ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
12 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI BỘ TIÊU CHÍ
XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết
định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013
của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
Nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ
Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ
Thông báo số 1169-TB/TU ngày 17/7/2014 kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy Nghệ
An tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Huyện ủy Nam Đàn; Thông báo số
1321-TB/TU ngày 06/11/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án xây dựng xã Kim
Liên (huyện Nam Đàn) thành xã Nông thôn mới kiểu mẫu;
Xét đề nghị
của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 3820/TTr-SNN-VPĐP ngày 25/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới kiểu
mẫu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 (Có Quy định kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Nông
nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, các địa phương
được UBND tỉnh giao xây dựng xã Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2015-2020 tổ
chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
Chủ tịch UBND các xã được UBND tỉnh giao xây dựng xã Nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2015-2020 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH NGHỆ
AN GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An)
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TTBNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn
thực hiện tiêu Quốc gia về Nông thôn mới;
Trên cơ sở ý kiến của các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan
Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định tạm thời Bộ tiêu chí xã Nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Nghệ An giai đoạn
2015-2020.
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định về việc xây dựng xã Nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2015-2020.
1.2. Đối tượng áp dụng: Quy định
này áp dụng đối với các xã được UBND tỉnh giao xây dựng xã Nông thôn mới kiểu mẫu
giai đoạn 2015-2020.
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Nông thôn
là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã.
2.2. Thôn
(xóm, làng,…) là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú
trong một xã.
II. PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
1. Tiêu chí quy hoạch và thực
hiện theo quy hoạch
Xã đạt tiêu
chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:
1.1. Có
quy hoạch Nông thôn mới: Được
lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT
ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới và được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được
công bố rộng rãi tới các thôn.
1.2. Các bản vẽ quy hoạch: Được niêm yết công khai để người dân biết và thực hiện; hoàn thành việc
cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch được duyệt.
1.3. Có Quy chế quản lý quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tiêu chí giao thông
2.1. Giải thích từ ngữ:
a) Cứng hóa là
đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc trải cấp phối có
lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
b) Các loại đường
giao thông nông thôn:
- Đường trục
xã là đường nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các thôn;
- Đường trục
thôn là đường nối trung tâm thôn đến các cụm dân cư trong thôn;
- Đường ngõ,
xóm là đường nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cư;
- Đường trục
chính nội đồng là đường chính nối từ khu dân cư đến khu sản xuất tập trung của
thôn, xã.
c) Quy mô đường
giao thông nông thôn:
- Quy hoạch
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải: Việc quy hoạch và thiết kế giao thông
nông thôn căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 4054:2005 và Quyết định bổ sung
số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011;
- Về xây dựng giao
thông: Xây dựng hệ thống giao thông nông thôn đồng bộ và phải đảm bảo:
+ Được bố trí
đầy đủ biển báo hiệu đường bộ, cọc tiêu, mốc lộ giới;
+ Trên các trục
đường phải trồng cây xanh, bố trí đầy đủ hệ thống mương thoát nước;
+ Tại các ngã
ba, ngã tư phải có hệ thống đèn chiếu sáng công cộng. Đối với xã có du lịch
phát triển thì phải có phần hè đi bộ, đèn chiếu sáng ở các tuyến chính;
+ Xây dựng và
tổ chức thực hiện tốt quy chế quản lý, bảo trì các tuyến đường giao trên địa
bàn xã quản lý;
+ Thực hiện
trách nhiệm quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định
tại Điều 42, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
- Đối với đường
đang sử dụng: Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng theo quy định thì có thể
cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt đường, đồng thời nâng cấp
tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời quy hoạch các bãi đỗ xe để
các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Nếu mặt đường đảm bảo 80% theo quy
định và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt tiêu chí tuyến đó.
2.2. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Xã đạt tiêu chí giao
thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
- Có tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVG đạt 100%;
- Có tỷ lệ đường trục thôn, xóm được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%;
- Có tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%;
- Có tỷ lệ đường trục chính nội đồng
được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 100%.
