|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Toản
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2009/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG
SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số
160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số
152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt
Nam đến năm 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số
3382/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch khảo
sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
và sản xuất xi măng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020
là căn cứ để thực hiện cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản
nhằm sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng; tạo điều kiện thuận lợi cho các
nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.
Xác định khu vực được phép thăm dò, khai thác,
chế biến và khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác, khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.
II. Phương án quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và
sản xuất xi măng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020:
1. Các khu vực được phép hoạt động thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi
măng, gồm:
a. Đá xây dựng:
- Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác
theo quy mô công nghiệp: 31.
+ Trữ lượng đã khảo sát và dự kiến khảo sát bổ
sung đến năm 2015: 81,3 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015:
1,58 triệu m3/năm.
+ Dự kiến khảo sát nâng cấp trữ lượng từ năm
2016 - 2020: 1,9 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020:
2,83 triệu m3/năm.
- Các mỏ đã được cấp phép khai thác làm đá chẻ
dùng cho xây dựng, phải phù hợp với chủ trương của nhà nước về phát triển vật
liệu không nung thay thế cho vật liệu nung được phép tiếp tục khai thác:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 8.
+ Công suất khai thác hằng năm: 26,7 ngàn m3/năm.
b. Cát xây dựng:
- Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác
theo quy mô công nghiệp: 14.
+ Trữ lượng đã khảo sát và dự kiến khảo
sát bổ sung đến năm 2015: 5,65 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015:
1,45 triệu m3/năm.
+ Dự kiến khảo sát nâng cấp trữ lượng từ 2016 -
2020: 13,7 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 2,25
triệu m3/năm.
- Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông giao
cho các huyện quản lý cấp phép, thời hạn cấp phép là 6 tháng, chỉ khai thác vào
mùa khô và khối lượng khai thác không quá 5.000 m3/01 giấy phép:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu:
124.
+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 3,02 triệu
m3.
c) Đất sét làm gạch, ngói:
- Các mỏ đất sét làm gạch, ngói được đầu tư sản
xuất gạch, ngói nung tuynen:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác theo quy mô
công nghiệp: 3.
+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 29,1 triệu
m3.
- Các khu vực đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch,
ngói nung tận dụng trong quá trình cải tạo đồng ruộng:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 57.
+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 2,78 triệu
m3.
d) Phụ gia xi măng:
Tiếp tục thăm dò bổ sung và nâng
cao năng lực sản xuất đối với các mỏ puzolan đã được cấp phép khai thác; đồng
thời tiến hành thăm dò, khai thác đối với các khu vực đã phát hiện có nguồn
puzolan ở Bình Sơn và Ba Tơ, để đáp ứng nhu cầu về phụ gia xi măng và phụ gia
cho bê tông đầm lăn ở tỉnh cũng như khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo
quy mô công nghiệp: 6.
- Trữ lượng đã khảo sát đến năm 2015: 2,14 triệu
tấn.
- Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015:
200 ngàn tấn/năm.
- Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 380
ngàn tấn/năm.
(Chi tiết trong Phục lục 1, Phụ lục 2 kèm
theo Nghị quyết này)
2. Các khu vực cấm hoạt động
thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường và sản xuất xi măng:
- Đá xây dựng: 15 khu vực.
- Đất sét làm gạch, ngói: 13 khu vực.
- Phụ gia xi măng: 2 khu vực.
(Chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết
này)
III. Các giải pháp thực hiện quy
hoạch:
1. Thực hiện tốt việc tuyên truyền, phổ biến Luật
khoáng sản và Luật Bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân, các
cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn. Thực hiện kiểm tra sau khi
cấp phép, ngăn chặn và xử lý nghiêm, kịp thời các hoạt động khoáng sản trái
phép.
2. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản
lý tài nguyên và môi trường, bảo đảm tính công khai, công bằng và nhất quán
trong việc cấp phép khai thác, chế biến khoáng sản. Phân định rõ trách nhiệm quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành.
3. Các giải pháp về công nghệ và bảo vệ môi trường:
Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ khai thác,
chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng. Sử
dụng khoáng sản đúng mục đích, tiết kiệm và phù hợp với chất lượng, quy mô về
trữ lượng của các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất
xi măng.
