|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND kế hoạch phát triển nhà ở xã hội Bình Định
Số hiệu:
|
31/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 25
tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị
quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 180/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế
hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 -
2020; Báo
cáo thẩm tra số 45/BCTT-KT&NS ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
Nhất trí thông qua Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên
địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều
2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm
theo Nghị quyết số 31/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa
XI, kỳ họp thứ 12)
Phần
I
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
1.
Mục đích, yêu cầu
- Đến
năm 2020 đáp ứng 40% sinh viên có nhu cầu nhà ở được thuê nhà ở trong ký túc
xá; đáp ứng cho 20 - 25% công nhân khu kinh tế, khu công nghiệp được thuê nhà ở
trong các nhà ở dành cho công nhân; hỗ trợ cho khoảng 4.000 hộ nghèo; khoảng
5.000 hộ gia đình người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ cải thiện nhà
ở.
- Kế
hoạch phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở; đáp ứng được yêu cầu thực tế;
phù hợp với khả năng các nguồn lực; đảm bảo tính khả thi.
2.
Cơ sở lập kế hoạch
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ Thông
tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết
định số 3105/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2020; các chương
trình hỗ trợ về nhà ở của Trung ương.
Căn cứ
nguồn thông tin số liệu báo cáo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chi
cục Phát triển nông thôn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan.
Căn cứ nhu cầu
nhà ở xã hội phát sinh nhằm phục vụ công nhân tại Khu kinh tế Nhơn Hội, các Khu
công nghiệp tập trung, Dự án Tổ họp lọc, hóa dầu Nhơn Hội và các dự án khác.
Phần
II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I.
Nhiệm vụ cụ thể giai đoạn 2016 - 2020
Theo kế
hoạch, cần xây dựng khoảng 433.000 m2 sàn, tổng nhu cầu vốn khoảng
1.513 tỷ đồng, gồm:
1. Nhà ở xã hội tại đô
thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng
đã trả lại nhà ở công vụ;
hộ
gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo
quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập
thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị: Theo Chương trình, giai đoạn 2016 - 2020,
cần xây dựng khoảng 1.200 căn hộ (khoảng 78.000 m2 sàn) để đáp ứng
nhu cầu. Theo đó, cần đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn (06 địa điểm) với nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 06 ha, kinh phí
đầu tư xây dựng khoảng 505 tỷ đồng. Đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.
2. Nhà ở cho học sinh,
sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân
tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê: Theo Chương trình,
giai đoạn 2016 - 2020, nhu cầu cần xây dựng khoảng 14.000 m2 sàn để
đáp ứng nhu cầu. Theo đó, cần đầu tư xây dựng 02 dự án nhà ở sinh viên, nhu cầu
sử dụng đất tối thiểu khoảng 6,0 ha, kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 92 tỷ
đồng. Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách, vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn
khác.
3. Nhà ở cho người lao
động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu
kinh tế: Theo
Chương trình, giai đoạn 2016 - 2020, nhu cầu cần xây dựng khoảng 20.000 m2
sàn để đáp ứng nhu cầu theo kế hoạch.
Ngoài
ra, theo tình hình đầu tư các dự án kinh tế - xã hội trong giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2020, cần xây dựng khoảng 75.000 m2 sàn (khoảng 10.000
chỗ ở) phục vụ cho công nhân của dự án Tổ hợp lọc, hóa dầu Nhơn Hội (Dự án
Victory) và các dự án tại Khu kinh tế Nhơn Hội.
Tổng
hợp nhu cầu, dự kiến xây dựng 95.000 m2 sàn, nhu cầu sử dụng đất tối
thiểu khoảng 30,0 ha, kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 624 tỷ đồng. Đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách.
4. Nhà ở cho người có
công với cách mạng; hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ
gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, biến đổi khí hậu:
- Hỗ
trợ xây dựng khoảng 4.000 căn nhà ở riêng lẻ (khoảng 96.000 m2 sàn)
theo Chương trình mục tiêu quốc gia cho các đối tượng là hộ nghèo, khu vực nông
thôn;
- Hỗ
trợ xây dựng khoảng 5.000 căn nhà ở (diện tích khoảng 150.000 m2)
cho hộ gia đình có người có công với cách mạng, xây dựng mới hoặc sửa chữa,
nâng cấp nhà ở đã có.