3. Tiêu chí thuỷ lợi
3.1. Giải thích từ ngữ:
a)
Kiên cố hoá là gia cố kênh mương bằng các vật liệu (đá xây, gạch xây, bê tông,
composite) để bảo đảm kênh mương hoạt động ổn định, bền vững. Trường hợp tưới
tiêu bằng đường ống cố định cũng được coi là kiên cố hoá.
Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hoá được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa tổng số km kênh mương đã được
kiên cố hoá so với tổng số km kênh mương cần được kiên cố hoá theo quy hoạch.
b) Hệ thống thủy lợi trong phạm vi xã, do xã quản lý cơ
bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Có
hệ thống công trình thuỷ lợi được xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt, được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên bảo đảm phát huy trên 80% năng
lực thiết kế;
- Phục vụ sản xuất trồng trọt,
nuôi trồng thủy sản; Tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu nước cho sinh hoạt,
chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn;
- Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc Tổ hợp
tác) quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập,
bờ bao. Được vận hành có hiệu quả bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được
đa số người dân hưởng lợi đồng thuận.
3.2. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Xã đạt tiêu chí thủy lợi
khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
- Đạt tỷ lệ
kiên cố hóa kênh mương theo quy định (trừ các vùng không áp dụng kiên cố hoá),
đạt từ 90% trở lên.
- Có hệ thống
thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
4. Tiêu chí điện nông thôn
4.1. Giải thích từ ngữ:
a) Hệ thống điện nông thôn bao gồm:
Các trạm biến áp phân phối, các tuyến đường dây trung áp, các tuyến đường dây hạ
áp, công tơ đo đếm điện năng phục vụ sản xuất và đời sống khu vực nông thôn.
b) Hệ thống điện bảo đảm yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện được hiểu là đảm bảo đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ
thuật điện nông thôn (viết tắt là QĐKT-ĐNT-2006) ban hành kèm theo Quyết định số
44/2006/QĐ-BCN ngày 08/12/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương), cả về
xác định phụ tải điện, lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp
hạ áp, khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lượng điện áp. Cơ quan quản
lý hệ thống điện trên địa bàn xã có trách nhiệm xác định mức độ đạt chuẩn của
chỉ tiêu này.
c) Nguồn cấp điện cho nông thôn gồm:
Nguồn điện được cấp từ lưới điện quốc gia, hoặc ngoài lưới điện quốc gia. Tại địa
bàn chưa được cấp điện lưới quốc gia, tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương để
xem xét, áp dụng phương tiện phát điện tại chỗ như thủy điện nhỏ, điện gió, điện
mặt trời, diesel hoặc kết hợp các nguồn nói trên.
d) Sử dụng điện thường xuyên là đảm
bảo có điện sử dụng hàng ngày.
đ) Đảm bảo an toàn về điện khi đạt
các quy định trong Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về an toàn điện (QCVN
01:2008/BCT) ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/6/2008 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương.
4.2. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Xã đạt tiêu chí điện nông
thôn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện;
b) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn đạt quy định, đạt từ 99% trở lên.
5. Tiêu chí trường học
5.1.
Xã đạt tiêu chí trường học khi có tỷ lệ trường
học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia:
5.2. Giải thích từ ngữ:
5.2.1. Trường
học các cấp thuộc xã bao gồm: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở.
5.2.2. Đạt chuẩn
quốc gia về cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục:
a) Trường mầm
non: Cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia 100%, gồm các nội dung:
- Địa điểm trường: Diện tích, khuôn
viên, cổng trường, tên trường: Địa điểm trường đặt nơi thuận lợi, an toàn cho
trẻ, đủ diện tích học tập và các hoạt động của trường; Khuôn viên trường luôn sạch
sẽ, hệ thống điện cây cối trong trường đảm bảo an toàn và đảm bảo thẩm mỹ.
- Các phòng chức năng: Đủ và đúng
kích thước các khối phòng sau:
+ Khối Phòng nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo: Phòng sinh hoạt chung, Phòng ngủ, Phòng vệ sinh, hiên phơi.