Thực hiện thăm dò, khai thác theo đúng quy trình
kỹ thuật. Phải có đánh giá tác động môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý,
bảo vệ môi trường và nghiêm chỉnh thực hiện theo các giải pháp đã đề xuất. Cải
tiến tổ chức sản xuất theo hướng tập trung, công nghiệp, đổi mới công nghệ, thiết
bị để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, tăng lợi nhuận để
có điều kiện đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và
sản xuất xi măng đến năm 2020, thông qua Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban
hành và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Khóa X, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
PHỤ
LỤC 1
CÁC KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DƯNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên mỏ
|
Giai đoạn đến 2015
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Thăm dò
(m3)
|
Khai thác
(m3/năm)
|
Thăm dò
(m3)
|
Khai thác
(m3/năm)
|
I
|
ĐÁ XÂY
DỰNG
|
|
|
|
|
|
HUYỆN
BÌNH SƠN
|
28.139.608
|
450.000
|
1.200.000
|
850.000
|
1
|
Trì Bình,
xã Bình Nguyên
|
Đã thăm dò: 5.075.878
|
Công suất Khai thác 100.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
Nâng công suất lên 150.000
|
2
|
Trì Bình,
xã Bình Nguyên
|
Đã thăm dò 886.872
|
50.000
|
TD bổ sung: 1.200.000
|
100.000
|
3
|
Chập Tối,
xã Bình Mỹ
|
Đã thăm dò 14.000.000
|
100.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
150.000
|
4
|
Xóm An Hội,
xã Bình Thanh
|
Đã thăm dò 1.041.000
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
5
|
Bình
Nguyên
|
Đã thăm dò 2.436.278
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
150.000
|
6
|
Núi Dâu,
xã Bình Hoà
|
Đã thăm dò 3.199.040
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
150.000
|
7
|
Núi Đá Bạch,
xã Bình Tân
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.500.000
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
|
HUYỆN
SƠN TỊNH
|
10.193.250
|
327.000
|
-
|
530.000
|
8
|
Chóp Chài,
xã Tịnh Bắc
|
Đã thăm dò 2.590.000
|
49.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
9
|
Thọ Bắc,
xã Tịnh Thọ
|
Đã thăm dò 4.692.750
|
100.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
200.000
|
10
|
Thế Lợi,
xã Tịnh Phong
|
Đã thăm dò 518.500
|
49.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
11
|
Gò Bè, xã
Tịnh Phong
|
Đã thăm dò 332.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
30.000
|
12
|
Núi Đá Lửa,
xã Tịnh Hiệp
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
13
|
Núi Giữa,
xã Tịnh Bắc
|
Đã thăm dò 1.060.000
|
49.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
|
HUYỆN ĐỨC
PHỔ
|
6.211.656
|
259,9
|
700.000
|
450.000
|
14
|
Nho Lâm,
xã Phổ Hoà
|
Đã thăm dò 2.800.000
|
98.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
250.000
|
15
|
Phổ Phong,
xã Phổ Phong
|
Đã thăm dò 1.300.000
|
50.000
|
TD bổ sung 700.000
|
150.000
|
16
|
Phổ Phong,
xã Phổ Phong
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
17
|
Đèo Bình
Đê, xã Phổ Châu
|
Đã thăm dò 175.000
|
26.500
|
Không thăm dò bổ sung
|
-
|
18
|
Đèo Bình
Đê, xã Phổ Châu
|
Đã thăm dò 336.656
|
25.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
-
|
19
|
Núi Dâu,
xã Phổ Khánh
|
Đã thăm dò 600.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
-
|
|
HUYỆN
TRÀ BỒNG
