nắp đan 2 bên đường, thoát xuống phía Nam, chảy theo
mương Trục (tiêu chính), chảy qua cống 2 cửa, các cống tiêu thôn Lê Xá 2, thôn
Hòa Bình, đổ xuống sông Yên.
+ Phân lưu 2.4. Diện tích F3 =
150,1 ha. Phần phía Tây lưu vực. Bao gồm phía Nam đường từ bệnh viện Đa khoa đi
Quốc lộ 45, phía Đông và phía Bắc sông Yên, phía Tây đường Bà Triệu (Quốc lộ 45
cũ). Nước mưa thoát theo địa hình, mương thoát nước nắp đan 2 bên đường, thoát
xuống phía Nam, chảy theo mương tiêu Đồng Lươn (tiêu chính), chảy qua cống Đồng
Lươn, đổ xuống sông Yên.
- Lưu vực 3. Diện tích F3 =
855,5 ha. Phần phía Nam khu vực. Bao gồm từ phía Nam sông Yên đến hết ranh giới
phía Nam. Chia ra 2 phân lưu:
+ Phân lưu 3.1. Diện tích F3 =
796,4 ha. Phần phía Bắc lưu vực. Bao gồm từ phía Nam sông Yên đến phía Bắc kênh
Bột Dột - Khe Ngang. Nước mưa thoát theo địa hình, mương thoát nước nắp đan 2
bên đường, chảy xuống kênh tiêu nội đồng chia làm 2 hướng: Phần từ phía Tây đường
tỉnh 505 chảy xuống trục tiêu Xuân Hòa ở phía Tây, đổ xuống sông Yên; Phần còn
lại chảy theo kênh tiêu Ông Đàm xuống phía Nam, xả xuống sông Yên. Hiện tại đã
XD xong trạm bơm tiêu Đò Bòn 1 để thoát nước cho vùng III Nông Cống.
+ Phân lưu 3.2. Diện tích F3 =
59,1 ha. Phần phía Nam lưu vực. Bao gồm từ phía Nam kênh Bột Dột - Khe Ngang đến
hết ranh giới phía Nam. Nước mưa thoát theo địa hình, chảy xuống kênh tiêu nội
đồng, thoát sang phía Bắc, phía Nam, xả xuống kênh Bột Dột - Khe Ngang, kênh
Khe Lườn - Đò Bòn, đổ xuống sông Yên. Hiện tại đã XD xong trạm bơm tiêu Xóm Mới
để thoát nước cho vùng III Nông Cống.
7.2. Định hướng phát triển hệ
thống giao thông
a. Giao thông đối ngoại:
- Đường cao tốc Bắc Nam phía Đông
(MCN A-A) quy mô 6 làn xe cao tốc theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021.
- Quốc lộ 45 (MCN 1-1) được quy
hoạch quy mô đường cấp III, cấp IV (2-4 làn xe) theo Quy hoạch mạng lưới đường
bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021. Đối với các khu vực xây dựng mới
cần bố trí đường gom nằm ngoài hành lang an toàn. Khu vực dân cư hiện trạng khó
mở rộng, đề xuất không bố trí đường gom.
- Đường tỉnh 525 đi qua khu vực
dân cư hiện trạng khó mở rộng đề xuất không bố trí đường gom (MCN 3-3): Lộ giới
25,0 m, trong đó: Lòng đường 15,0 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Đường tỉnh 505; 512 đi qua
khu vực dân cư hiện trạng khó mở rộng đề xuất không bố trí đường gom (MCN
10-10): Lộ giới 20,5 m trong đó: Lòng đường 10,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
b. Đường chính đô thị:
- Đường Bắc Nam 5 (MCN 4-4): Lộ
giới 36,0 m trong đó: Lòng đường 10,5 m x 2; dải phân cách 3,0 m; vỉa hè 6,0 m
x 2. Đoạn từ đường Đông Tây 3 đến cầu Chuối (MCN 10-10): Lộ giới 20,5 m trong
đó: Lòng đường 10,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2. Đoạn còn lại (MCN 3-3): Lộ giới 25,0 m
trong đó: Lòng đường 15,0 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Xây dựng mới đường Bắc Nam 8
(MCN 4-4): Lộ giới 36,0 m trong đó: Lòng đường 10,5 m x 2; dải phân cách 3,0 m;
vỉa hè 6,0 m x 2.
