ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7242/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 23 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TU NGÀY 25/7/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
1.1. Tập trung huy động mọi nguồn lực
để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, bảo đảm
cho phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí
hậu, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
1.2. Ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu
hạ tầng đối với những lĩnh vực then chốt, có khả năng tạo đột phá để phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 với mục tiêu “phấn đấu
đến năm 2025, Lâm Đồng là tỉnh
phát triển khá của cả nước; đến năm 2030, là tỉnh phát triển khá toàn diện của cả nước, tự cân đối được ngân
sách và có điều tiết nộp về ngân sách Trung ương; đến năm 2045, trở thành thành
phố trực thuộc Trung ương”.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm
2025:
a) Thông xe kỹ thuật việc đầu tư giai
đoạn 1 đường cao tốc đoạn Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) và đoạn Bảo Lộc
- Liên Khương; nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ có tính chất kết nối
đô thị, kết nối liên vùng. Phấn đấu 100% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc
Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 25% số huyện đạt
tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn
mới nâng cao. Hoàn thành các bãi đỗ xe đầu đèo Prenn, ngã
ba Đarahoa, đồi Gio An làm cơ sở tổ chức phân luồng giao thông, hạn chế xe trên
30 chỗ vào trung tâm thành phố Đà Lạt.
b) Toàn tỉnh có 19 đô thị (gồm: 01
đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 06 đô thị
loại IV và 10 đô thị loại V) và cụm 03 xã tiệm cận
tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 54%; tỷ
lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 08-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị
trên 80%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt trên 95%; 100% các đô
thị hiện có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh
trang, tái thiết và phát triển đô thị.
c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu
trú tăng bình quân 9%/năm; trong đó khách quốc tế chiếm từ 12-13%; hoàn thành đầu
tư và đưa vào khai thác dự án Khu du lịch Đankia-Suối Vàng, Khu du lịch hồ Đại Ninh
và một dự án du lịch trọng điểm. Phấn đấu đến năm 2025, có 25% số phòng lưu
trú đạt chuẩn cao cấp, 45% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1-5 sao;
tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 85%.
d) Tỉnh Lâm Đồng hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới; 47 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 17 xã đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu; 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02 huyện đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 19 vùng sản xuất
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
đ) Hoàn thành mạng lưới chợ, siêu thị,
trung tâm thương mại theo kế hoạch; đầu tư xây dựng mới 10 chợ, hoàn thành chuyển
đổi mô hình quản lý 05 chợ, hoàn thành và đưa vào hoạt động 03 siêu thị, 07
Trung tâm thương mại.
e) Phấn đấu duy trì và đạt trên 82%
trường công lập đạt chuẩn quốc gia, trong đó: mầm non đạt 83-85%, tiểu học đạt
87-89%, trung học cơ sở đạt 72-74% và trung học phổ thông đạt 80-82%.
g) Nâng hạng Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng
lên hạng I; thành lập Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng trên cơ sở nâng cấp Bệnh viện
Nhi Lâm Đồng; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ
80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến; 100% các Trung tâm y tế huyện, thành
phố hoàn thiện mô hình trung tâm y tế, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ
thuật đúng tuyến.
h) Tối thiểu 80% và phấn đấu 90% thủ
tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tối
thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến;
tối thiểu 90% và phấn đấu 100% hồ sơ
công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc
tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
i) Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng
20% GRDP của tỉnh; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất
10%, năng suất lao động hằng năm tăng bình quân 7%; Lâm Đồng
nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu trong chuyển đổi số.
