ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2023/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 22
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ điểm b,
khoản 6, Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 15
tháng 7 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về Quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số
66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về
Quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định
số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng
3 năm 2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khuyến khích,
tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình
hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 3
năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
QUY ĐỊNH
KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung về khuyến
khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các
công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp,
bao gồm:
a) Hệ thống thu gom, thoát nước mưa; hệ thống thu
gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung đảm bảo nước thải sau xử lý đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường đối với nước thải theo quy định của pháp luật;
c) Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục đối
với hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020;
d) Diện tích cây xanh bảo đảm tỷ lệ theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, kinh doanh
và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường (gọi tắt là chủ đầu tư) tại
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
3. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý,
hoạt động của cụm công nghiệp.
Điều 3. Điều kiện áp dụng
Dự án đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường tại cụm công
nghiệp được khuyến khích thực hiện xã hội hóa phải được cấp có thẩm quyền phê
duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, đáp ứng đầy đủ
các điều kiện hoạt động được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận.
Chương II
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ ĐẦU TƯ
HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ
trợ
1. Chủ đầu tư thực hiện đầu tư nhiều công trình hạ
tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp được ưu đãi, hỗ trợ thì được hưởng ưu
đãi, hỗ trợ tương ứng đối với các công trình đó.
2. Trường hợp dự án hạ tầng bảo vệ môi trường cụm
công nghiệp cùng được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Quy định này và quy định
khác của pháp luật có liên quan thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo văn bản quy
định có mức ưu đãi, hỗ trợ cao hơn.
3. Ưu đãi, hỗ trợ sau khi hoàn thành dự án hạ tầng
bảo vệ môi trường cụm công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường và đi vào hoạt động.
Điều 5. Hỗ trợ
về đất đai
Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời
gian thuê đất theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
Điều 6. Ưu
đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư
Ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam, Quỹ phát triển đất, rừng và bảo vệ môi
trường tỉnh Bắc Kạn: Được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa không quá
50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố
tại thời điểm cho vay, tổng mức vay vốn không quá 70% tổng mức đầu tư xây dựng
công trình đối với các công trình quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 1
Quy định này; được ưu tiên hỗ trợ sau đầu tư từ nguồn chênh lệch thu chi hằng
năm.
Điều 7. Ưu
đãi về thuế, phí và lệ phí
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp
a) Ưu đãi về thuế suất: Thu nhập
của doanh nghiệp từ thực hiện đầu tư dự án hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công
nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong thời gian 15 (mười lăm) năm;
b) Ưu đãi về thời gian miễn thuế,
giảm thuế: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện đầu tư dự án hạ tầng bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp được miễn thuế tối đa không quá 04 (bốn) năm và giảm
50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 (chín) năm tiếp theo.
2. Ưu đãi các chính sách thuế,
phí, lệ phí khác được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ
phí.
Điều 8. Quyền
và nghĩa vụ của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư được quyền đầu tư
xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công
nghiệp; được các cơ quan chức năng của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục
pháp lý, cung cấp đầy đủ các thông tin về quy hoạch, danh mục dự án kêu gọi đầu
tư, các thông tin số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư trong phạm
vi pháp luật cho phép.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển
khai đầu tư theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định; đảm bảo đúng tiến độ, thời
gian; thực hiện quy định tại Điều 48 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Quy định này;
b) Chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đề xuất danh mục kêu gọi đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt, làm cơ sở để tổ chức kêu
gọi đầu tư theo quy định;
c) Phối hợp các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra, giám
sát các hoạt động, điều kiện hưởng ưu đãi, hỗ trợ về khuyến khích xã hội hóa đối
với chủ đầu tư dự án hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp; kiến nghị xử lý
theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính
hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai,
thủ tục được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư quy định tại Điều 5 và Điều 6 của
Quy định này;
b) Chủ
trì hướng dẫn thực hiện các trình tự, thủ tục về tài nguyên môi trường theo quy
định của pháp luật thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ về
vốn đầu tư theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Căn cứ danh mục đề xuất kêu gọi xã
hội hóa công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp của Sở Công Thương
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách
nhiệm tổng hợp, xây dựng danh mục kêu gọi xã hội hóa hằng năm của tỉnh, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; thực hiện xúc tiến kêu gọi
xã hội hóa đầu tư dự án hạ tầng bảo vệ môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
5. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn thực hiện
các thủ tục liên quan đến xây dựng công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm
công nghiệp;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện công tác quản
lý đầu tư xây dựng, kiểm tra, giám sát các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường đảm bảo chất lượng và đúng quy định pháp luật.
6. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn các thủ tục ưu đãi, hỗ trợ
liên quan đến đất đai, thuế, phí và lệ phí theo thẩm quyền đối với chủ đầu tư dự
án hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Phối hợp với các
sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Quy định này;
b) Phối hợp với Sở Công Thương xây
dựng danh mục công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp để kêu gọi
xã hội hóa, mỗi dự án trong danh mục bao gồm các thông tin sau: Sự cần thiết
kêu gọi xã hội hóa, nhu cầu sử dụng đất, tổng vốn đầu tư, tiến độ đầu tư gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư vào tháng 10 hằng năm để xây dựng, điều chỉnh, bổ sung
danh mục dự án của năm trước đã ban hành để làm cơ sở kêu gọi xã hội hóa cho
năm sau;
c) Tổ chức
công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho lĩnh vực cụm
công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của chủ đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
1. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm
công nghiệp có trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 3, Điều 52 Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020.
2. Đôn đốc, phối hợp với chủ đầu tư xây dựng công
trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp triển khai thực hiện dự án theo
đúng quy định.
Điều 11. Điều khoản thi
hành
1. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ
chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quy định này
triển khai thực hiện theo quy định.
2. Trường hợp các quy định, văn bản dẫn chiếu tại
Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định pháp
luật hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát
sinh những khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi bổ sung, điều chỉnh, các đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan có ý kiến gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.