|
5.270.200
|
155.000
|
-
|
250.000
|
20
|
Núi Vàng
Nhỡ, xã Trà Sơn
|
Đã thăm dò 4.145.200
|
100.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
200.000
|
21
|
Núi Tre,
xã Trà Sơn
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
22
|
Thôn 3, xã
Trà Thủy
|
Đã thăm dò 125.000
|
25.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
-
|
|
HUYỆN
SƠN HÀ
|
11.390.741
|
130.000
|
-
|
250.000
|
23
|
Sơn Trung,
xã Sơn Trung
|
Đã thăm dò 10.049.741
|
100.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
200.000
|
24
|
Sơn Hải,
xã Sơn Hải
|
Đã thăm dò 1.341.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
|
HUYỆN
TÂY TRÀ
|
600.000
|
20.000
|
-
|
50.000
|
25
|
Trà Dinh,
xã Trà Dinh
|
Đã thăm dò 600.000
|
20.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
|
HUYỆN
BA TƠ
|
224.867
|
30.000
|
-
|
50.000
|
26
|
Hóc Kè, xã
Ba Động
|
Đã thăm dò 224.867
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
|
HUYỆN
TƯ NGHĨA
|
10.974.490
|
100.000
|
-
|
200.000
|
27
|
Thôn An Hội
Nam 2, xã Nghĩa Kỳ
|
Đã thăm dò 9.474.490
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
28
|
Thôn Phú
Thuận, xã Nghĩa Thuận
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.500.000
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
|
H.NGHĨA
HÀNH
|
7.657.295
|
50.000
|
-
|
100.000
|
29
|
Thuận Hoà,
xã Hành Thịnh
|
Đã thăm dò 7.657.295
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
|
HUYỆN
SƠN TÂY
|
1.000.000
|
30.000
|
-
|
50.000
|
30
|
Ka Lin, xã
Sơn Dung
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
|
HUYỆN MỘ
ĐỨC
|
1.000.000
|
30.000
|
-
|
50.000
|
31
|
Đồng Ngỗ -
Núi Ngang, xã Đức Phú
|
Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000
|
30.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
50.000
|
II
|
CÁT XÂY
DỰNG
|
|
|
|
|
|
HUYỆN
SƠN TỊNH
|
2.052.894
|
600.000
|
5.600.000
|
900.000
|
1
|
Tịnh Minh,
xã Tịnh Minh
|
Đã thăm dò: 558.000
|
Công suất khai thác: 50.000
|
TD bổ sung 200.000
|
Nâng công suất lên 100.000
|
2
|
Trường
Xuân và Thọ Lộc, xã Tịnh Hà
|
Đã thăm dò: 325.000
|
100.000
|
TD bổ sung 900.000
|
150.000
|
3
|
Thôn Diên
Niên, xã Tịnh Sơn
|
Đã thăm dò: 323.129
|
100.000
|
TD bổ sung 1.000.000
|
150.000
|
4
|
Thôn Phước
Lộc, xã Tịnh Sơn
|
Đã thăm dò: 171.655
|
100.000
|
TD bổ sung 1.100.000
|
150.000
|
5
|
Cầu Trà
Khúc 2, thị trấn Sơn Tịnh
|
Đã thăm dò: 199.940
|
100.000
|
TD bổ sung 1.100.000
|
150.000
|
6
|
Tịnh An,
xã Tịnh An
|
Đã thăm dò: 475.170
|
150.000
|
TD bổ sung 1.300.000
|
200.000
|
|
TP.QUẢNG
NGÃI
|
1.461.048
|
700.000
|
7.300.000
|
1.050.000
|
7
|
Đội 10, phường
Trần Phú và Lê Hồng Phong
|
Đã thăm dò: 889.750
|
250.000
|
TD bổ sung 2.200.000
|
350.000
|
8
|
Thôn 2, xã
Nghĩa Dõng
|
Đã thăm dò: 150.800
|
100.000
|
TD bổ sung 1.000.000
|
150.000
|
9
|
Lô 1, xã
Nghĩa Dũng
|
Đã thăm dò: 98.128
|
100.000
|
TD bổ sung 1.200.000
|
150.000
|
10
|
Lô 2, xã
Nghĩa Dũng
|
Đã thăm dò: 100.730
|
100.000
|
TD bổ sung 1.100.000
|
150.000
|
11
|
Lô 3, xã
Nghĩa Dũng
|
Đã thăm dò: 71.460
|
100.000
|
TD bổ sung 1.200.000
|
150.000
|
12
|
Nghĩa Chánh,
phường Nghĩa Chánh
|
Đã thăm dò: 150.000
|
50.000
|
TD bổ sung 600.000
|
100.000
|
|
HUYỆN
TƯ NGHĨA
|
2.142.000
|
150.000
|
800.000
|
300.000
|
13
|
Nghĩa Lâm,
xã Nghĩa Lâm
|
Đã thăm dò: 1.360.000
|