2.2. Định hướng đến năm 2030:
a) Hoàn thành đầu tư đồng bộ đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; triển khai đầu tư tuyến đường cao tốc Đà Lạt -
Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Liên Khương; tiếp tục nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, giao thông đối nội để
tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực
trong tỉnh. Đến năm 2030, các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV-
miền núi; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 12-20%
(trong đó, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông tĩnh tại thành phố Đà Lạt đáp ứng
nhu cầu đậu, đỗ xe của người dân và du khách); 100% đường huyện, đường xã được
vào cấp kỹ thuật, được bảo trì, đầu tư nâng cấp, mở rộng theo kế hoạch; 100% đường
thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A.
b) Toàn tỉnh có 22 đô thị (gồm: 01
đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 03 đô thị loại III, 07 đô thị loại IV và 10
đô thị loại V) và 02 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đất giao
thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 10-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 90%; tỷ
lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt 100%; phủ kín quy hoạch các đô thị
và số hóa dữ liệu quy hoạch, hoàn thiện công cụ quản lý phát triển đô thị.
c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu
trú tăng bình quân 11-12%/năm; trong đó, khách quốc tế chiếm 15%; hoàn thành đầu
tư và đưa vào khai thác dự án khu du lịch hồ Prenn và Khu du lịch núi SaPung.
Phấn đấu đến năm 2030, có 35% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 50% số phòng
lưu trú đạt chuẩn 1 - 5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo
trên 90%.
d) Đến năm 2030, có 60 xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, 25 xã kiểu mẫu, 4 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao.
đ) Tăng tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn
quốc gia toàn tỉnh từ 1-2%/năm.
e) Nâng cấp Bệnh viện II Lâm Đồng lên
hạng I; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 90%
trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật
đúng tuyến.
g) Tối thiểu 90% và phấn đấu 100% thủ
tục hành chính được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và
70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ có nội
dung mật).
h) Tỷ trọng kinh tế số chiếm 30% GRDP
của tỉnh, tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 20%, năng
suất lao động hằng năm tăng bình quân 8%.
i) Đầu tư hoàn thiện các thiết chế
văn hóa cơ bản cấp tỉnh; 100% các huyện, thành phố trong tỉnh có Trung tâm Văn
hóa, Thông tin và Thể thao đạt chuẩn theo quy định; 100% xã, phường, thị trấn,
thôn, buôn, tổ dân phố có thiết chế văn hóa - thể thao, trong đó có từ 80-90% đạt chuẩn theo quy định.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Về xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ:
1.1. Xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông:
a) Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Hoàn thiện quy hoạch phát triển
lĩnh vực giao thông, vận tải giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; đảm bảo
phù hợp với Quy hoạch tỉnh để đẩy nhanh thu hút, huy động tối đa nguồn lực đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; tăng cường kết nối giao thông liên
vùng với các tỉnh miền Đông Nam bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ;...
- Bám sát các Bộ, ngành Trung ương để
huy động nguồn lực đầu tư các dự án giao thông trọng điểm có tính chất kết nối
liên vùng như: đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Đà Lạt - Nha Trang, Buôn
Ma Thuột - Liên Khương; các tuyến Quốc lộ 27 (đoạn K’Rông Nô - Phi Nôm), 27C, 28, 55, 55B, đường Trường
Sơn Đông,... khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt, cải tạo nâng cấp ga
Đà Lạt; đầu tư nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E, mở thêm các tuyến bay nội địa và quốc tế từ Liên Khương đi
Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Campuchia... Triển khai hệ thống logistics ở Đức
Trọng phục vụ bảo quản và sơ chế nông sản phục vụ đường bộ và đường hàng không
trong những năm tới.
- Triển khai hiệu quả Quyết định số
1523/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh về Đề án phát triển đường giao thông
nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2025, hoàn thành các mục tiêu xây dựng đường giao thông nông
thôn đã đề ra. Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động
sản xuất, như: Đường vào khu công nghiệp Phú Bình; đường phục vụ khai thác vận
chuyển bôxít nhôm từ mỏ Tân Rai, huyện Bảo Lâm ra Quốc lộ 20; đường giao thông
đi khu di dân tự do trên địa bàn huyện Đam Rông;...
- Hoàn thiện Đề án chống ùn tắc giao
thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 làm cơ
sở đầu tư bãi đỗ xe chân đèo Prenn, bãi xe Đarahoa, các bãi xe ngầm khu vực
trung tâm, mở rộng các trục chính đô thị và nút giao thông thường xuyên ùn tắc...