+ Khối phòng phục vụ học tập:
Phòng giáo dục thể chất (60m2 và thiết bị, đồ dùng hoạt động), Phòng
nghệ thuật (60m2 và thiết bị, đồ dùng hoạt động).
+ Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực
nhà bếp, kho thực phẩm, tủ lạnh lưu nấu thức ăn.
+ Khối phòng hành chính quản trị:
Văn phòng trường (30m2), Phòng Hiệu trưởng (15m2), Phòng
các Phó Hiệu trưởng, Phòng Hành chính quản trị (15m2), Phòng Y tế
(12m2, thiết bị y tế, theo dõi,…), Phòng Bảo vệ (6m2 và
bàn ghế), Phòng dùng cho nhân viên (16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân),
Khu vệ sinh cho giáo viên, nhân viên (9m2, có nước sử dụng, có bồn rửa
tay, bồn tắm riêng), Khu để xe cho cán bộ, giáo viên.
+ Sân vườn: Đủ diện tích, có nhiều
mô hình hoạt động cho các cháu mẫu giáo, tạo môi trường xanh, sạch, đẹp.
b) Trường tiểu học: Có cơ sở vật
chất đạt chuẩn 100%, các nội dung sau:
- Diện tích, khuôn viên, sân chơi,
bãi tập, cổng, bờ rào, biển trường: Phù hợp, đủ diện tích, khuôn viên trường
luôn sạch sẽ, hệ thống điện, cây cối trong trường đảm bảo an toàn, mát mẻ.
- Phòng học, bảng, bàn ghế:
+ Trường không quá 30 lớp, mỗi lớp
không quá 35 học sinh, đủ 1 phòng/1 lớp, diện tích phòng học đủ theo quy định.
+ Bàn ghế (kích thước, vật liệu, kết
cấu, kiểu dáng, màu sắc đúng quy định).
- Trang thiết bị văn phòng phục vụ
công tác quản lý, dạy học: Có đầy đủ, đúng quy định các khối sau: Khối phòng phục
vụ học tập, Phòng bếp, nhà nghỉ.
- Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống
nước sạch, hệ thống thoát nước, có hệ thống thu gom rác thải.
- Thư viện: Thư viện đạt chuẩn; Hoạt
động của Thư viện đầy đủ trong các ngày hoạt động của trường.
- Thiết bị dạy học và hiệu quả sử
dụng.
- Không có học sinh bỏ học, tỷ lệ trẻ
6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 THCS
đạt 100%.
c) Trường trung học cơ sở (THCS):
Có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia 100% các nội dung sau:
- Địa điểm: Diện tích, khuôn viên,
cổng trường, tên trường: Phù hợp, đủ diện tích, khuôn viên trường luôn sạch sẽ,
hệ thống điện, cây cối trong trường đảm bảo an toàn, mát mẻ.
- Các phòng chức năng: Có đủ số
phòng, đạt tiêu chuẩn về diện tích các phòng theo quy định, được trang bị các
điều kiện làm việc phù hợp, tiên tiến.
+ Có đủ và đúng quy định khối
phòng học, phòng bộ môn, nhà đa chức năng: Phòng học (không quá 2 ca, diện
tích, bàn ghế, bảng,… đúng quy định), Phòng Y tế, Phòng bộ môn, Thư viện, Phòng
truyền thống, Văn phòng, Phòng họp Hội đồng, Phòng các tổ bộ môn, Phòng Hiệu
trưởng, Phòng các Phó Hiệu trưởng, Phòng Đoàn Đội, Phòng thường trực, Phòng
kho.
+ Có đủ hệ thống nước sạch cho hoạt
động dạy, học và các hoạt động khác trong trường.
+ Có khu vệ sinh cho giáo viên,
nhân viên, học sinh (có nước sử dụng, có bồn rửa tay, bồn tắm riêng). Được bố
trí hợp lý, sử dụng thuận tiện, luôn luôn sạch sẽ, có hệ thống thu gom rác thải.