50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
100.000
|
14
|
Nghĩa Thắng,
xã Nghĩa Thắng
|
Đã thăm dò: 408.000
|
50.000
|
TD bổ sung 400.000
|
100.000
|
15
|
Nghĩa Thuận,
xã Nghĩa Thuận
|
Đã thăm dò: 374.000
|
50.000
|
TD bổ sung 400.000
|
100.000
|
III
|
ĐẤT SÉT
LÀM GẠCH, NGÓI
|
Triệu m3
|
|
|
|
|
HUYỆN
NGHĨA HÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Hành Thiện,
xã Hành Thiện
|
P2: 8,6
|
Quy mô SX 20 tr.v/n
|
|
Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần
|
|
HUYỆN
TƯ NGHĨA
|
|
|
|
|
2
|
Văn Mỹ, xã
Nghĩa Hiệp
|
P2: 3,0
|
Quy mô SX 20 tr.v/n
|
|
Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần
|
|
HUYỆN MỘ
ĐỨC
|
|
|
|
|
3
|
Văn Bân 3,
xã Đức Chánh
|
P2: 17,5
|
Quy mô SX 20 tr.v/n
|
|
Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần
|
IV
|
PHỤ GIA
XI MĂNG
|
m3/tấn
|
Tấn/năm
|
|
Tấn/năm
|
|
HUYỆN
SƠN TỊNH
|
2.140.000
|
200.000
|
-
|
310.000
|
1
|
Đồi Đất Đỏ,
xã Tịnh Khê
|
Đã thăm dò: 245.000 m3 ~405.000 tấn
|
Công suất khai thác: 50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
Nâng c/s lên 80.000
|
2
|
Núi Đầu
Voi, xã Tịnh Khê
|
Đã thăm dò: 729.000 m3 ~ 1.200.000 tấn
|
DK khai thác: 80.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
Nâng c/s lên 100.000
|
3
|
Đèo Bà Tể,
xã Tịnh Hoà
|
Đã thăm dò: 148.500 m3
245.000 tấn
|
Công suất khai thác: 50.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
Nâng c/s lên 80.000
|
4
|
Tịnh Hoà,
xã Tịnh Hoà
|
Đã thăm dò: 178.771 m3
295.000 tấn
|
Công suất khai thác: 20.000
|
Không thăm dò bổ sung
|
Nâng c/s lên 50.000
|
|
HUYỆN
BÌNH SƠN
|
|
|
|
50.000
|
5
|
Phú Mỹ, xã
Bình Châu
|
-
|
-
|
Không thăm dò bổ sung
|
DK công suất 50.000
|
|
HUYỆN
BA TƠ
|
|
|
|
20.000
|
6
|
Ba Trang,
xã Ba Trang
|
-
|
-
|
Không thăm dò bổ sung
|
DK công suất 20.000
|
PHỤ LỤC 2
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC TẬN THU
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
I. Cát xây dựng:
TT
|
Tên mỏ
|
Trữ lượng ước tính
(m3)
|
Ghi chú
|
|
HUYỆN
BÌNH SƠN
|
519.500
|
|
1
|
Thôn Nhì
Tây, xã Bình Minh
|
40.000
|
Cát sông Trà Bồng
|
2
|
Thôn Tân
Phước, xã Bình Minh
|
|
Công ty TNHH Khang Huy
|
3
|
Thôn Thạch
An, xã Bình Mỹ
|
30.000
|
|
4
|
Thác Quýu,
thôn An Phong, xã Bình Mỹ
|
26.000
|
Diện tích: 2 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
5
|
Bãi Cây
Trôi, thôn Phước Tích, xã Bình Mỹ
|
25.000
|
Diện tích: 1,8 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
6
|
Thôn Thạch
An, xã Bình Mỹ
|
40.000
|
Diện tích: 3,2 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
7
|
Thôn Nam
Thuận, xã Bình Chương
|
33.000
|
Diện tích: 2,4 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
8
|
Thôn Ngọc
Trì, xã Bình Chương
|
28.000
|
Diện tích: 2,2 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
9
|
Thôn Lộc Thịnh,
xã Bình Minh (vị trí 1)
|
99.400
|
Diện tích: 7,1 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
10
|
Thôn Lộc
Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 2)
|
40.600
|
Diện tích: 2,9 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
11
|
Bãi cát
Nhì Tây, thôn Tân Phước, xã Bình Minh
|
39.000
|
Diện tích: 2,8 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
12
|
Bãi cát Nhất
Đông, thôn Tân Phước, xã Bình Minh
|
14.000
|