Tổng
hợp, dự kiến kế hoạch cần hỗ trợ xây dựng khoảng 9.000 căn nhà ở riêng lẻ
(khoảng 246.000 m2 sàn), kinh phí đầu tư xây dựng khoảng 292 tỷ
đồng. Nguồn vốn như sau:
- Đối
với Chương trình hỗ trợ vốn xây dựng nhà ở cho hộ gia đình có người có công với
cách mạng: Hỗ trợ bằng vốn ngân sách (Trung ương 90%, địa phương 10%).
- Đối
với Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Nguồn vốn cho vay từ Ngân hàng
Chính sách xã hội. Ngân sách Trung ương cấp bù chênh lệch lãi suất; Ngân sách
tỉnh hỗ trợ phần lãi suất còn lại (thực hiện sau năm 2020).
II.
Dự kiến khu vực, vị trí, tổng diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở
xã hội
1. Nhà ở xã hội tại đô
thị cho các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng
đã trả lại nhà ở công vụ;
hộ
gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo
quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập
thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị: Dự kiến đầu tư tại 07 điểm quy hoạch với
tổng diện tích đất khoảng 6,5 ha.
2. Nhà ở cho
học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh
trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập
thuê: Dự kiến theo
quy hoạch với tổng diện tích đất khoảng 6,6 ha, trong đó diện tích đất Ký túc xá sinh viên tập
trung 02 ha; đất quy hoạch trong khuôn viên của các trường 4,62 ha.
3. Nhà ở cho
người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp,
khu kinh tế: Dự kiến bố trí tại khu đất 1,64 ha trong diện tích 4,23 ha đã được
Nhà nước cho Công ty thuê đất làm khu xử lý nước thải của Nhà máy cồn Vạn Phát
và khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc
KĐT mới Nhơn Hội.
4. Nhà ở cho
người có công với cách mạng; hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông
thôn; hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, biến đổi khí hậu: Thuộc các hộ gia đình trên địa bàn các huyện, thị
xã, thành phố.
III.
Danh mục dự án nhà ở xã hội triển khai hàng năm và trong từng giai đoạn và tiến
độ thực hiện cụ thể của từng dự án: Chi tiết theo
Phụ lục kèm theo.
IV.
Kinh phí, cơ cấu nguồn vốn và cơ chế
Tổng nhu cầu
vốn đầu tư xây dựng 1.513 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân
sách Trung ương và trái phiếu Chính phủ: 227 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 15% (xây dựng
ký túc xá sinh viên; hỗ trợ hộ gia đình có người có công với cách mạng cải thiện
nhà ở; chưa bao gồm nguồn vốn đảm bảo 100% mức cấp bù chênh lệch lãi suất cho
Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Vốn ngân
sách địa phương: 16,5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1,1% (hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người
có công; chi phí quản lý các Đề án hỗ trợ nhà ở gia đình chính sách; chưa bao gồm
kinh phí giải phóng mặt bằng để giao đất sạch, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật đến hàng rào, miễn tiền sử dụng đất).
- Vốn vay
Ngân hàng Chính sách xã hội: 100,00 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 6,6% (hộ nghèo vay xây
dựng nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg).
- Vốn tự có của
doanh nghiệp và vốn doanh nghiệp vay: 1.130 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 75% (đầu tư
xây dựng các dự án nhà ở xã hội).
- Vốn huy động
khác: 40,0 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 2,6% (hỗ trợ cho hộ nghèo xây dựng nhà ở theo
Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg).
V.
Các giải pháp cơ bản để thực hiện
1. Giải pháp
về quy hoạch
- Các dự án
nhà ở thương mại và dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh, phải dành tỷ lệ diện
tích đất tối thiểu là 20% diện tích đất ở của dự án đó để đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội (tỷ lệ diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội của từng dự án nhà ở thương mại
hoặc khu đô thị mới phải được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt).
- Đối với các
khu công nghiệp có khu đô thị dịch vụ kèm theo: Doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp có trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu nhà ở công nhân theo quy hoạch được duyệt, có thể tự xây dựng
hoặc chuyển giao lại quỹ đất đã có hạ tầng cho Nhà nước quản lý. Chí phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư cơ sở hạ tầng khu đất này được phân bổ vào
tiền thuê đất tại khu công nghiệp.