+ Có khu để xe cho cán bộ, giáo
viên: Đủ diện tích, ngăn nắp, gọn gàng, đảm bảo an toàn.
+ Sân chơi: Có
đủ diện tích, vệ sinh, văn minh, lịch sự; Đủ thiết bị luyện tập và đảm bảo an
toàn.
+ Hệ thống
công nghệ thông tin, trang Websie, đảm bảo hoạt động liên tục, có nhiều thông
tin bổ ích, thiết thực.
- Không có học
sinh bỏ học, không có học sinh xếp loại học lực loại yếu, không có học sinh vi
phạm đạo đức, vi phạm pháp luật.
6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn
hóa
6.1. Về Diện tích quy hoạch:
a) Đối với xã:
- Diện tích đất quy hoạch Khu
trung tâm Văn hoá - Thể thao xã vùng đô thị đồng bằng tối thiểu: 2.500 m2,
vùng miền núi tối thiểu: 1.500 m2 (chưa tính diện tích sân vận động).
- Diện tích sân vận động tối thiểu:
90m x 120m.
b) Đối với thôn, xóm (gọi tắt
là thôn).
- Diện tích đất quy hoạch Khu nhà
văn hoá: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 500m2, vùng miền núi tối
thiểu 300m2.
- Diện tích đất quy hoạch khu thể
thao: Vùng đô thị, đồng bằng tối thiểu 2.000m2, vùng miền núi tối
thiểu: 1.500m2.
6.2. Về quy mô xây dựng:
a) Cấp xã:
- Đối với nhà văn hoá: Nhà văn hoá
xã, phường, thị trấn vùng đô thị, đồng bằng: có hội trường tối thiểu 250 chỗ ngồi,
có sân khấu, có 05 phòng chức năng (hành chính, thông tin truyền thanh; đọc
sách, báo, thư viện; phòng sinh hoạt của các câu lạc bộ, phòng luyện tập các
môn thể thao đơn giản); Nhà văn hoá xã phường, thị trấn miền núi: có hội trường
tối thiểu 200 chỗ ngồi, có sân khấu, có 04 phòng chức năng (hành
chính, thông tin truyền thanh; đọc sách, báo, thư viện; phòng sinh hoạt của các
câu lạc bộ, phòng luyện tập các môn thể thao đơn giản).
- Đối với công trình thể thao: Sân
bóng đá tối thiểu (90m x 120m) có tường rào bao quanh, sân khấu ngoài trời, hệ
thống mương thoát nước, mặt sân đảm bảo; Nhà tập luyện, các công trình phụ trợ
(Nhà vệ sinh, nhà để xe…) các công trình thể thao khác.
b) Cấp thôn:
- Nhà văn hoá: có hội trường tối
thiểu 100 chỗ ngồi, sân khấu 30m2 đối với vùng đồng bằng; có hội trường
tối thiểu 80 chỗ ngồi, sân khấu 25m2 đối với miền núi. Các bản vùng
dân tộc miền núi khuyến khích làm kiểu nhà truyền thống.
- Sân tập thể thao đơn giản: đối với
đồng bằng diện tích tối thiểu: 250m2, miền núi diện tích tối thiểu
200m2.
6.3. Trang thiết bị:
- Hội trường Văn hóa đa năng có đủ:
Bàn, ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh.
- Dụng cụ thể dục, thể thao đảm bảo
theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao của từng xã.
6.4. Cán bộ:
- Cán bộ quản lý: đạt trình độ
trung cấp về văn hóa, thể dục thể thao trở lên; được hưởng phụ cấp chuyên trách
và bán chuyên trách.
- Cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn về
văn hóa, thể thao; được hợp đồng và hưởng thù lao bán chuyên trách: có cộng tác
viên thường xuyên.
6.5. Kinh phí hoạt động:
- Đảm
bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm.
- Thù lao cho cán bộ chuyên trách
và bán chuyên trách được quy định tại Thông tư liên tịch
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 12/5/2010.