Diện tích: 1,0 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
13
|
Thôn An Điềm,
xã Bình Chương
|
20.000
|
Giao cho UBND huyện
|
14
|
Thôn Ngọc
Trì, xã Bình Chương
|
40.000
|
-nt-
|
15
|
Bãi cát Bến
Trâu, thôn Tây Thuận, xã Bình Trung
|
11.500
|
Diện tích: 0,77 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
16
|
Bãi
cát Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung
|
18.000
|
Diện tích: 1,2 ha; có khai thác: 1-1,5m
|
17
|
Thôn An Châu,
xã Bình Thới
|
15.000
|
Đã cấp cho Ông Trương Đở
|
|
HUYỆN
TÂY TRÀ
|
110.000
|
|
18
|
Thôn Hà Riềng,
xã Trà Phong
|
35.000
|
|
19
|
Thôn Gò
Rô, xã Trà Phong
|
35.000
|
|
20
|
Thôn Trà
Bao, xã Trà Quân
|
40.000
|
|
|
HUYỆN
SƠN TÂY
|
160.000
|
|
21
|
Suối Bua,
xã Sơn Mùa
|
15.000
|
Đã cấp cho DNTN Ánh Sự
|
22
|
Bãi Màu,
xã Sơn Tân (vị trí 1)
|
10.000
|
Đã cấp cho Công ty TNHH Thành Hòa
|
23
|
Bãi Màu,
xã Sơn Tân (vị trí 2)
|
50.000
|
Đã cấp cho DNTN Hữu Phước
|
24
|
Sông Rin, xã
Sơn Dung
|
20.000
|
Đã cấp cho DNTN Xuân Thủy
|
25
|
Xóm Anh
Miên, thôn Mang Tà Bể, xã Sơn Bua
|
15.000
|
|
26
|
Bãi 2 cầu
Xà Ruông, thôn Xà Ruông, xã Sơn Tinh
|
10.000
|
|
27
|
Khu Mô
Nít, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập
|
10.000
|
|
28
|
Suối Xà Rùng,
thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập
|
20.000
|
|
29
|
Gần rẫy
keo Ô Thủy, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập
|
10.000
|
|
|
HUYỆN
SƠN HÀ
|
375.400
|
|
30
|
Cát Gò
Rin, thôn Gò Răng, xã Sơn Thượng
|
66.377
|
Đã cấp cho Công ty cổ phần LICOGI Quảng Ngãi
|
31
|
Cát CS4A,
CS6, xã Sơn Bao
|
103.644
|
Đã cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng 47
|
32
|
Cát Sơn
Giang và Sơn Cao
|
24.000
|
Đã cấp cho Công ty CP Cựu chiến binh
|
33
|
Bãi Nước
Tua, xã Sơn Bao
|
2.500
|
|
34
|
Bãi Tà
Lương, xã Sơn Bao
|
24.000
|
|
35
|
Bãi Nước
Tang, xã Sơn Bao
|
2.500
|
|
36
|
Xóm
Gò Sim, TT. Di Lăng
|
2.500
|
|
37
|
Cầu sông
Rin, TT. Di Lăng
|
45.000
|
|
38
|
Xóm Vọt
Lít, xã Sơn Trung
|
2.000
|
|
39
|
Xóm Suối,
xã Sơn Trung
|
2.500
|
|
40
|
Suối
Toong, xã Sơn Hạ
|
2.500
|
|
41
|
Thôn Đèo
Rơn, xã Sơn Hạ
|
1.500
|
|
42
|
Thôn Hà Bắc,
xã Sơn Hạ
|
2.500
|
|
43
|
Xóm Vậy,
xã Sơn Thành
|
2.500
|
|
44
|
Bãi Ruộng
Viền, xã Sơn Thành
|
1.500
|
|
45
|
Xóm Cận
Sơn, xã Sơn Nham
|
3.500
|
|
46
|
Bãi Môn, xã
Sơn Cao
|
1.000
|
|
47
|
Bãi suối
Ây, xã Sơn Cao
|
1.500
|
|
48
|
Bãi Làng
Trá, xã Sơn Cao
|
25.000
|
|
49
|
Xóm Làng
Vang, xã Sơn Linh
|
1.000
|
|
50
|
Xóm Ruộng
Lờ, xã Sơn Giang
|
2.800
|
|
51
|
Xóm Cầu,
xã Sơn Giang
|
1.500
|
|
52
|
Xóm Cà
Rành, xã Sơn Hải
|
2.800
|
|
53
|
Xóm Làng
Rào, xã Sơn Thủy
|
1.500
|
|
54
|
Xóm Tà Bần,
xã Sơn Thủy
|
2.800
|
|
55
|
Cầu Hải
Giá, xã Sơn Thủy
|
40.000
|
|
56
|
Xóm Làng
Rút, xã Sơn Kỳ
|
1.500
|
|
57
|
Xóm Nước
Lác, xã Sơn Kỳ
|
1.500
|
|
58
|
Xóm Di
Hoăng, xã Sơn Ba
|
1.500
|
|
59
|
Bãi Làng
Ranh, xã Sơn Ba
|
2.000
|
|
|
HUYỆN
TƯ NGHĨA
|
276.000
|
|
60
|
Xóm 2 và
3, thôn Xuân Phổ, xã Nghĩa Kỳ
|
150.000
|
Cát Sông Trà Khúc
|
61
|
Thôn
Mỹ Hoà, xã Nghĩa Mỹ
|
36.000
|
Cát Sông Vệ
|
62
|
Thôn Hổ Tiếu,
xã Nghĩa Hà
|
60.000
|
Cát Sông Trà Khúc
|
63
|
Thôn
Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ
|
30.000
|
Đã cấp cho C/ty TNHH QuangThắng
|
|
HUYỆN MỘ
ĐỨC
|
52.272
|
|
64
|
Thôn Nghĩa
Lập, xã Đức Hiệp
|
19.072
|
Cát sông Vệ, đã cấp cho X/n Xây dựng Vương Sáu.