- Đường Đông Tây 5 (MCN 4-4): Lộ
giới 36,0m trong đó: Lòng đường 10,5 m x 2; dải phân cách 3,0 m; vỉa hè 6,0 m x
2. Đoạn qua khu dân cư hiện trạng (MCN 11-11): Lộ giới 17,5 m trong đó: Lòng đường
7,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2. Đoạn phía Đông đường Bà Triệu (MCN 3-3): Lộ giới 25,0
m trong đó: Lòng đường 15,0 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Xây dựng mới đường nối Quốc lộ
45 với đường tỉnh 506 (MCN 4 -4): Lộ giới 36,0 m trong đó: Lòng đường 10,5 m x
2; dải phân cách 3,0 m; vỉa hè 6,0 m x 2.
c. Đường liên khu vực:
- Đường Bà Triệu (MCN 2-2): Lộ
giới 24,0 m trong đó: Lòng đường 12,0 m; vỉa hè 6,0 m x 2.
- Xây dựng mới đường Đông Tây 1
(MCN 5-5): Lộ giới 53,0 m trong đó: Lòng đường chính 10,5 m x 2; phân cách giữa
3,0 m; phân cách với đường gom 2,0 m x 2; đường gom 7,5 m x 2; vỉa hè 5,0 m x
2.
- Đường Đông Tây 3 (MCN 4-4): Lộ
giới 36,0 m trong đó: Lòng đường 10,5 m x 2; dải phân cách 3,0 m; vỉa hè 6,0 m
x2. Đoạn qua khu dân cư hiện trạng (MCN 11-11): Lộ giới 17,5 m trong đó: Lòng
đường 7,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Đường Đông Tây 7 (MCN 11-11):
Lộ giới 17,5 m trong đó: Lòng đường 7,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Xây dựng mới đường Đông Tây
13 kết nối thị trấn đến đường tỉnh 506 đoạn từ đường Bắc Nam 7 đến đê sông Yên
(MCN 10-10): Lộ giới 20,5 m trong đó: Lòng đường 10,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2; đoạn
còn lại (MCN 11-11): Lộ giới 17,5 m trong đó: Lòng đường 7,5 m; vỉa hè 5,0 m x
2.
- Xây dựng mới đường Đông Tây
15 (MCN 8-8): Lộ giới 27,0 m trong đó: Lòng đường 15,0 m; vỉa hè 6,0 m x 2.
- Xây dựng mới đường Vạn Thiện
- Bến En kết nối từ nút giao Vạn Thiện đi Bến En (MCN 6-6): Lộ giới 58,0 m
trong đó: Lòng đường chính 11,0 m x 2; phân cách giữa 5,0 m; phân cách với đường
gom 3,0 m x2; đường gom 7,5 m x 2; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Đường Bắc Nam 11 (MCN 10-10):
Lộ giới 20,5 m trong đó: Lòng đường 10,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
- Đường Bắc Nam 12 (MCN 11-11):
Lộ giới 17,5 m trong đó: Lòng đường 7,5 m; vỉa hè 5,0 m x 2.
d. Đường khu vực: Đảm bảo chiều
rộng tối thiểu là 17,5 m (lòng đường 7,5 m, vỉa hè 5,0 m x 2). Đoạn qua khu dân
cư hiện trạng có chiều rộng tối thiểu 13,0 m (lòng đường 7,0 m, vỉa hè 3,0 m x
2).
e. Giao thông tĩnh, giao thông
công cộng:
- Bố trí 1 bến xe diện tích
2,40 ha tại phía Nam đường nối Quốc lộ 45 và đường tỉnh 506. Khu vực là thị trấn
huyện lỵ mở rộng, khu vực dân cư tập trung đông đúc. Là đầu mối giao thông
không những của thị trấn và các khu vực lân cận. Là bến xe khách loại IV, trên
cơ sở đảm bảo quỹ đất phát triển và vị trí thuận lợi lưu thông các loại phương
tiện giao thông.
- Các khu vực trung tâm thương
mại, khu du lịch, dịch vụ và nhà ở cần xây dựng bãi đỗ xe tập trung đảm bảo nhu
cầu trong tương lai.
- Tại khu vực đô thị mới các
bãi đỗ xe được bố trí hợp lý nhằm tiết kiệm đất xây dựng.
- Tiếp tục khai thác tuyến xe
bus kết nối thị trấn Nông Cống với thành phố Thanh Hóa, biển Hải Tiến và huyện
Như Thanh. g. Giao thông đường sắt tốc độ cao:
- Phạm vi bảo vệ hai bên tuyến
đường sắt tốc độ cao theo phương ngang là 3 m tính từ mép ngoài của công trình
phòng hộ đối với khu vực nền đường có công trình phòng hộ, 10 m đối với khu vực
cầu cạn.