- Đối với khu
vực nông thôn: Khuyến khích các hộ dân có đất xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch
nông thôn mới. Đối với các khu dân cư tập trung đã được phê duyệt quy hoạch
nông thôn mới cần tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
hoàn chỉnh trước khi xây dựng nhà ở.
2. Giải pháp
về hạ tầng
- Nhà nước tổ chức
xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào đồng bộ với hạ tầng xã hội đối với các
dự án nhà ở xã hội; kết cấu hạ tầng phải phù hợp với từng khu dân cư, phù hợp
với từng loại đối tượng.
- Tạo điều kiện cho
nhiều nhà đầu tư tham gia đầu tư hạ tầng tại các khu dân cư, tái định cư nhằm
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được duyệt.
3. Giải pháp
về kiến trúc
- Cung cấp, lựa
chọn các mẫu nhà ở phù hợp cho nhiều đối tượng, phù hợp với kiến trúc cảnh quan
đô thị và đặc điểm của từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thiết kế sử
dụng vật liệu xây dựng sản xuất trong nước; tăng cường sử dụng vật liệu xây
không nung; áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến trong thiết kế, thi công, đẩy
nhanh tiến độ thi công, giảm giá thành xây dựng.
4. Các giải
pháp về tài chính
- Đa dạng hóa các
nguồn vốn huy động để triển khai Kế hoạch, lồng ghép các nguồn vốn của các
Chương trình mục tiêu Quốc gia, các Chương trình dự án hỗ trợ trên địa bàn
tỉnh, nguồn ngân sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ.
- Huy động vốn đầu tư
của các doanh nghiệp đối với các dự án nhà ở thu hồi vốn trực tiếp, các khoản
hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đối với các dự án phát
triển nhà ở xã hội.
- Ngân sách nhà nước
đầu tư cho giải phóng mặt bằng, giao mặt bằng sạch cho nhà đầu tư các dự án nhà
ở xã hội; hỗ trợ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đến hàng rào; trường hợp
xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được hỗ trợ toàn bộ kinh phí xây dựng hạ tầng
trong phạm vi dự án; miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Đối với Chương
trình hỗ trợ vốn xây dựng nhà ở cho hộ gia đình có người có công với cách mạng:
Ngân sách hỗ trợ 40 triệu đồng/nhà xây mới, 20 triệu đồng/ nhà sửa chữa (NSTW:
90%, NS tỉnh 10%). Thực hiện việc ưu tiên và hỗ trợ đối với người có công với
cách mạng khi thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc
do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng;
- Đối với Chương
trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo: Thực hiện theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn vốn vay do ngân sách Trung
ương cấp 50% trên tổng số vốn vay cho Ngân hàng Chính sách xã hội, 50% còn lại
do Ngân hàng Chính sách xã hội huy động. Ngân sách Trung ương cấp bù chênh lệch
lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách. Ngân sách địa
phương hỗ trợ 100% lãi suất vay cho hộ nghèo (từ 2021 - 2025)
- Đối với nhà ở cho
các đối tượng xã hội tại khu vực đô thị: cho vay từ Quỹ phát triển nhà ở
của
tỉnh, hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần lãi suất; hỗ trợ khác theo quy định.
- Đối với nhà ở cho
công nhân lao động tại các khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất ngoài khu công
nghiệp: Nhà nước có chính sách ưu đãi về đất đai, quy hoạch, tài chính, tín
dụng để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở để
bán, cho thuê, thuê mua cho công nhân lao động;
- Đối với nhà ở cho
sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề
thuê: Tiếp tục thực hiện chủ trương đầu tư xây dựng nhà ở cho sinh viên các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê từ nguồn vốn
trái phiếu Chính phủ, nguồn ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương);
khuyến khích, tạo điều kiện và ưu đãi các thành phần kinh tế bỏ vốn tham gia
đầu tư xây dựng nhà ở cho sinh viên thuê.
Phần
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh Quyết định ban hành kế hoạch cụ thể và chỉ đạo triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
2. Trong quá
trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho
phù hợp với tình hình thực tế và báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh./.
