HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THU HÚT ĐẦU TƯ NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2030 BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2021/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
34/2019/QĐ-TTg ngày 18/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định
dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp
và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm
theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND
ngày 06/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định kèm theo Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2021-2030; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu tư nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030 ban hành kèm theo Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 1 của Quy định như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư dự án nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng: Các chủ
thể kinh tế (là đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định tại khoản 2 Mục
II của Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính
phủ) tham gia đầu tư dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện
chính sách hỗ trợ theo Quy định này.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 Điều 3 của Quy định như sau:
“b) Điều kiện hỗ trợ: Chủ thể
kinh tế thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua
công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo
ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
công nghệ tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng,... phục vụ nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao được Hội đồng khoa học của tỉnh thẩm định”.
3. Bổ sung
vào điểm b khoản 2 Điều 3 của Quy định như sau:
“- Dự án sản xuất khảo nghiệm
giống mới, cây trồng mới chưa nhận bất kỳ hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách nhà nước.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 3 Điều 3 của Quy định như sau:
“b) Điều kiện hỗ trợ: Được Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản xác định dự án sản xuất giống
cây trồng, giống vật nuôi và giống thủy sản chủ lực, đặc thù của tỉnh đã được
phép lưu hành; trong quy trình sản xuất có ứng dụng một trong các công nghệ
sau: công nghệ sinh học tổng hợp, công nghệ sinh học phân tử, công nghệ vi sinh
thế hệ mới, công nghệ nhân nuôi mô tế bào chất lượng cao quy mô công nghiệp,
thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng, kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt
tiêu chuẩn quốc tế.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 4 Điều 3 của Quy định như sau:
“b) Điều kiện hỗ trợ khi Dự án
được Hội đồng thẩm định cấp huyện nghiệm thu xác định đảm bảo các điều kiện:
Có trồng các loại cây nho, táo, bưởi da xanh, hành, tỏi, măng tây, nha đam,
rau, đậu các loại, dâu tây, dưa lưới, dưa lê, dưa leo, bí đậu, hoa; có Quy
trình sản xuất ứng dụng công nghệ cao được trồng trong nhà kính hoặc nhà màng;
có hệ thống tưới tiết kiệm kết hợp bón phân điều khiển tự động hoặc bán tự động;
có diện tích đầu tư tối thiểu 500 m2/dự án đối với cây hàng năm và
có diện tích tối thiểu 2.000 m2/dự án đối với cây lâu năm.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 4 của Quy định như sau:
“1. Kinh phí hỗ trợ từ nguồn vốn
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 09 tỷ
đồng/năm, phân từng giai đoạn:
- Giai đoạn 2022-2025: 36 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: 45 tỷ đồng.
Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ cho mỗi
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
8 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT;
- Vụ Pháp chế của Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ KH và ĐT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|