Diện tích: 7,84 ha; có khai thác: 1m
|
65
|
Đông cầu
sông Vệ, xã Đức Nhuận
|
18.000
|
Diện tích: 1,8 ha; có khai thác: 1 m
|
66
|
Thôn Mỹ
Khánh, xã Đức Thắng
|
15.200
|
Diện tích: 3,04 ha; có khai thác: 0,5m
|
|
H.NGHĨA
HÀNH
|
23.293
|
|
67
|
Thôn Đề
An, xã Hành Phước
|
|
Cát sông Vệ
|
68
|
Thôn Xuân
Đình, xã Hành Thịnh
|
23.293
|
Đã cấp cho C/ty cổ phần Giao Thủy
|
69
|
Thôn Vạn
Xuân 2, xã Hành Thiện
|
|
Cát sông Vệ
|
70
|
Thôn
Tân Phú, xã Hành Tín Tây
|
|
- nt -
|
71
|
Thôn Phú
Khương, xã Hành Tín Tây
|
|
- nt -
|
72
|
Thôn Nhơn
Lộc 1, xã Hành Tín Đông
|
|
- nt -
|
73
|
Thôn An Chỉ
Đông, xã Hành Phước
|
|
|
74
|
Thôn Phước
Lâm, xã Hành Nhân
|
|
Cát sông Phước Giang
|
75
|
Thôn Đồng
Vinh, xã Hành Nhân
|
|
- nt -
|
|
HUYỆN
BA TƠ
|
88.000
|
|
76
|
Thôn Bắc
Lân, xã Ba Động
|
23.000
|
Đã cấp cho Công ty TNHH một thành viên Trung
Liêm
|
77
|
Thôn Hóc
kè, xã Ba Động
|
30.000
|
Đã cấp cho Công ty TNHH một thành viên Minh Bảy
|
78
|
Thôn Tân
Long Trung, xã Ba Động
|
|
|
79
|
Suối
Loa, xã Ba Vinh
|
15.000
|
|
80
|
Xã Ba
Thành (vị trí 1)
|
|
|
81
|
Xã Ba
Thành (vị trí 2)
|
|
|
82
|
Xã Ba Bích
(vị trí 1)
|
|
|
83
|
Xã Ba Bích
(vị trí 2)
|
|
|
84
|
Xã Ba Cung
(vị trí 1)
|
|
|
85
|
Xã Ba Cung
(vị trí 2)
|
|
|
86
|
Cầu
s. Liên, TT. Ba Tơ
|
20.000
|
|
87
|
Cầu Nước
Reng, TT. Ba Tơ
|
|
|
88
|
Xã Ba Chùa
|
|
|
89
|
Xã Ba Dinh
(Km25, QL24)
|
|
|
90
|
Xã Ba Dinh
(Km26, QL24)
|
|
|
91
|
Xã Ba Tiêu
(vị trí 1)
|
|
|
92
|
Xã Ba Tiêu
(vị trí 2)
|
|
|
93
|
Xã Ba Tiêu
(vị trí 3)
|
|
|
94
|
Xã Ba Xa
|
|
|
|
HUYỆN ĐỨC
PHỔ
|
591.000
|
|
95
|
Thôn Trung
Liêm, xã Phổ Phong
|
45.000
|
Đã cấp cho DNTN Việt Nhật
|
96
|
Thôn Tân
Phong, xã Phổ Phong
|
180.000
|
Đã cấp cho DNTN Thạch An
|
97
|
Thôn An
Ninh, xã Phổ Ninh
|
30.000
|
Đã cấp cho C/ty TNHH MTV Thành Công
|
98
|
Thôn Lộc
An, xã Phổ Vinh
|
100.000
|
|
99
|
Thôn Khánh
Bắc, xã Phổ Vinh
|
100.000
|
|
100
|
Thôn Thanh
Bình, xã Phổ Thuận
|
36.000
|
Đã cấp cho DNTN Vinh Ánh
|
101
|
Thôn
Du Quang, xã Phổ Quang
|
100.000
|
|
|
H.TRÀ BỒNG
|
811.500
|
|
102
|
Thôn
Trung, xã Trà Sơn (vị trí 1)
|
15.000
|
Cát sông Trà Bồng
|
103
|
Thôn
Trung, xã Trà Sơn (vị trí 2)
|
25.000
|
- nt -
|
104
|
Thôn Phú
Hoà, xã Trà Phú (vị trí 1)
|
89.000
|
- nt -
|
105
|
Thôn Phú
Hoà, xã Trà Phú (vị trí 2)
|
23.000
|
- nt -
|
106
|
Thôn Phú Hoà,
xã Trà Phú (vị trí 3)
|
52.000
|
- nt -
|
107
|
Thôn Phú
Tài, xã Trà Phú
|
8.500
|
Đã cấp cho Ông Trần Thanh Tùng
|
108
|
TT. Trà
Xuân (vị trí 1)
|
30.000
|
|
109
|
TT. Trà
Xuân (vị trí 2)
|
23.000
|
|
110
|
TT. Trà
Xuân (vị trí 3)
|
27.000
|
|
111
|
TT. Trà
Xuân (vị trí 4)
|
36.000
|
|
112
|
TT. Trà
Xuân (vị trí 5)
|
70.000
|
|
113
|
TT. Trà
Xuân (vị trí 6)
|
35.000
|
|
114
|
Thôn Bình
Đông, xã Trà Bình (vị trí 1)
|
36.000
|
|
115
|
Thôn Bình
Đông, xã Trà Bình (vị trí 2)
|
67.000
|
|
116
|
Thôn Bình
Đông, xã Trà Bình (vị trí 3)
|
27.000
|
|
117
|
Thôn Bình
Trung, xã Trà Bình (vị trí 1)
|
77.000
|
|
118
|
Thôn Bình
Trung, xã Trà Bình (vị trí 2)
|
38.000
|
|
119
|
Thôn Bình
Thanh, xã Trà Bình (vị trí 1)
|
28.000
|
|
120
|
Thôn Bình
Thanh, xã Trà Bình (vị trí 2)
|
105.000
|
|
|
H.MINH
LONG
|
23.000
|
|
121
|
Xã Thanh
An (vị trí 1)
|
8.000
|
Cát sông Phước Giang
|
122
|
Xã Thanh
An (vị trí 2)
|
7.000
|
- nt -
|
123
|
Xã Long Hiệp
|
8.000
|
- nt -