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố:
- Huy động tối đa mọi nguồn lực, mọi
thành phần kinh tế tham gia đầu tư kết cấu hạ tầng giao
thông theo hình thức đối tác công tư PPP, ưu tiên nguồn lực
tăng cường kết nối giao thông đối ngoại gồm: các tuyến đường tỉnh ĐT.721,
ĐT.722, ĐT.725, ĐT.729, ĐT.726, ĐT.727, ĐT.728, đường vành đai, đường tránh đô
thị thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các trục kết nối liên vùng huyện....
- Phân bổ nguồn lực đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo các nguyên tắc, tiêu chí và thứ tự ưu tiên;
trong đó, tập trung nguồn lực đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đối
ngoại, giao thông kết nối vùng, kết nối liên huyện; đầu tư nâng cấp hạ tầng
giao thông phải đồng bộ gắn phát đầu tư nâng cấp vỉa hè, hệ thống chiếu sáng,
ngầm hóa hệ thống kỹ thuật (điện lưới, viễn thông,...).
c) UBND thành phố Đà Lạt chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan:
Ưu tiên đầu tư, nâng cấp, mở rộng hạ
tầng giao thông của thành phố Đà Lạt đáp ứng yêu cầu phát triển, gắn với phát
triển hệ thống giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường.
1.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn
thành các công trình thủy lợi trọng điểm, quan trọng của tỉnh như: hệ thống
kênh và hồ Ta Hoét, hồ Đông Thanh, hồ Ka Zam, hồ Hiệp Thuận, hệ thống kênh
mương thủy lợi Đạ Lây, Đạ Sị,...
- Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp đập, hồ
thủy lợi, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương, kết nối hồ chứa nước trên địa bàn; đảm
bảo an toàn hồ, đập thủy lợi theo Kế hoạch số 1620/KH-UBND ngày 15/3/2022 của
UBND tỉnh; đảm bảo đến năm 2025, có 100% công trình đập, hồ chứa thủy lợi đảm bảo
an toàn đập, hồ chứa; 100% hồ chứa lớn được ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý vận hành; tổng diện tích tưới đạt 150 ngàn ha/214 ngàn ha đạt khoảng
70% tổng diện tích cần tưới, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 25%; đến
năm 2030, tổng diện tích tưới đạt 165 ngàn ha/220 ngàn ha, đạt khoảng 75% tổng
diện tích cần tưới, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 30%.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước gắn với xây dựng nông
thôn mới đến năm 2025 theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh
phục vụ nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, nâng cao giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích. Thành
lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi; đến năm
2025, có 70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở,
ban, ngành, địa phương:
Tham mưu, bố trí nguồn vốn và huy động
sự tham gia của các thành phần kinh tế để đầu tư, khai thác công trình thủy lợi.
1.3. Xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị:
a) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị
quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số
29-CTr/TU ngày 15/6/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh về quy hoạch,
xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045; xây dựng, quản lý và phát triển kết cấu hạ tầng đô thị bền
vững theo hướng đô thị xanh, văn minh, giàu bản sắc và theo mạng lưới, phân bổ
hợp lý, phù hợp giữa 03 vùng đô thị của tỉnh.
- Tổ chức quy hoạch, xây dựng và phát
triển đô thị, vùng đô thị, quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, khu công cộng, quy hoạch quản lý sử dụng không gian kể cả
không gian ngầm và hệ thống công trình ngầm đô thị phù hợp với các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch bảo đảm quốc phòng, an ninh; gắn kết chặt chẽ giữa công tác
lập quy hoạch, phát triển đô thị với nhiệm vụ lập quy hoạch và quản lý, bảo vệ
các khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây
dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập thấp, thu nhập trung bình, cải
tạo, chỉnh trang đô thị, xóa bỏ nhà tạm, khu ở phi chính thức tại các đô thị.