PHỤ
LỤC 1
PHÂN
KỲ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN (2016 - 2020)
ĐVT: tỷ đồng
TT
|
Nội
dung
|
Tổng DT
sàn (m2)
|
Tổng
mức đầu tư
|
Chia ra
|
Vốn
Trung ương
|
|
Vốn NS
tỉnh
|
|
Vốn
khác
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Cộng
|
1
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
78.000
|
505,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96,4
|
80,3
|
98,6
|
131,4
|
98,6
|
505,2
|
2
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
14.000
|
92,0
|
5,9
|
21,7
|
21,7
|
21,7
|
21,0
|
92,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
95.000
|
624,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46,0
|
177,4
|
170,8
|
131,4
|
98,6
|
624,2
|
4
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu (bao gồm chi phí quản lý 0,5%)
|
246.000
|
291,5
|
-
|
33,8
|
33,8
|
33,8
|
33,8
|
135,0
|
0,1
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
16,5
|
14,0
|
28,0
|
35,0
|
35,0
|
28,0
|
140,0
|
|
1. Hỗ trợ XD nhà ở hộ nghèo
|
96.000
|
140,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
14.0
|
28.0
|
35.0
|
35.0
|
28.0
|
140.0
|
|
2. Hỗ trợ XD nhà ở hộ người có công
|
150.000
|
151,5
|
-
|
33,8
|
33,8
|
33,8
|
33,8
|
135,0
|
0,1
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
16,5
|
|
-
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
433.000
|
1.512,8
|
5,9
|
55,4
|
55,4
|
55,4
|
54,8
|
27,0
|
0,1
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
16,5
|
156,4
|
285,7
|
304,4
|
297.8
|
225.1
|
1,269.4
|
PHỤ
LỤC 2
DANH
MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
TT
|
Dự án
|
Số lượng (căn/chỗ
ở)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Kế hoạch vốn 2016 -
2020 (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Vốn TW
|
Vốn địa phương
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn DN và vốn vay
|
Vốn huy động khác
|
I
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
1.240
|
78.000
|
505,20
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
505,20
|
0,00
|
1
|
Dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu
vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,95 ha
(2015 - 2017)
|
194
|
11.084
|
72,80
|
0,00
|
0,00
|
|
72,80
|
0,00
|
2
|
Dự án Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn - khu
vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn, diện tích sử dụng đất 0,94 ha
(2015 - 2017)
|
236
|
16.917
|
103,90
|
0,00
|
0,00
|
|
103,90
|
0,00
|
3
|
Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại:
Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy
hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm
giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã
Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha) và một số dự án khác. Dự
kiến thực hiện giai đoạn 2018 - 2020
|
660
|
40.000
|
262,80
|
0,00
|
0,00
|
|
262,80
|
0,00
|
4
|
Dự án tại Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân,
nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 1,0 ha. Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018
- 2019
|
150
|
10.000
|
65,70
|
0,00
|
0,00
|
|
65,70
|
0,00
|
II
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
2.900
|
14.000
|
91,98
|
91,98
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại
học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các
trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực
Long Vân - Long Mỹ, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn; nhu cầu sử
dụng đất tối thiểu khoảng 2 ha (2017 - 2020)
|
2.100
|
10.000
|
65,70
|
65,70
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các
trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự
án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường
(2016-2020)
|
800
|
4.000
|
26,28
|
26,28
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
12.600
|
95.000
|
624,15
|
0
|
0
|
|
624,2
|
0
|
1
|
Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu
vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn; nhu cầu sử
dụng đất tổi thiểu 1,64 ha trong diện tích 4,23 ha đã được Nhà nước cho Công
ty thuê đất làm khu xử lý nước thải của Nhà máy cồn Vạn Phát (2016 - 2018);
và một số địa điểm khác
|
2.600
|
20.000
|
131,40
|
0,00
|
0,00
|
|
131,40
|
0,00
|
2
|
Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp
lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội; nhu cầu sử dụng đất tối thiểu
30 ha. Dự kiến xây dựng tại khu đất 57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở
chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới Nhơn Hội (2017 - 2020); một số địa điểm
khác
|
10.000
|
75.000
|
492,75
|
0,00
|
0,00
|
|
492,75
|
0,00
