|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hậu
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN
MỘT SỐ NỘI DUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo đối tác công tư, Luật Đầu
tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu
thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội hóa XV phê duyệt chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một
số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, các huyện,
xã và các đơn vị quản lý, sử dụng vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình.
Điều 2. Nội
dung, định mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để phát triển kinh tế-xã hội.
a) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để xây dựng hạ tầng cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục
I đính kèm).
b) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để xây dựng hạ tầng cấp xã. Hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn các xã (trừ các xã đặc biệt khó khăn khu vực III tại Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ chưa được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
2. Hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự
nghiệp của Chương trình để thực hiện một số nội dung của Chương trình (chi tiết
theo Phụ lục III đính kèm).
Điều 3. Nguồn
kinh phí hỗ trợ
1. Vốn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
và vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác (Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, huy động Nhân dân và cộng đồng dân cư).
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nội dung hỗ trợ
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm
ngày 15/8/2023 thì tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày
20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các nội dung hỗ trợ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện sau thời điểm ngày
15/8/2023 thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2023; thay thế Nghị quyết
số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết số
18/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận
TT
|
Nội dung
|
Địa bàn và định mức hỗ trợ
|
Huyện miền núi
|
Huyện còn lại
|
Ngân sách trung ương tối đa (%)
|
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác tối thiểu (%)
|
Ngân sách trung ương tối đa (%)
|
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác tối thiểu (%)
|
1
|
Hạ tầng giao thông cấp thiết
kết nối xã, huyện (đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo trì đường huyện)
|
70
|
30
|
50
|
50
|
2
|
Hạ tầng phục vụ cho các hoạt
động của cộng đồng (đầu tư xây dựng trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện, chợ
trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua- cung ứng nông sản an toàn cấp huyện,…)
|
70
|
30
|
50
|
50
|
3
|
Phát triển y tế (đầu tư xây dựng,
nâng cấp, bảo trì trung tâm y tế huyện)
|
70
|
30
|
50
|
50
|
4
|
Công trình xử lý, thu gom rác
thải sinh hoạt, chất thải (đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải sinh hoạt
tập trung; công trình thu gom, xử lý chất thải rắn)
|
70
|
30
|
50
|
50
|
5
|
Nước sạch tập trung (đầu tư xây
dựng, nâng cấp, bảo trì công trình cấp nước sạch tập trung)
|
70
|
30
|
50
|
50
|
6
|
Công trình xử lý ô nhiễm môi
trường làng nghề, Chương trình OCOP
|
70
|
30
|
50
|
50
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận
TT
|
Nội dung
|
Địa bàn và mức hỗ trợ
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (xã khu vực I, khu vực
II)
|
Xã còn lại
|
Ngân sách nhà nước tối đa (bao gồm ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương) (%)
|
Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác tối thiểu (%)
|
Ngân sách nhà nước tối đa (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách
địa phương) (%)
|
Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác tối thiểu (%)
|
I
|
Công trình giao thông nông
thôn
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông đến trung
tâm xã
|
95
|
5
|
90
|
10
|
2
|
Đường trục thôn, liên thôn,
đường ngõ xóm
|
95
|
5
|
90
|
10
|
3
|
Đường trục chính nội đồng
|
95
|
5
|
90
|
10
|
II
|
Công trình thủy lợi, công
trình phòng chống thiên tai
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư kiên cố hóa kênh mương
và công trình trên kênh
|
90
|
10
|
80
|
20
|
5
|
Công trình phòng chống thiên
tai cấp xã
|
90
|
10
|
90
|
10
|
III
|
Công trình Giáo dục - Y tế
- Văn hóa
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng trường học đạt chuẩn
(trường mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là THCS)
|
95
|
5
|
90
|
10
|
7
|
Xây dựng trạm y tế xã
|
95
|
5
|
90
|
10
|
8
|
Trung tâm thể thao (sân thể
thao), nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng
|
95
|
5
|
90
|
10
|
9
|
Khu thể thao, nhà văn hóa
thôn
|
90
|
10
|
80
|
20
|
10
|
Điểm vui chơi giải trí và thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi
|
90
|
10
|
80
|
20
|
IV
|
Hạ tầng bảo vệ môi trường
nông thôn
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải, nước thải vùng chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản
|
90
|
10
|
80
|
20
|
12
|
Hệ thống thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải của cụm xã, xã và các thôn
|
90
|
10
|
80
|
20
|
13
|
Xây dựng công trình thoát nước
thải khu dân cư
|
95
|
5
|
90
|
10
|
V
|
Hạ tầng thương mại nông
thôn
|
|
|
|
|
|
Chợ an toàn thực phẩm
|
Thực hiện theo Đề án nhân rộng
Mô hình nhân rộng Chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 05/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CỦA CHƯƠNG
TRÌNH ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Định mức chi
ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện
(bao gồm ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương)
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ hỗ trợ
(%)
|
Định mức hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Địa bàn miền
núi
|
Địa bàn còn lại
|
Địa bàn miền
núi
|
Địa bàn còn lại
|
I
|
Hỗ trợ phát triển hạ tầng
kinh tế-xã hội (Nội dung thành phần số 02 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 11: Hỗ trợ phát triển các mô hình
xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình.