- Hành lang an toàn giao thông
đường sắt là 5 m tính từ mép ngoài phạm vi bảo vệ đường sắt, cần phải xây dựng
rào cách ly hành lang an toàn giao thông đường sắt để tránh mọi hành vi xâm nhập
trái phép.
- Khu vực phía Đông thị trấn có
tuyến đường sắt tốc độ cao đi qua, chiều dài khoảng 2.230,0 m, không có nhà ga,
trạm bảo dưỡng trong khu vực lập quy hoạch.
h. Giao thông đường thủy nội địa:
- Theo điều chỉnh quy hoạch
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030. Tuyến đường thủy nội địa sông Yên đoạn qua khu vực quy hoạch tiếp
tục duy trì cấp V đường thủy nội địa.
- Cần thực hiện bảo trì hàng
năm nhằm đảm bảo cấp kỹ thuật và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của tuyến
đường thủy nội địa.
7.3. Định hướng phát triển hệ
thống cấp điện
a. Định hướng cấp điện: Tổng
nhu cầu sử dụng điện toàn đô thị đến năm 2030 khoảng: 39 MVA, đến năm 2035 khoảng:
59 MVA.
b. Nguồn điện, trạm biến áp:
- Nguồn điện cấp cho đô thị được
lấy từ trạm 110 kV Nông Cống.
- Căn cứ nhu cầu sử dụng điện,
quy mô dân số, diện tích đất công nghiệp, đất công cộng và công suất các trạm
biến áp hiện có. Cần xây dựng mới thêm các trạm biến áp cấp điện cho điện sinh
hoạt điện công trình công cộng dịch vụ thương mại và điện chiếu sáng đô thị.
- Các máy biến áp phụ tải có
gam công suất 50 kVA, 100 kVA, 250 kVA, 400 kVA, 560 kVA, 1250 kVA đảm bảo bán
kính cấp điện không quá 500 m.
- Cấp điện áp của các trạm biến
áp mới là 35(22)/0,4 kV; 22/0,4 kV.
- Các trạm trong biến áp phụ tải
của từng nhà máy tham gia vào đất công nghiệp do bản thân nhà máy lựa chọn công
suất.
c. Mạng lưới điện cao áp, trung
áp:
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường
dây 110 kV, 220 kV hiện có cắt qua khu vực đảm bảo cấp điện an toàn và hiệu quả.
- Cập nhật hướng tuyến đường
dây 220 kV xây dựng mới đi Lào.
- Tiếp tục vận hành và cải tạo
lưới điện 35 kV cấp điện cho các trạm biến áp phụ tải phù hợp với quy hoạch, tiến
tới đấu chuyển nguồn sang vận hành ở lưới điện 22 kV.
- Cải tạo lưới điện 22 kV hiện
có đang cấp điện cho các trạm biến áp phụ tải phù hợp với quy hoạch, đồng thời
di rời các tuyến đường dây vào hành lang kỹ thuật.
7.4. Định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng viễn thông thụ động
Tiếp tục duy trì, đầu tư, nâng
cấp các điểm BĐ-VH xã hiện có đáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ bưu chính,
viễn thông công cộng phục vụ cấp ủy Đảng, Chính quyền và nhu cầu sử dụng dịch vụ
của nhân dân trên địa bàn.
Ưu tiên đầu tư, xây dựng các trạm
BTS ngụy trang, thân thiện với môi trường; từng bước cải tạo các trạm BTS cồng
kềnh hiện có thành các trạm BTS ngụy trang, thân thiện với môi trường theo quy
định, đảm bảo an toàn, mỹ quan đô thị. Tăng cường sử dụng chung hạ tầng của các
doanh nghiệp.
Từng bước ngầm hóa toàn bộ các
tuyến cáp dọc các tuyến đường chính, đường nội bộ trong khu vực nghiên cứu nhằm
đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị.
Đối với các hệ thống cáp viễn
thông hiện hữu, thực hiện cải tạo, chỉnh trang đảm bảo mỹ quan và an toàn cho
người dân theo lộ trình:
- Loại bỏ các đường dây cáp, sợi
cáp không còn sử dụng;
- Thực hiện buộc gọn, gia cố hệ
thống dây cáp;
- Hạ ngầm các tuyến cáp treo
thuộc các khu vực, tuyến hướng theo quy hoạch phải ngầm hóa mạng cáp;
- Loại bỏ hoặc hạ ngầm các tuyến
cáp treo tại các ngã ba, ngã tư, nút giao thông và tuyến cáp cắt ngang qua đường
giao thông.