6.6. Hoạt động Văn hoá, văn
nghệ:
- Tuyên truyền
phục vụ nhiệm vụ chính trị các xã đồng bằng tối thiểu: 12 cuộc/năm; các xã miền
núi tối thiểu: 04 cuộc/năm.
- Liên hoan, hội
diễn văn nghệ quần chúng các xã đồng bằng tối thiểu 4 cuộc/ năm; các xã miền
núi tối thiểu: 02 cuộc/năm.
- Duy trì hoạt
động thường xuyên các câu lạc bộ xã đồng bằng tối thiểu: 05 Câu lạc bộ/ năm;
các xã miền núi tối thiểu 03 Câu lạc bộ trở lên.
- Thư viện,
phòng đọc, sách báo các xã đồng bằng: Hoạt động tốt; các xã miền núi: Có hoạt động.
- Hoạt động
xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn các di sản
văn hóa dân tộc các xã đồng bằng: Hoạt động tốt; các xã miền núi: Có hoạt động.
- Thu hút nhân
dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa các xã đồng bằng tối
thiểu: 30% /tổng số dân; các xã miền núi tối thiểu 20% /tổng số dân.
6.7. Hoạt động Thể dục thể
thao:
- Thi đấu thể
thao các xã đồng bằng 06 cuộc/năm, các xã miền núi: 04 cuộc/ năm.
- Thu hút nhân dân tham gia tập luyện
thể dục, thể thao thường xuyên các xã đồng bằng tối thiểu 25%/ năm, các xã miền
núi tối thiểu 20%/ tổng số dân.
6.8. Hoạt động văn hoá, vui
chơi giải trí cho trẻ em:
Thu hút trẻ em
trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao vùng đồng bằng: Đạt
30% thời gian hoạt động trong năm; vùng miền núi: Đạt 20% thời gian hoạt động
trong năm.
6.9. Chỉ đạo
hướng dẫn nghiệp vụ:
Chỉ đạo, hướng dẫn
nhà văn hóa, khu thể thao (Khối, xóm, thôn, làng, hiện có): Đạt 100%.
6.10. Quy định xã đạt chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu:
Có 100% thôn có nhà văn hóa và
khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt
động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
7. Tiêu chí chợ nông
thôn
7.1. Chợ đạt chuẩn Nông thôn
mới kiểu mẫu khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Về công trình kỹ thuật: Có đủ
các công trình của chợ nông thôn do xã quản lý (chợ hạng 3) được quy định trong
TCVN 9211: 2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế ban hành tại Quyết định 3621/QĐ-BKHCN ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc
gia.
b) Điều hành quản lý chợ:
- Có tổ chức quản lý;
- Có Nội quy chợ do UBND xã quy định
và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm;
- Có sử dụng cân đối chứng, thiết bị
đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa;
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
7.2. Đối tượng áp dụng:
a) Chợ đạt chuẩn chỉ áp dụng đối với
các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND cấp huyện phê
duyệt;
b) Xã có chợ nhưng không thuộc loại
quy hoạch của huyện thì xét theo quy định riêng (nếu có) của UBND cấp huyện.
8. Tiêu chí bưu điện
8.1. Xã đạt tiêu chí bưu điện
khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có ít nhất
01 (một) điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông đạt tiêu chuẩn
ngành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số
463/QĐ-BTTTT ngày 22/3/2012 về việc ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành
thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
Đối với các xã
đảo có từ 200 người dân trở lên phải có điểm cung cấp dịch vụ bưu chính và viễn
thông công cộng;
b) Có phủ sóng
hoặc mạng để truy cập internet.
8.2.
Giải thích từ ngữ:
a) Điểm phục vụ
bưu chính, viễn thông là địa điểm cung ứng một hoặc cả hai dịch vụ: Dịch vụ bưu
chính, dịch vụ viễn thông công cộng do doanh nghiệp dịch vụ bưu chính viễn
thông quản lý, đóng tại địa bàn xã.
b) Dịch vụ bưu
chính là dịch vụ chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức
từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ
phương thức điện tử.
c) Viễn
thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ
viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến
điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác.
d) Dịch vụ viễn
thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một
nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị
gia tăng.