Phát triển mô hình làng đô thị xanh gắn với sản xuất nông nghiệp công nghệ cao,
du lịch canh nông, khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch
sử, các không gian công cộng trong phát triển kinh tế khu vực đô thị... đóng
góp chung cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố:
- Huy động và phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai các chương trình, dự án phát
triển đô thị. Kêu gọi thu hút đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị trên một
số lĩnh vực quan trọng, như: các dự án khu đô thị, khu dân cư, cấp, thoát nước,
hạ tầng kỹ thuật đô thị...
- Huy động nguồn lực đầu tư các trục
giao thông kết nối giữa các đô thị vệ tinh với thành phố Đà Lạt; đồng thời, từng
bước đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai ngoài của thành phố Đà Lạt mở rộng,
nhằm kết nối toàn bộ các đô thị vệ tinh theo một trục thống nhất.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
UBND các huyện, thành phố:
Tham mưu sắp xếp, sáp nhập, thành lập
mới đơn vị hành chính đô thị bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ, phù hợp với quy hoạch,
chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và yêu cầu phát triển của địa phương.
d) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc:
Đẩy nhanh việc di dời theo lộ trình
các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có
nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các
đô thị; thực hiện các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí tại
các đô thị, giảm thiểu nhanh ô nhiễm bụi, tiếng ồn; chú trọng
xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị.
1.4. Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch,
dịch vụ:
a) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TU
ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch chất lượng cao đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng du
lịch hiện đại, đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ triển khai, hoàn thành và đưa vào hoạt
động các dự án về du lịch tại khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, các dự án trọng
điểm du lịch, gồm: Khu du lịch Đankia-Suối Vàng, Khu du lịch hồ Prenn, Khu đô
thị thương mại du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh, Khu du lịch núi Sapung (Bảo
Lộc). Đẩy mạnh phát triển các tour du lịch gắn với tam giác du lịch Khánh
Hòa-Lâm Đồng-Ninh Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh-Bình Thuận-Lâm Đồng,...
- Phát triển các sản phẩm du lịch
truyền thống và đặc thù của Lâm Đồng, như: du lịch sinh thái, du lịch tham quan
nghỉ dưỡng, du lịch canh nông, du lịch thể thao, du lịch mạo
hiểm, phát triển mạnh loại hình du lịch kết hợp giữa hội thảo, hội nghị, triển
lãm (MICE), mua sắm, văn hóa ẩm thực, đặc biệt là giải trí về đêm thông qua một
số hình thức tham quan tìm hiểu văn hóa bản địa;...
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai hiệu quả Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động số
8228/CTHĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược tổng thể phát
triển khu vực dịch vụ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh;
ưu tiên phát triển hạ tầng dịch vụ du lịch, dịch vụ logistics và vận tải, dịch
vụ công nghệ thông tin và truyền thông, dịch vụ ngân hàng,...
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu
tư, quảng bá, giới thiệu hình ảnh, tiềm năng, lợi thế về du lịch của Lâm Đồng đến
đông đảo du khách, nhà đầu tư trong và ngoài nước, qua đó tìm kiếm, mời gọi các
nhà đầu tư chiến lược tham gia đầu tư các dự án du lịch trọng điểm của tỉnh.
1.5. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông
nghiệp, nông thôn
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp,
xây dựng mới kết cấu hạ tầng sản xuất nông nghiệp, ưu tiên các công trình, dự
án phục vụ cơ cấu lại nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp lợi thế
và nhu cầu thị trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển nông nghiệp
xanh, hữu cơ, tuần hoàn, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), giảm phát thải
khí nhà kính... gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, sản xuất
với bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản; phát triển chăn nuôi công nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi
khu dân cư tập trung.
- Huy động nguồn lực, lồng ghép nguồn
vốn của các Chương trình, Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn đồng
bộ, hiện đại, kết nối với các đô thị; hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông,
chuyển đổi số, văn hóa, giáo dục, y tế, các công trình cung cấp nước sạch ở
nông thôn,... đảm bảo đến năm 2025, có 95% dân số được dùng nước hợp vệ sinh; đến năm 2030, có 98% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ
sinh. Hoàn thiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao,
nông thôn mới kiểu mẫu và xây dựng nông thôn mới cấp thôn, bản. Xây dựng cảnh
quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, văn minh, giàu bản sắc văn hóa truyền thống.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Huy động mạnh mẽ và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công
- tư (PPP).