7.5. Định hướng phát triển hệ
thống cấp nước
a. Nhu cầu sử dụng nước của đô
thị giai đoạn 2030 là 6.200 m3/ngđ, đến năm 2035 là 7.100 m3/ngđ.
b. Nhà máy nước:
- NMN Minh Thọ có công suất
giai đoạn 2030 là 3.700 m3/ngđ, giai đoạn 2035 là 4.400 m3/ngđ;
nguồn nước lấy từ kênh N-8 thủy nông Bái Thượng.
- NMN Nông Cống có công suất
giai đoạn 2030 là 11.000 m3/ngđ, giai đoạn 2035 là 13.000 m3/ngđ;
nguồn nước lấy từ kênh Bắc sông Mực (sông Yên).
c. Mạng lưới tuyến ống chính cấp
nước trong khu vực:
- Sử dụng mạng lưới ống cấp nước
chính bằng các mạng vòng, mạng cụt đảm bảo cấp cho khu vực.
- Tuyến ống cấp nước chính từ
nhà máy nước đến các khu vực bằng các ống có đường kính Ø110 – Ø160.
7.6. Định hướng phát triển hệ
thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước thải:
- Lưu lượng nước thải toàn khu
lấy bằng 80% lượng nước cấp.
- Nhu cầu xử lý nước thải của
khu vực giai đoạn 2030 là 4.000 m3/ngđ, đến năm 2035 là 5.500 m3/ngđ.
- Toàn bộ lượng nước thải sinh
hoạt, y tế và công nghiệp được thu gom bằng hệ thống cống chạy dọc trên vỉa hè
và dẫn về trạm xử lý nước thải tại phía Nam xóm Mới, xã Vạn Thiện (phía Nam đô
thị). Lượng nước thải của đô thị được thu gom, bơm hoặc tự chảy về nhà máy xử
lý nước thải, nước thải sau khi xử lý đảm bảo quy chuẩn được xả ra sông Yên.
b. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn: Chất thải rắn
khu vực thị trấn Nông Cống được thu gom, vận chuyển về Khu xử lý rác thải của
huyện tại phía Bắc núi Mơ, thị trấn Nông Cống. Diện tích khoảng 8,0 ha.
- Nghĩa trang: Xây dựng mới
nghĩa trang nhân dân tại tại phía Đông núi Mơ, phía Bắc tiểu khu Vũ Yên, thị trấn
Nông Cống, diện tích khoảng 15,06 ha, phục vụ cho nhu cầu của nhân dân. Các
nghĩa địa hiện có được đóng cửa, từng bước cải tạo chỉnh trang theo mô hình
công viên nghĩa trang.
8. Các biện
pháp bảo vệ môi trường:
- Thực hiện nghiêm túc công tác
đánh giá tác động môi trường đối với tất cả các dự án phát triển trên địa bàn
khu vực.
- Điều tra cơ bản và triển khai
chương trình quan trắc về tài nguyên nước mặt, nước ngầm trong vùng.
- Hoàn thiện hệ thống thu gom,
xử lý nước thải trong đô thị. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp đều phải được
xử lý và đạt tiêu chuẩn quy định trước khi đưa vào mạng đường ống thoát chung.
- Về thu gom và xử lý rác thải:
Mọi chất thải rắn đều được thu gom và xử lý hàng ngày. Thu gom vận chuyển 90% đến
100% lượng rác thải, xoá bỏ các điểm rác tồn đọng trên vỉa hè, dưới lòng đường.
Giảm phát sinh chất thải từ các hộ gia đình, khuyến khích thu nhặt, tái tuần
hoàn chất thải.
- Đảm bảo khống chế ô nhiễm do
khí thải công nghiệp từ các cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động. Phân loại
để di dời các cơ sở sản xuất lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường không khí trầm trọng
ra khỏi khu vực nội thành; áp dụng các công nghệ lọc bụi, xử lý khí thải đối với
tất cả các cơ sở sản xuất.
- Tăng cường quản lý việc sử dụng
phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật trong nông nghiệp. Khuyến khích áp dụng
các sáng kiến về công nghệ sản xuất sạch để bảo vệ môi trường.