9. Tiêu chí nhà ở dân cư
9.1.
Xã được công nhận đạt tiêu chí nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Trên địa
bàn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát;
b) Đạt mức quy
định tối thiểu của vùng về tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây
dựng. Đạt từ 95% trở lên.
9.2.
Giải thích từ ngữ:
a) Nhà tạm,
nhà dột nát là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn
sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo ‘‘3 cứng’’ (nền cứng, khung cứng, mái cứng),
thiếu diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho
người sử dụng.
b) Nhà ở nông
thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nhà ở
đảm bảo “03 cứng” (nền
cứng, khung cứng, mái cứng) và diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên;
- Niên hạn sử
dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên;
- Các công
trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm
bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh hoạt;
- Kiến trúc, mẫu
nhà ở phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
10. Tiêu
chí thu nhập
10.1. Phương pháp tính thu
nhập bình quân/người/năm:
a) Thu nhập bình quân đầu người là
toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất trong năm của
hộ chia đều cho số thành viên trong hộ.
b) Nguồn thu nhập của hộ gia đình
bao gồm:
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp,
thuỷ sản, diêm nghiệp, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các chi phí
khác (nếu có);
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế, các
chi phí khác (nếu có);
- Thu từ tiền
công, tiền lương;
- Thu từ tiền
công, tiền lương của thành viên trong gia đình làm việc phi nông nghiệp trong
và ngoài địa bàn xã;
- Thu khác được
tính vào thu nhập, như: Quà biếu, lãi tiết kiệm,…
c) Các khoản
thu không tính vào thu nhập, gồm: Các khoản trợ cấp xã hội, hỗ trợ tiền điện,
rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng.
d) Mức thu nhập
bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu thập thông tin và tính
toán theo hướng dẫn thống nhất của Tổng cục Thống kê. Chi cục Thống kê huyện có
trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm định trình UBND
huyện công nhận.
10.2. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Xã được công nhận đạt tiêu
chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu
từ 30 triệu đồng/người/năm vào năm 2016, đạt 35 triệu đồng/người/năm trở lên
vào năm 2017, đạt 45 triệu đồng/người/năm trở lên vào năm 2018, đạt 50 triệu đồng/người/năm
trở lên vào năm 2019 và đạt 60 triệu đồng/người/năm trở lên vào năm 2020.
11. Tiêu chí hộ nghèo
11.1. Xã được công nhận đạt
tiêu chí hộ nghèo: Khi có tỷ lệ hộ nghèo của xã ở
dưới mức tối thiểu theo quy định của vùng.
11.2.
Hộ nghèo nông thôn:
là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng
Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn.
11.3.
Quy định xã đạt chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu:
Định mức áp dụng đối với xã đạt
chuẩn Nông thôn mới kiểu mẫu là < 3% (dưới 3%).
12.
Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
12.1. Lao động có việc làm
thường xuyên của xã: là
những người trong độ tuổi có khả năng lao động, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại
xã, có thời gian làm việc bình quân 20 ngày công/tháng trở lên trong năm cả ở
trong và ngoài địa bàn xã.
Tỷ lệ lao động
có việc làm thường xuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm
thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã.
12.2. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Xã được công nhận đạt tiêu chí này khi có tỷ lệ lao động có việc làm thường
xuyên đạt từ 90% trở lên.