- Nâng cao hiệu quả đầu tư, tích hợp
một số chương trình đầu tư đang triển khai trên địa bàn nông thôn
vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm
đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo Đề án phê duyệt.
1.6. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, cụm công nghiệp:
a) Ban quản lý Khu công nghiệp chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Đẩy nhanh tiến độ lập và trình phê
duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Phú Bình và khu dân cư kế cận Khu công
nghiệp Phú Bình; thu hút, lựa chọn nhà đầu tư đầu tư kết cấu hạ tầng của Khu
công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ
tầng thiết yếu và thu hút lấp đầy 100% diện tích đất tại Khu công nghiệp Lộc
Sơn và Khu công nghiệp Phú Hội.
- Quy hoạch, bổ sung các khu công
nghiệp mới (Khu công nghiệp Đạ Tẻh,...), phát triển công nghiệp chế biến alumin
nhôm và sản phẩm sau nhôm tại huyện Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
- Tiếp tục xúc tiến đầu tư, mời gọi
nhà đầu tư có năng lực tham gia đầu tư các dự án trong khu công nghiệp, phấn đấu
lấp đầy diện tích đất công nghiệp tại các khu công nghiệp. Tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp trong Khu công nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định;
hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa.
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
13-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số
5736/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy.
- Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án đầu tư tại các Cụm công nghiệp (CCN) của tỉnh; thu hút các nhà đầu tư
có tiềm năng thực hiện đầu tư tại các CCN, tiến tới lấp đầy diện tích đất công
nghiệp tại các CCN trọng điểm của tỉnh; hoàn thiện sắp xếp bổ sung các CCN tại
các địa phương có tiềm năng.
- Nghiên cứu mở rộng, thành lập các
CCN mới tại các địa phương có điều kiện phù hợp (các huyện Lạc Dương, Di
Linh, Cát Tiên).
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố:
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất xây dựng các khu, cụm công nghiệp để thu hút các nhà đầu
tư tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật; chủ động thực hiện công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu để thu hút đầu
tư.
1.7. Xây dựng kết cấu hạ tầng năng lượng:
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 135/KH-TU ngày 03/8/2020 của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số
55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tập trung
phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa các nguồn
năng lượng hóa thạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi thực hiện đầu
tư hiện đại hóa ngành điện từ khâu sản xuất, truyền tải đến
phân phối nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của thị trường điện; nâng cao khả
năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện. Xây dựng hệ thống
lưới điện đồng bộ để vận hành hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực, bảo đảm
cung cấp điện an toàn, đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp.
- Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu năng lượng
điện của tỉnh, đáp ứng cho các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
địa phương theo quy hoạch phát triển điện lực. Đến năm
2030, tổng công suất của các nguồn điện đạt trên 3.000 MW, sản lượng điện trung
bình năm đạt khoảng trên 10 tỷ kWh; tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo trong tổng
cung năng lượng sơ cấp đạt khoảng từ 25% trở lên, giảm phát thải khí nhà kính từ
hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15%;...
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương:
Thu hút có chọn lọc các dự án đầu tư
năng lượng tái tạo có tiềm năng (thủy điện tích năng, thủy điện vừa và nhỏ,
điện gió và điện mặt trời) ở những nơi phù hợp, đảm bảo không tác động đến
rừng tự nhiên, hạn chế tác động môi trường sinh thái, không ảnh hưởng đến khu vực
an ninh - quốc phòng. Khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái và điện mặt
trời trên các hồ thủy lợi, hồ thủy điện, đất nông nghiệp năng suất thấp.
1.8. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương
mại:
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Huy động các nguồn lực đầu tư phát
triển mạng lưới phân phối hàng hóa, nhất là trung tâm thương mại, siêu thị, hệ
thống chợ, các chuỗi bán lẻ hàng hóa tiện ích, chợ truyền thống; cung ứng các mặt
hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất, kinh doanh.