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình.
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
II
|
Hỗ trợ thực hiện có hiệu
quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn (Nội
dung thành phần số 03 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 02: Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám
sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
|
≤ 100%
|
≤ 100%
|
Tối đa không quá 15
triệu đồng/vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/ vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
|
|
2
|
Nội dung 02: Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên
kết sản xuất chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp (Ngân sách nhà nước hỗ trợ
cho một (01) dự án, kế hoạch liên kết từ điểm a đến điểm d tối đa không quá
80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc
biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch
liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng kinh phí thực hiện một
(01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của
Chương trình nông thôn mới, nhưng tối đa không quá 03 tỷ đồng/dự án. Phần còn
lại là đối ứng của chủ trì liên kết và các bên tham gia liên kết).
|
a
|
Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (Hỗ trợ chi phí
thuê tư vấn, nghiên cứu xây dựng liên kết, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát
triển thị trường, hợp đồng liên kết...)
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
|
b
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (Hỗ trợ đầu tư
máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết gồm:
nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp).
|
30%
|
30%
|
Tối đa không quá
1,5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Tối đa không quá
1,5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
|
c
|
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
|
|
|
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán; hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác
sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã
|
-
|
Hỗ trợ mua giống cây trồng, vật nuôi trong vụ sản
xuất đầu tiên đối với liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi
|
80%
|
60%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
-
|
Hỗ trợ mua thuốc bảo vệ thực vật (không hỗ trợ
công phun thuốc)
|
80%
|
60%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ một (01) lần mua vắc xin (không hỗ trợ
công tiêm phòng) đối với các bệnh nguy hiểm đối với liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi (bò, dê, cừu)
|
80%
|
60%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
100%
|
100%
|
Theo dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
d
|
Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
|
≤40%
|
≤40%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Hỗ trợ theo chi
phí thực tế phát sinh và chứng từ thanh toán
|
3
|
Nội dung 02: Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
|
Thực hiện theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 ban hành Quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu
tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030; số
19/2023/NQ-HĐND ngày 25/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh.
|
4
|
Nội dung 04: Hỗ trợ điểm giới thiệu và bán
sản phẩm OCOP
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
175 triệu đồng /điểm
|
Tối đa không quá
175 triệu đồng /điểm
|
Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương không
quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
5
|
Nội dung 05: Hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện
và nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương theo quy định tại
Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 phê duyệt Đề án lựa chọn,
hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả
nước giai đoạn 2021 - 2025.
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/mô hình
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại.
|
6
|
Nội dung 08: Hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch
nông thôn mang đặc trưng vùng, miền; Hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình
thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm
và bền vững
|
50%
|
50%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/ điểm, mô hình du lịch
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/ điểm, mô hình du lịch
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với
các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình
được phê duyệt đối với các huyện còn lại.
|
III
|
Hỗ trợ nâng cao chất
lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn (Nội
dung thành phần số 07 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 01: Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng
các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ mô hình thí điểm
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện còn lại.
|
b
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/mô hình
|
|
2
|
Nội dung 02: Hỗ trợ chi xây dựng các mô
hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông
nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô
hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện còn lại.
|
3
|
Nội dung 03: Hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải,
những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô
nhiễm.
|
80%
|
60%
|
|
|
Hỗ trợ theo Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Trong đó, mức hỗ trợ từ
nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) dự
án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí
thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại
|
4
|
Nội dung 05: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình thôn, xóm, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (Hỗ trợ đầu tư hệ thống
điện chiếu sáng dọc các tuyến đường; đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; đảm
bảo 3 sạch; hàng rào xanh; cảnh quan xanh mát, sạch đẹp; không gian phù hợp với
truyền thống văn hóa địa phương)
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối
với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được
phê duyệt đối với các huyện còn lại và thực hiện chi theo quy định tài chính
hiện hành
|
5
|
Nội dung 07: Hỗ trợ xây dựng và triển khai
thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định
số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Hỗ trợ theo mô
hình cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hỗ trợ theo chi phí thực hiện theo dự toán được cấp
thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện còn lại
|
IV
|
Hỗ trợ triển khai thí điểm
mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
(Nội dung thành phần số 08 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 03: Hỗ trợ triển khai thí điểm mô
hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
|
Hỗ trợ theo mô
hình cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
V
|
Hỗ trợ nâng cao chất
lượng, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội trong xây dựng nông
thôn mới (Nội dung thành phần số 09 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 02: Hỗ trợ các hoạt động xây dựng
mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề
nghiệp
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá 30
triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
2
|
Nội dung 03: Hỗ trợ nhân rộng mô hình hỗ
trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các doanh nghiệp
khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
3
|
Nội dung 05: Hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch”
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
b
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
VI
|
Hỗ trợ thí điểm và
nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động
người dân tham gia giám sát cộng đồng (Nội dung thành phần số
11 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 01: Hỗ trợ mô hình thí điểm
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
300 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
2
|
Nội dung 01: Hỗ trợ nhân rộng mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
150 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Ghi chú: Địa bàn miền núi gồm huyện Bác Ái (theo
Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ) và huyện Ninh
Sơn (theo Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm UBDT
và miền núi).
Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
559
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|