13. Tiêu chí về hình thức tổ chức
sản xuất
13.1. Giải thích từ ngữ:
a) Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
khi đảm bảo 03 yêu cầu:
- Được thành lập
và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã năm 2012;
- Tổ chức được ít nhất 01 loại dịch
vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã và
người dân trên địa bàn;
- Kinh doanh có lãi liên tục trong
03 năm liền kề (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liền kề có
lãi liên tục).
b) Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả
đảm bảo 02 yêu cầu:
- Thành lập, tổ chức, quản lý và
hoạt động theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của
Chính phủ và Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liền kề được
Uỷ ban nhân dân xã xác nhận.
c) Liên kết giữa hộ nông dân (hoặc
tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ chức khoa học hoặc nhà khoa học
lâu dài là có hợp đồng được ký kết giữa các bên và thực hiện có hiệu quả các
khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản với thời hạn tối thiểu 03 năm.
13.2. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Xã được công nhận đạt tiêu
chí về hình thức tổ chức sản xuất khi có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác
có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Luật,
có hợp đồng liên kết với doanh nghiệp.
14.
Tiêu chí giáo dục
14.1. Xã đạt tiêu chí giáo dục
khi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Đạt phổ cập
giáo dục trung học cơ sở;
b) Đạt tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học và tỷ lệ lao động qua đào tạo
theo quy định của vùng.
14.2. Giải thích từ ngữ:
a) Đạt phổ cập giáo dục THCS khi đạt
02 nội dung sau:
- Tỉ lệ học
sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 98% trở lên;
- Tỷ lệ thanh,
thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS (bao gồm cả hệ bổ túc)
từ 90 - 95%.
b) Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học,
học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) đạt từ
90% trở lên.
c) Lao động
qua đào tạo là lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề
ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc văn bằng từ trung cấp
chuyên môn nghiệp vụ trở lên, đạt từ 40% trở lên.
15. Tiêu chí y tế
15.1.
Trạm xá xã đạt chuẩn quốc gia: Khi đạt các chỉ tiêu theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 và được Sở Y tế
xác nhận.
15.2.
Tỷ lệ người
dân tham gia Bảo hiểm y tế: Là tỷ lệ
phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ Bảo hiểm y tế còn hiệu lực trên
tổng số dân trong xã.
Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm do
nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm bắt buộc hoặc bảo hiểm tự nguyện.
15.3. Quy định xã đạt chuẩn
Nông thôn mới kiểu mẫu: Là xã có tỷ lệ người dân
tham gia các hình bảo hiểm y tế đạt từ 65% trở lên. Đồng thời phải đáp ứng 02
yêu cầu: Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia; Tỷ lệ người
dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên.
16. Tiêu chí văn hóa
Xã được công
nhận đạt tiêu chí văn hóa kiểu mẫu khi có từ 100% thôn trở lên được công nhận
và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa” liên tục từ 05 năm trở lên.
17. Tiêu chí môi trường
17.1. Xã được công nhận đạt
tiêu chí môi trường khi đạt được 05 yêu cầu:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy định đạt mức quy định của vùng;
b) 90% cơ sở sản xuất - kinh doanh
trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường. (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng đang
khắc phục);
c) Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan
từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường;
d) Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch;
đ) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
17.2. Giải thích từ ngữ:
a) Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy định: Nước sạch theo Quy chuẩn Quốc gia
là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
(QCVN: 02:2009/BYT) về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
tại Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009; Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng
trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn yêu cầu chất lượng: không màu, không mùi, không
vị lạ, không chứa thành phần gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, có thể dùng
để ăn uống sau khi đun sôi; Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh và nước theo Quy
chuẩn Quốc gia đạt 95% số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó 50% số hộ
sử dụng nước sạch đáp ứng Quy chuẩn Quốc gia.
b) Các cơ sở sản
xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến
có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số
46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 quy định về bảo vệ môi trường làng nghề, Thông
tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường và các văn bản khác có liên quan.