- Triển khai thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách phát triển và ứng dụng kinh tế số, phát triển các mô hình và hoạt động
thương mại điện tử, kinh doanh điện tử.
- Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển các sản
phẩm, giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng trong từng
công đoạn của chu trình kinh doanh; các dịch vụ tích hợp dựa
trên công nghệ tiên tiến, như: công nghệ thẻ thông minh, công nghệ Block Chain,
nhận dạng đối tượng, mã vạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp các sở, ngành, địa phương:
Thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực đầu
tư xây dựng các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,... trên địa bàn tỉnh.
1.9. Xây dựng kết cấu hạ tầng giáo dục
- đào tạo:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát, lập quy hoạch mạng lưới
trường lớp từ mầm non đến phổ thông có tính chiến lược, đồng bộ, phù hợp với định
hướng phát triển.
- Rà soát, đề xuất đầu tư hoàn thiện
cơ sở vật chất tại các trường đạt chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng công tác
dạy và học ở tất cả các cấp học.
- Xây dựng, đề xuất các danh mục dự
án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách để đầu tư cơ sở giáo dục, đào tạo chất
lượng cao; ưu tiên thu hút đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
1.10. Xây dựng kết cấu hạ tầng y tế:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Nghiên cứu, đề xuất đầu tư nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở vật chất tại các cơ sở khám chữa bệnh từ tuyến tỉnh đến cơ sở
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tranh thủ
các nguồn lực từ bên ngoài thông qua các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn
ODA, nguồn vốn đầu tư nước ngoài và ngoài ngân sách để tiếp
tục đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, nâng cao chất lượng công tác khám
chữa bệnh, phục vụ tốt nhất nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân.
1.11. Xây dựng kết cấu hạ tầng khoa học
- công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Ưu tiên nguồn lực và huy động nguồn
vốn xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật của Trung tâm Ứng dụng khoa học
và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; hệ thống chuẩn
đo lường, phòng thí nghiệm trọng điểm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ; hạ tầng thông tin, thống kê khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt
động của các tổ chức nghiên cứu và chuyển giao khoa học - công nghệ công lập, kết
hợp đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các doanh nghiệp đầu tư
nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao, thực hiện khoán, đặt hàng sản phẩm khoa học
- công nghệ, nhất là các ngành, nghề, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
1.12. Xây dựng kết cấu hạ tầng thông
tin và truyền thông:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp nhằm mở rộng, phát triển mạng lưới bưu chính trên nền tảng
thương mại điện tử và kinh tế số, đẩy mạnh và phát triển dịch vụ logistic phục
vụ hậu cần thương mại điện tử tại địa phương; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền
tảng mã địa chỉ số gắn với bản đồ số đến 100% hộ gia đình nhằm nâng cao hiệu quả
của hoạt động vận chuyển và giao nhận hàng hóa trong
thương mại điện tử và logistics; ứng dụng công nghệ số vào các hoạt động kinh
doanh; sử dụng chung cơ sở hạ tầng, mạng lưới chuyển phát,
kho vận, phương tiện... giữa các doanh nghiệp bưu chính nhằm giảm chi phí vận
chuyển, đảm bảo thời gian, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện việc chuyển dịch hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số, hạ tầng quan trọng của
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, phục vụ chuyển đổi số quốc gia. Ngầm hóa
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (trong đó, có mạng cáp viễn thông) tại
các khu vực trung tâm hành chính của tỉnh và thành phố, khu vực đô thị (thành
phố, thị trấn và trung tâm các huyện), khu du lịch; khu, cụm công nghiệp; khu vực các tuyến đường, phố xây dựng
mới, nâng cấp, sửa chữa,... nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Xây dựng và triển khai các giải
pháp đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính
quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu,
nền tảng số phục vụ hoạt động của chính quyền, người dân và doanh nghiệp; tăng
cường hợp tác đào tạo, nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo trong môi trường
số, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số; hình thành hệ
thống trung tâm dữ liệu có năng lực tính toán cao và được kết nối đồng bộ để phục
vụ các hệ thống thông tin của tỉnh.