|
|
HUYỆN SƠN
TỊNH
|
|
|
124
|
Thôn Ngân
Giang, xã Tịnh Hà
|
272.160
|
Cát Sông Trà Khúc
|
II. ĐẤT SÉT LÀM GẠCH, NGÓI:
TT
|
Khu vực
|
Diện tích thiết kế
(m2)
|
Khối lượng đất khai thác
(m3)
|
|
HUYỆN
NGHĨA HÀNH
|
|
258,50
|
1
|
Đồng Thổ Thoàng,
thôn Mỹ Hưng, xã Hành Thịnh
|
67.228
|
21.942,50
|
2
|
Đồng Lát,
đồng Mã Ngựa, thôn Hiệp Phổ Bắc, xã Hành Trung
|
80.188
|
35.497,85
|
3
|
Đồng Đám Lớn
và đồng Kho, xã Hành Tín Đông
|
48.090
|
40.633,00
|
4
|
Đồng Cây Da,
Cây Sanh, Bàu Dặm Cao, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước
|
79.583
|
28.129,36
|
5
|
Đồng Đông
Đường, thôn Phú Lâm Đồng, xã Hành Thiện
|
47.239
|
36.394,3
|
6
|
Đồng Gò
Mã, xã Hành Nhân
|
80.686
|
39.142,60
|
7
|
Đồng Đồng Kỳ,
thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước
|
70.000
|
20.112,70
|
8
|
Đồng Mương
Ôi, Thổ Cây Rãi, thôn Hiệp Phổ Trung, xã Hành Trung
|
21.370
|
7.560,10
|
9
|
Đồng Kỳ,
thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước
|
61.848,23
|
29.162,96
|
|
TP. QUẢNG
NGÃI
|
|
46,60
|
10
|
Đồng
La Tá Hạ, thôn 1, xã Nghĩa Dõng
|
10.279
|
4.376,20
|
11
|
Đồng Nam
Gò Láng, thôn 1, xã Nghĩa Dũng
|
42.123
|
25.263,50
|
12
|
Đồng Thạch
Khối, thôn 3, xã Nghĩa Dõng
|
33.162,4
|
17.026,50
|
|
HUYỆN
SƠN TỊNH
|
|
232,60
|
13
|
Đồng Ly Ngao,
thôn Hoà Bân, xã Tịnh Thiện
|
24.030
|
10.583,70
|
14
|
Đồng Gò Hội,
thôn Tập Mỹ, xã Tịnh Thiện
|
60.000
|
24.000,00
|
15
|
Đồng Ông Lớn,
thôn Tập Long, xã Tịnh Thiện
|
20.000
|
7.000,00
|
16
|
Đồng Soi,
thôn Phú Vinh, xã Tịnh Thiện
|
50.000
|
20.000,00
|
17
|
Đồng Ly
Ngao, thôn Giao Hoà, xã Tịnh Long
|
100.000
|
9.000,00
|
18
|
Đồng
Tân Khang, thôn Khánh Mỹ, xã Tịnh Trà
|
32.573
|
21.477,00
|
19
|
Đồng Ly
Ngao, thôn Hoà Bân, xã Tịnh Thiện
|
22.147
|
8.534,70
|
20
|
Đồng Tròn,
thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ
|
13.258
|
6.312,20
|
21
|
Đồng Chồi
Sửu, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà
|
38.907
|
21.874,70
năm 2009
|
22
|
Đồng
Cây Si và Rẫy Bà Lâm, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ
|
17.748,5
|
9.855,90
|
23
|
Đồng Thổ
Mân, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn
|
16.743,4
|
8.542,00
|
24
|
Đồng Đôn,
thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn
|
52.332,54
|
24.924,29
|
25
|
Đồng Đôn,
thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà
|
4.684
|
1.719
|
26
|
Đồng Cái
Mót,Phong Niên Hạ, xã Tịnh Phong
|
41.111
|
25.490
|
27
|
Đồng Cạnh Bườm,
Thổ Cải Tiến, Bà Bóng, Ngõ Ông Mậu, thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn
|
49.607
|
26.560,10
|
28
|
Đồng
Cây Si, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ
|
12.601,8
|
6.789,11
|
|
HUYỆN
TƯ NGHĨA
|
|
147,50
|
29
|
Đồng Nhà Hựu,
thôn La Hà 3, xã Nghĩa Thương
|
37.274
|
13.515,22
|
30
|
Đồng Máng,
thôn Điện An 3, xã Nghĩa Thương
|
82.268
|
29.423,72
|
31
|
Đồng Thổ
Làng, Thổ Liễu, Thổ Cây Vông, thôn An Nhơn, xã Nghĩa Thắng
|
65.320
|
29.520,00
|
32
|
Đồng Thổ
Rau Má, thôn 4, xã Nghĩa Lâm
|
20.284
|
28.220,20
|
33
|
Đồng Gò Gạch,
thôn Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp
|
16.765
|
7.281,00
|
34
|
Đồng Lân,
thôn 8, xã Nghĩa Lâm
|
23.128
|
31.511,30
|
35
|
Đồng Cù An
Bàn, thôn An Tây, xã Nghĩa Thắng
|
20.663
|
8.032,70
|
|
HUYỆN ĐỨC
PHỔ
|
|
1.750,00
|
36
|
Đồng Tộ, thôn