|
IV
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu
|
9.000
|
246.000
|
290,00
|
135,00
|
15,00
|
100,00
|
0,00
|
40,00
|
1
|
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000
hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (2016 - 2020)
|
4.000
|
96.000
|
140,00
|
0,00
|
0,00
|
100,00
|
0,00
|
40,00
|
2
|
Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có
người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020)
|
5.000
|
150.000
|
150,00
|
135,00
|
15,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%)
|
|
|
1,45
|
|
1,45
|
0,00
|
0,00
|
0,0
|
|
Tổng cộng:
|
25.740
|
433.000
|
1.512,78
|
226,98
|
16,45
|
100,00
|
1.129,35
|
40,00
|
PHỤ
LỤC 3
DỰ
KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2016
TT
|
Dự án
|
Số lượng (căn/chỗ
ở)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Kế hoạch vốn 2016
|
Nguồn vốn
|
Vốn TW
|
Vốn địa
phương
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn DN và vốn vay
|
Vốn huy động khác
|
I
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
217
|
13.942
|
96,40
|
0,00
|
0,00
|
|
96,40
|
0,00
|
1
|
Dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu
vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (2016 - 2017)
|
97
|
5.542
|
36,40
|
0,00
|
0,00
|
|
36,40
|
0,00
|
2
|
Dự án Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn - khu
vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn (2016 - 2017)
|
120
|
8.400
|
60,00
|
|
|
|
60,00
|
0,00
|
II
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
200
|
900
|
5,91
|
5,91
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các
trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự
án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường
(2016 - 2020)
|
200
|
900
|
5,91
|
5,91
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
500
|
7.000
|
45,99
|
0
|
0
|
|
45,99
|
0
|
1
|
Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu
vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn (2016 - 2018)
|
500
|
7.000
|
45,99
|
0,00
|
0,00
|
|
45,99
|
0,00
|
IV
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu
|
400
|
9.600
|
14,00
|
0,00
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
4,00
|
1
|
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000
hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (2016 - 2020)
|
400
|
9.600
|
14,00
|
0,00
|
0,00
|
10,00
|
0,00
|
4,00
|
V
|
Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%)
|
|
|
0,07
|
0,00
|
0,07
|
0,00
|
0,00
|
0,0
|
|
Tổng cộng:
|
1.317
|
31.442
|
162,37
|
5,91
|
0,07
|
10,00
|
142,39
|
4,00
|
PHỤ
LỤC 4
DỰ
KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2017
TT
|
Dự án
|
Số lượng (căn/chỗ
ở)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Kế hoạch
vốn 2017
|
Nguồn vốn
|
Vốn TW
|
Vốn địa
phương
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn DN và vốn vay
|
Vốn huy động khác
|
I
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
213
|
14.059
|
80,30
|
0,00
|
0,00
|
|
80,30
|
0,00
|
1
|
Dự án Chung cư Hoàng Văn Thụ tại khu
vực 6, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (2015 - 2017)
|
97
|
5.542
|
36,40
|
0,00
|
0,00
|
|
36,40
|
0,00
|
2
|
Dự án Nhà ở xã hội Phú Mỹ - Quy Nhơn- khu
vực 11, phường Ngô Mây, thành phố Quy Nhơn (2015 - 2017)
|
116
|
8.517
|
43,90
|
|
|
|
43,90
|
0,00
|
II
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
700
|
3.300
|
21,68
|
21,68
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại
học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các
trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực
Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn) (2017 - 2018)
|
500
|
2.500
|
16,43
|
16,43
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các
trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự
án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường
(2016 - 2020)
|
200
|
800
|
5,26
|
5,26
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
3.000
|
27.000
|
177,39
|
0
|
0
|
|
177
|
0
|
1
|
Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu
vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn (2016 - 2018)
|
500
|
7.000
|
45,99
|
0,00
|
0,00
|
|
45,99
|
0,00
|
2
|
Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp
lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất
57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới
Nhơn Hội (2017 - 2020)
|
2.500
|
20.000
|
131,40
|
0,00
|
0,00
|
|
131,40
|
0,00
|
IV
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu
|
2.050
|
56.700
|
65,50
|
33,75
|
3,75
|
20,00
|
0,00
|
8,00
|
1
|
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000
hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (2016 - 2020)
|
800
|
19.200
|
28,00
|
0,00
|
0,00
|
20,00
|
0,00
|
8,00
|
2
|
Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có
người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020)
|
1.250
|
37.500
|
37,50
|
33,75
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%)
|
|
|
0,33
|
0,00
|
0,33
|
0,00
|
0,00
|
0,0
|
|
Tổng cộng:
|
5.963
|
101.059
|
345,20
|
55,43
|
4,08
|
20,00
|
257,69
|
8,00
|
PHỤ
LỤC 5
DỰ
KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2018
TT
|
Dự án
|
Số lượng (căn/chỗ
ở)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Kế hoạch vốn 2018
|
Nguồn vốn
|
Vốn TW
|
Vốn địa phương
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn DN và vốn vay
|
Vốn huy động khác
|
I
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
275
|
15.000
|
98,55
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
98,55
|
0,00
|
1
|
Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại:
Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy
hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm
giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã
Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha). Dự kiến thực hiện giai
đoạn 2018 - 2020
|
200
|
10.000
|
65,70
|
0,00
|
0,00
|
|
65,70
|
0,00
|
2
|
Dự án tại Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân,
nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 1,0 ha. Dự kiến thực hiện giai đoạn 2018
- 2020
|
75
|
5.000
|
32,85
|
0,00
|
0,00
|
|
32,85
|
0,00
|
II
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
700
|
3.300
|
21,68
|
21,68
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại
học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các
trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực
Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn)
|
500
|
2.500
|
16,43
|
16,43
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các
trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự
án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường
(2016 - 2020)
|
200
|
800
|
5,26
|
5,26
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
3.500
|
26.000
|
170,82
|
0
|
0
|
|
171
|
0
|
1
|
Dự án Phát triển khu nhà ở Vạn Phát tại Khu
vực Bàu Lát, phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, Tp. Quy Nhơn (2016 - 2018)
|
500
|
6.000
|
39,42
|
0,00
|
0,00
|
|
39,42
|
0,00
|
2
|
Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp
lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất
57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới
Nhơn Hội (2017 - 2020)
|
3.000
|
20.000
|
131,40
|
0,00
|
0,00
|
|
131,40
|
0,00
|
IV
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu
|
2.250
|
61.500
|
72,50
|
33,75
|
3,75
|
25,00
|
0,00
|
10,00
|
1
|
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000
hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (2016 - 2020)
|
1.000
|
24.000
|
35,00
|
0,00
|
0,00
|
25,00
|
0,00
|
10,00
|
2
|
Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có
người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020)
|
1.250
|
37.500
|
37,50
|
33,75
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%)
|
|
|
0,36
|
0,00
|
0,36
|
0,00
|
0,00
|
0,0
|
|
Tổng cộng:
|
6.725
|
105.800
|
363,91
|
55,43
|
4,11
|
25,00
|
269,37
|
10,00
|
PHỤ
LỤC 6
DỰ
KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2019
TT
|
Dự án
|
Số lượng (căn/chỗ
ở)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Kế hoạch
vốn 2019
|
Nguồn vốn
|
Vốn TW
|
Vốn địa phương
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn DN và vốn vay
|
Vốn huy động khác
|
I
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
305
|
20.000
|
131,40
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
131,40
|
0,00
|
1
|
Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại:
Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy
hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm
giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã
Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha). Dự kiến thực hiện giai
đoạn 2018-2020
|
230
|
15.000
|
98,55
|
0,00
|
0,00
|
|
98,55
|
0,00
|
2
|
Dự án tại Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân,
nhu cầu sử dụng đất tối thiểu khoảng 1,0 ha. Dự kiến thực hiện giai đoạn
2018-2019
|
75
|
5.000
|
32,85
|
0,00
|
0,00
|
|
32,85
|
0,00
|
II
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
700
|
3.300
|
21,68
|
21,68
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại
học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các
trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực
Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn) (2019-2020)
|
500
|
2.500
|
16,43
|
16,43
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các
trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự
án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường (2016-2020)
|
200
|
800
|
5,26
|
5,26
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
3.000
|
20.000
|
131,40
|
0
|
0
|
|
131
|
0
|
1
|
Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp
lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất
57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới
Nhơn Hội (2017-2020)
|
3.000
|
20.000
|
131,40
|
0,00
|
0,00
|
|
131,40
|
0,00
|
IV
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu
|
2.250
|
61.500
|
72,50
|
33,75
|
3,75
|
25,00
|
0,00
|
10,00
|
1
|
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000
hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (2016-2020)
|
1.000
|
24.000
|
35,00
|
0,00
|
0,00
|
25,00
|
0,00
|
10,00
|
2
|
Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có
người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ (2017-2020)
|
1.250
|
37.500
|
37,50
|
33,75
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%)
|
|
|
0,36
|
0,00
|
0,36
|
0,00
|
0,00
|
0,0
|
|
Tổng cộng:
|
6.255
|
104.800
|
357,34
|
55,43
|
4,11
|
25,00
|
262,80
|
10,00
|
PHỤ
LỤC 7
DỰ
KIẾN KINH PHÍ, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2020
TT
|
Dự án
|
Số lượng (căn/chỗ
ở)
|
Diện tích
sàn (m2)
|
Kế hoạch vốn 2020
|
Nguồn vốn
|
Vốn TW
|
Vốn địa phương
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn DN và vốn vay
|
Vốn huy động khác
|
I
|
Nhà ở xã hội tại đô thị cho các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức; lực lượng vũ trang; các đối tượng đã
trả lại nhà ở công vụ; hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở; người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại đô thị
|
230
|
15.000
|
98,55
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
98,55
|
0,00
|
1
|
Các dự án chung cư nhà ở thu nhập thấp tại:
Khu đô thị mới An Phú Thịnh (khu đất 2,04 ha, đã được UBND tỉnh phê duyệt quy
hoạch chi tiết); Khu đất số 44 Đinh Bộ Lĩnh. QN (0,7 ha); khu đất Trung tâm
giết mổ động vật Bạch Tuyết, phường Nhơn Phú, QN (0,2ha); Khu đất Hợp tác xã
Vận tải ¼ Quy Nhơn tại đường Phạm Hồng Thái (0,3ha). Dự kiến thực hiện giai
đoạn 2018 - 2020
|
230
|
15.000
|
98,55
|
0,00
|
0,00
|
|
98,55
|
0,00
|
II
|
Nhà ở cho học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập thuê
|
600
|
3.200
|
21,02
|
21,02
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
1
|
Dự án khu KTX SV tập trung các trường Đại
học Quy Nhơn, Cao đẳng nghề Bình Định, Cao đẳng văn hóa nghệ thuật và các
trường khác tại khu đại học tập trung, khu đất khoảng 70-77 ha tại khu vực
Long Vân - Long Mỹ (phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn)
|
500
|
2.500
|
16,43
|
16,43
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
2
|
Dự án ký túc xá trong khuôn viên của các
trường với tổng diện tích đất khoảng 4,62 ha, các trường tự triển khai lập dự
án xây dựng ký túc xá phục vụ chỗ ở cho học sinh, sinh viên của từng trường
(2016 - 2020)
|
100
|
700
|
4,60
|
4,60
|
0,00
|
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
|
2.700
|
15.000
|
98,55
|
0
|
0
|
|
99
|
0
|
1
|
Dự án khu nhà ở cho công nhân Dự án Tổ hợp
lọc, hóa dầu Nhơn Hội - Khu kinh tế Nhơn Hội. Dự kiến xây dựng tại khu đất
57,1 ha đất xây dựng các dự án nhà ở chung cư thu nhập thấp thuộc KĐT mới
Nhơn Hội (2017 - 2020)
|
2.700
|
15.000
|
98,55
|
0,00
|
0,00
|
|
98,55
|
0,00
|
IV
|
Nhà ở cho người có công với cách
mạng, hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn; hộ gia đình tại
khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến
đổi khí hậu
|
2.050
|
56.700
|
65,50
|
33,75
|
3,75
|
20,00
|
0,00
|
8,00
|
1
|
Chương trình mục tiêu: Hỗ trợ khoảng 4.000
hộ nghèo cải thiện nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (2016 - 2020)
|
800
|
19.200
|
28,00
|
0,00
|
0,00
|
20,00
|
0,00
|
8,00
|
2
|
Hỗ trợ cho khoảng 5.000 hộ gia đình có
người có công với cách mạng cải thiện nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ (2017 - 2020)
|
1.250
|
37.500
|
37,50
|
33,75
|
3,75
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Kinh phí quản lý thực hiện (0,5%)
|
|
|
0,33
|
0,00
|
0,33
|
0,00
|
0,00
|
0,0
|
|
Tổng cộng:
|
5.580
|
89.900
|
283,95
|
54,77
|
4,08
|
20,00
|
197,10
|
8,00
|
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 về Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
3.973
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|