1.13. Xây dựng kết cấu hạ tầng văn
hóa, thể thao:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát, xác định nhu cầu đầu tư
xây dựng và hoàn thiện các Trung tâm văn hóa - thể thao, nhà thiếu nhi nhằm
hoàn thiện các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến các cơ sở, đáp ứng tốt
các nhu cầu của người dân địa phương, du khách; đảm bảo cơ sở vật chất cho việc
tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao.
- Khuyến khích doanh nghiệp, nhà đầu
tư tham gia đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực văn hóa - thể thao; trong đó, ưu
tiên đầu tư, phát triển các dự án cung cấp các dịch vụ văn hóa, thể thao mới, hấp dẫn gắn với định hướng phát triển du lịch chất lượng cao
của tỉnh.
2. Nâng cao chất
lượng quy hoạch, quản lý và thực hiện quy hoạch:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng
chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về hoạch hoạch và một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến đô lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời
kỳ 2021-2030.
- Đẩy nhanh tiến
độ lập và trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2025; đảm bảo tích hợp kịp thời, đầy đủ các quy hoạch
ngành, lĩnh vực, đảm bảo khai thác có hiệu quả các nguồn lực, phát huy tối đa
những lợi thế của từng ngành, lĩnh vực và của từng địa phương.
- Hoàn thành điều chỉnh tổng thể quy
hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
và các đồ án quy hoạch trọng điểm của tỉnh, như: Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
huyện; đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận; quy
hoạch chung huyện Đức Trọng;...
- Tiến hành việc rà soát và khẩn
trương hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch về xây dựng để đảm
bảo có đủ điều kiện thu hút đầu tư các dự án theo quy định.
3. Sử dụng đồng bộ
các giải pháp về quản lý đất đai, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu
tư:
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả
đất đai; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đất đai đối với cấp huyện; rà soát
toàn bộ các dự án đầu tư có liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
để khẩn trương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án giá đất, thực hiện đền
bù, giải phóng mặt bằng, bố trí tái định canh - định cư,
triển khai xây dựng công trình đảm bảo theo tiến độ đầu tư
được phê duyệt.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
vận động người dân tích cực ủng hộ chủ trương của Nhà nước trong thực hiện công
tác đền bù, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư; tham gia
hiến đất để xây dựng các công trình, dự án phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương.
- Thành lập và kiện toàn Ban chỉ đạo
thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tại địa phương.
3. Thu hút và sử
dụng nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng:
3.1. Nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn
hỗ trợ của Trung ương, vốn ngân sách địa
phương) chi cho đầu tư phát triển.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp từ các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hoạt động đầu tư, kinh doanh.
- Các khoản viện trợ, tài trợ, các
khoản đóng góp của người dân cùng với nhà nước tham gia xây dựng công trình và
các nguồn huy động hợp pháp khác để đầu tư kết cấu hạ tầng.
3.2. Thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu
tư kết cấu hạ tầng:
- Tiếp cận, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ
từ Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương trong việc bố trí vốn cho các Chương
trình, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương, đặc biệt là các công trình
trọng điểm, cấp bách của tỉnh.
- Thu hút các thành phần kinh tế
trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thuộc các ngành,
lĩnh vực; chủ động thu hút các nhà đầu tư có năng lực và tiềm lực để triển khai
các dự án lớn, dự án trọng điểm của tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát về tình hình triển
khai các dự án đầu tư, kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ các chủ đầu tư khắc phục, xử
lý các khó khăn, vướng mắc đẩy nhanh tiến độ thực hiện; tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư khi thực hiện các thủ tục
hành chính về đầu tư; cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính không cần thiết,
rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí trong quá trình thực hiện.