Tân Phong, xã Phổ Phong
|
31.720
|
15.143
|
37
|
Đồng
Tộ, xã Phổ Phong
|
53.714,8
|
39.826,38
|
38
|
Đồng Núi
Dâu, xã Phổ Khánh
|
160.000
|
176.240
|
39
|
Đồng Gò
Cù, xã Phổ Khánh
|
71.700
|
51.250
|
40
|
Đồng Rộc
Phiêu, xã Phổ Khánh
|
59.400
|
31.410
|
41
|
Đồng
Cửa Trảy, xã Phổ Cường
|
229.200
|
161.005
|
42
|
Đồng
Giang, xã Phổ Cường
|
356.100
|
320.050
|
43
|
Đồng Miếu,
xã Phổ Hoà
|
370.100
|
412.595
|
44
|
Đồng Hóc Lục,
xã Phổ Nhơn
|
231.900
|
128.680
|
45
|
Đồng Gò
Mít, xã Phổ Nhơn
|
159.700
|
173.750
|
46
|
Đồng An Lợi,
xã Phổ Nhơn
|
37.300
|
42.000
|
47
|
Xã Phổ
Phong
|
465.000
|
200.000
|
48
|
Xã Phổ
Nhơn
|
250.000
|
|
49
|
Xã Phổ Thuận
|
150.000
|
|
|
HUYỆN
BÌNH SƠN
|
|
178,00
|
50
|
Đồng Gò Liều,
thôn Thạnh Thiện, xã Bình Thanh Tây
|
37.768
|
16.122
|
51
|
Đồng Cây
Da, thôn An Quang, xã Bình Thanh Tây
|
27.262
|
12.014
|
52
|
Đồng Hóc
Kè và Gò Mạ Gieo, xã Bình Nguyên
|
181.800
|
150.000
|
|
HUYỆN MỘ ĐỨC
|
|
175,00
|
53
|
Đồng Miếu Mục
Đồng, thôn An Long và Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp
|
130.858
|
49.800,91
|
54
|
Đồng Cây
Nính, thôn 1, xã Đức Tân
|
184.745
|
49.981,50
|
55
|
Đồng Gò
Quýt, thôn Vĩnh Phú, xã Đức Lợi
|
84.300
|
27.398,04
|
56
|
Đồng Bàu
Đá, thôn Phước Thịnh, xã Đức Thạnh
|
15.657
|
7.383,92
|
57
|
Đồng Mã Bà
Chủ, thôn 4, xã Đức Chánh
|
116.765
|
40.410,46
|
PHỤ LỤC 3
CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM
VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên mỏ
|
Vị trí
địa lý
|
I
|
Đá xây
dựng
|
|
1
|
Ánh Linh
|
Xã Bình
Tân, huyện Bình Sơn
|
2
|
Phô Tinh
|
Xã Bình
Phước, huyện Bình Sơn
|
3
|
Thượng Hoà
|
Xã Bình
Đông, huyện Bình Sơn
|
4
|
Bình Đông
1
|
Xã Bình
Đông, huyện Bình Sơn
|
5
|
Phước Hoà
2
|
Xã Bình Trị,
huyện Bình Sơn
|
6
|
Thượng Hoà
4
|
Xã Bình
Đông, huyện Bình Sơn (thuộc xí nghiệp lắp máy Scitechmex)
|
7
|
Thượng Hoà
4
|
Xã Bình Đông,
huyện Bình Sơn (thuộc Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phương Nam)
|
8
|
Phước Hoà
|
Xã Bình Trị,
huyện Bình Sơn
|
9
|
Rừng Giang
|
Xã Bình
Thuận, huyện Bình Sơn
|
10
|
Hồ Đình
|
Xã
Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa
|
11
|
Núi Cay
|
Xã Nghĩa Phú,
huyện Tư Nghĩa
|
12
|
Đèo Bình
Đê
|
Xã Phổ
Châu, huyện Đức Phổ
|
13
|
Núi Dâu
|
Xã Phổ
Khánh, huyện Đức Phổ
|
14
|
Hóc Kè
|
Xã Ba Động,
huyện Ba Tơ
|
15
|
Đá Chát
|
Xã Ba Động,
huyện Ba Tơ
|
II
|
Đất sét
làm gạch, ngói
|
|
1
|
Tịnh Phong
|
Xã Tịnh
Phong, huyện Sơn Tịnh
|
2
|
Tịnh Hà
|
Xã Tịnh
Phong, huyện Sơn Tịnh
|
3
|
Nghĩa Dõng
|
Xã Nghĩa
Dõng, thành phố Quảng Ngãi
|
4
|
Nghĩa
Chánh
|
Phường
Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi
|
5
|
Quảng Phú
|
Xã Quảng
Phú, thành phố Quảng Ngãi
|
6
|
Nghĩa Kỳ
|
Xã Nghĩa Kỳ,
huyện Tư Nghĩa
|
7
|
Phú
Văn
|
Xã Nghĩa
Trung, huyện Tư Nghĩa
|
8
|
Phú
Châu
|
Xã Hành
Trung, huyện Nghĩa Hành
|
9
|
Hành
Dũng
|
Xã Hành
Dũng, huyện Nghĩa Hành
|
10
|
Phước
Lộc
|
Xã Đức
Phú, huyện Mộ Đức
|
11
|
Phổ
Phong
|
Xã Phổ
Phong, huyện Đức Phổ
|
12
|
An
Thượng
|
Xã Phổ
Hoà, huyện Đức Phổ
|
13
|
Lô
Điền
|
Xã Phổ
Ninh, huyện Đức Phổ
|
III
|
Phụ gia
xi măng
|
|
1
|
Thình
Thình
|
Xã Bình
Tân, huyện Bình Sơn
|
2
|
Núi Đầu
Voi
|
Xã Tịnh
Khê, huyện Sơn Tịnh
|
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
3.412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|