Chuồng trại
chăn nuôi hợp vệ sinh là chuồng trại đáp ứng các yêu cầu: Nằm cách biệt với nhà
ở; chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) được thu gom xử lý; không xả, chảy
tràn trên bề mặt đất; không gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.
c) Đạt tiêu chí đường làng, ngõ
xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi
trường khi đáp ứng các yêu cầu: Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp; Trên 90% số
hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng ngõ không lầy lội;
Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề
tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường.
d) Nghĩa trang
có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch: Mỗi thôn hoặc liên thôn hoặc xã, liên
xã có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa phương
(trừ nơi có tập quán an táng không ở nghĩa trang); Có Quy chế quản lý nghĩa
trang; Việc táng người chết phải được thực hiện phù hợp với tín ngưỡng, phong tục,
tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
đ) Rác thải,
chất thải, nước thải được thu gom và xử lý là: Hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà
tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống tiêu thoát (nước thải, chất thải sinh
hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí và nguồn nước xung quanh; Mỗi
khu dân cư tập trung của thôn, xã phải có hệ thống tiêu thoát nước thải thông
thoáng, hợp vệ sinh; Thôn, xã có tổ dịch vụ thu gom rác thải và xử lý tại bãi
rác tập trung.
18. Tiêu chí hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh
18.1. Giải thích từ ngữ:
a) Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
ở xã bao gồm: Tổ chức đảng, Chính quyền và Đoàn thể chính trị - xã hội: Mặt trận
Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu
chiến binh xã.
b) Cán bộ, công chức xã bao gồm các chức vụ, chức danh quy định tại Điều 61 của
Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn khi
có đủ các điều kiện sau:
- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với
khu vực đồng bằng và đô thị, tốt nghiệp
trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi, hải đảo;
-
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành
đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm;
- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn
phòng trình độ A trở lên;
- Công tác lâu dài ở địa bàn dân tộc
thiểu số, phải biết sử dụng thành thạo một tiếng dân tộc thiểu số chính trong
khu vực;
- Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành chứng chỉ quản lý nhà nước
và lý luận chính trị theo quy định;
- Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy
trưởng Quân sự cấp xã và Trưởng Công an xã thực hiện theo quy định của
pháp luật chuyên ngành đối với các chức danh này.
c) Danh hiệu: “Tổ chức cơ sở đảng
trong sạch, vững mạnh” do Ban Chấp hành đảng bộ huyện xét, công nhận hàng năm.
d) Danh hiệu chính quyền
"Trong sạch, vững mạnh" do UBND huyện xét, công nhận hàng năm.
đ) Danh hiệu tiên tiến của các
đoàn thể của xã do tổ chức đoàn thể cấp huyện xét, công nhận hàng năm.
18.2. Xã đạt tiêu chí hệ thống
tổ chức chính trị xã hội vững mạnh khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) 100% cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày
30/10/2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn;
b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định;
c) Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn
“Trong sạch, vững mạnh” theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương tại Hướng dẫn
số 07-HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng
viên;
d) Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được
công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
19. Tiêu chí an ninh, trật tự
xã hội được giữ vững
Xã đạt tiêu chí “An ninh trật tự xã hội được giữ vững” khi đạt 04 yêu cầu:
19.1. Không có
tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo
trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài;
19.2. Không có
tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn
xã hội trên địa bàn;
19.3. Trên 80%
số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
19.4. Hàng năm
Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh:
Căn cứ Quy định, phối hợp với các huyện chỉ đạo, hướng dẫn các xã theo nội
dung, tiêu chí của ngành mình.
Trên cơ sở các nội dung, tiêu chí
thuộc lĩnh vực ngành quản lý, chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn
việc thực hiện, đánh giá và thẩm định mức đạt từng tiêu chí, chỉ tiêu thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của ngành trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện: Căn cứ Quy định này, tập trung chỉ đạo các xã được phê duyệt đề
án xây dựng Nông thôn mới kiểu mẫu từng bước xây dựng theo lộ trình được duyệt.
3. Ủy ban nhân
dân các xã: Căn cứ vào Quy định, xây dựng đề án, kế hoạch thực hiện từng năm. Đồng
thời đánh giá kết quả thực hiện từng nội dung, tiêu chí.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc các địa
phương phản ánh về Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
Nông thôn mới để kịp thời bổ sung, sửa đổi./.