9. Các hạng
mục ưu tiên đầu tư
TT
|
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
|
Nguồn vốn thực hiện
|
A
|
Giai đoạn đoạn năm
2023-2027
|
|
I
|
Các công trình dịch vụ cơ
bản đô thị
|
|
1
|
Xây dựng mới Trung tâm Hành
chính - chính trị huyện Nông Cống.
|
Vốn ngân sách
|
2
|
Đầu tư di chuyển trường PTTH
Nông Cống 1 ra vị trí trường THTP Triệu Thị Trinh phía Nam thị trấn.
|
Vốn ngân sách
|
3
|
Xây dựng mới Trung tâm Văn hóa
cấp huyện.
|
Vốn ngân sách
|
4
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ
thống giáo dục, hệ thống thể thao văn hóa hiện có
|
Vốn ngân sách và vốn xã hội hóa
|
5
|
Đầu tư mở rộng, nâng cấp Bệnh
viện đa khoa huyện Nông Cống theo tiêu chí bệnh viện khu vực.
|
Vốn ngân sách
|
6
|
Đầu tư khu tái định cư phục vụ
giải phóng mặt bằng các tuyến đường giao thông đô thị (đầu tư mới, mở rộng,
nâng cấp).
|
Vốn ngân sách
|
7
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp Chợ
Chuối, chợ Minh Thọ.
|
Vốn ngân sách
|
8
|
Đầu tư xây mới chợ Vạn Thiện.
|
Vốn ngân sách và vốn xã hội hóa
|
9
|
Đầu tư các dự án về thương mại
dịch vụ, dịch vụ Logistic dọc đường Vạn Thiện đi KDL Bến En và tại đường trục
cảnh quan mới.
|
Vốn xã hội hóa
|
10
|
Đầu tư các khu dân cư mới đô
thị.
|
Vốn xã hội hóa
|
11
|
Đầu tư công trình công cộng,
công viên cây xanh, thể dục thể thao trong các đơn vị ở.
|
Vốn ngân sách và vốn xã hội hóa
|
12
|
Cải tạo chỉnh trang các công
trình công cộng, các khu dân cư hiện có, đáp ứng tiêu chí đô thị loại V.
|
Vốn ngân sách
|
II
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
1
|
Đầu tư hạ tầng đất sản xuất
công nghiệp phía Bắc thị trấn.
|
Vốn xã hội hóa
|
2
|
Hệ thống giao thông:
|
|
|
Đầu tư trục động lực Bắc -
Nam 5 với CGĐĐ từ 20,5-36,0 m.
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư tuyến đường Đông Tây 5
với CGĐĐ từ 17,5-36,0 m.
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư tuyến đường nối QL45
đi đường tỉnh 506 với CGĐĐ 36,0 m.
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư tuyến đường từ nút
giao Vạn Thiện đi KDL Bến En với CGĐĐ 58 m .
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư các tuyến đường liên
khu vực, đường chính khu vực.
|
Vốn ngân sách
|
3
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khác (trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, khu xử lý rác thải, nghĩa
trang, cấp điện, cấp nước, thoát nước …)
|
Vốn ngân sách
|
B
|
Giai đoạn đoạn năm
2028-2035
|
|
1
|
Đầu tư hoàn chỉnh các hạng mục
còn lại
|
|
10. Quy định
quản lý kèm theo đồ án quy hoạch chung đô thị
Ban hành Quy định quản lý theo
đồ án Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống,
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 kèm theo quyết định phê duyệt đồ án.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Nông Cống có
trách nhiệm
- Hoàn chỉnh, xuất bản hồ sơ đồ
án được duyệt để lưu trữ theo quy định; bàn giao hồ sơ, tài liệu đồ án quy hoạch
chung đô thị cho địa phương, các ngành, đơn vị liên quan để lưu giữ, quản lý và
tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức công bố rộng rãi nội
dung quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt
theo quy định tại khoản 12, Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
- Chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng; tổ chức, quản lý việc lập
quy hoạch chi tiết đô thị, đầu tư xây dựng tuân thủ theo quy hoạch chung đô thị
được phê duyệt.
- Rà soát sự đồng bộ của các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác liên quan với quy hoạch chung
đô thị; thực hiện điều chỉnh (nếu có) để đảm bảo đồng bộ giữa các quy hoạch;
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa đăng tải nội dung phê duyệt quy hoạch trên Cổng thông tin quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn), chậm nhất
là 15 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt.
3. Các Sở, ngành liên quan theo
chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn thực hiện theo quy định
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4283/QĐ-UBND
ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thị trấn Nông Cống huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 tầm
nhìn sau năm 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Giám
đốc các Sở Xây dựng Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận
tải, Chủ tịch UBND huyện Nông Cống Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh
Hóa và Thủ trưởng các ngành các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H1.(2024)QDPD_QHC TT Nong Cong
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|