(chi
tiết nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
1.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao và các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này của UBND tỉnh, có trách nhiệm xây
dựng, ban hành Kế hoạch thuộc phạm vi quản lý của mình; trong đó,
phải cụ thể hóa thành các nhiệm vụ, lộ trình triển khai thực hiện và phân công
trách nhiệm cụ thể.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy và
Kế hoạch này.
1.3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột
xuất đánh giá kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất
(nếu có), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6
tháng, hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện;
tham mưu tổ chức đánh giá sơ kết giữa nhiệm kỳ.
3. Giao Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh
Truyền hình tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng
thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các
cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị
quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về xây dựng kết
cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
đoàn thể vận động cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và các tầng
lớp nhân dân tích cực hưởng ứng, tổ chức giám sát và thực hiện thắng lợi Nghị
quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy.
5. Trong
quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Kế
hoạch này, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chủ
động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(để B/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể CTXH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KH1.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC I:
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 7242/KH-UBND
ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu, nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
I
|
HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tích hợp quy
hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trong Quy hoạch vùng tỉnh Lâm Đồng.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trong tỉnh
|
2022
|
2022
|
Quy
hoạch vùng tỉnh Lâm Đồng
|
2
|
Xây dựng Đề án chống ùn tắc giao
thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
thành phố Đà Lạt và các sở, ngành liên quan
|
2021
|
2022
|
Quyết
định phê duyệt Đề án
|
3
|
Xây dựng Đề án phát triển đường
GTNT phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2021
|
2022
|
Quyết
định phê duyệt Đề án
|
5
|
Thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng
GTVT theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn
2026-2030.
|
UBND
các huyện, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
2021
|
2030
|
Hạ tầng
giao thông
|
6
|
Đầu tư hoàn thành giai đoạn 01 đường
cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; hoàn thành đầu tư nâng cấp
mở rộng tuyến quốc lộ 28B, đèo Mimosa và các cầu trên tuyến quốc lộ 20, đường
Trường Sơn Đông; Huy động các nguồn lực để triển khai đầu
tư, nâng cấp mở rộng các tuyến QL 27, 27C và 55.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ban, ngành liên quan
|
2021
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
7
|
Đầu tư, nâng cấp các tuyến đường tỉnh
ĐT.721, ĐT.722, ĐT.725, ĐT.729 và một số tuyến giao thông có tính chất kết nối
đô thị, kết nối liên vùng của TP.Đà Lạt, TP.Bảo Lộc, thị trấn Liên Nghĩa và một
số huyện.
|
Sở
Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án giao thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
2021
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
8
|
Phát triển vận tải hành khách công
cộng, các công trình bến xe, bãi đậu xe theo hình thức xã hội hóa
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2021
|
2025
|
Nâng
cao chất lượng dịch vụ vận tải
|
9
|
Xóa bỏ các điểm đen tai nạn giao
thông đường bộ. Bảo đảm hành lang an toàn giao thông cho các quốc lộ. Lắp đặt
các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ dọc đường, cầu
vượt cho người đi bộ, đường cứu nạn, cảnh báo giao
thông, phân làn đường...
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thành phố trong tỉnh
|
2021
|
2025
|
Đảm
bảo an toàn giao thông
|
10
|
Đầu tư nâng cấp Cảng hàng không
Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E, mở thêm các tuyến bay nội địa và quốc tế
từ Liên Khương đi Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Campuchia
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở,
Ban, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Dự
án hoàn thành
|
11
|
Đầu tư đồng bộ đường cao tốc Dầu
Giây - Liên Khương; triển khai đầu tư tuyến đường cao tốc Đà Lạt - Nha Trang,
Buôn Ma Thuột - Liên Khương; nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ 27C, 28, 55B,
đường Trường Sơn Đông nối dài; đầu tư dự án khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt
- Tháp Chàm; đầu tư cải tạo, nâng cấp Ga Đà Lạt, triển khai hệ thống logistic
tại huyện Đức Trọng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở,
Ban, ngành liên quan
|
2025
|
2030
|
Hạ tầng
giao thông đường sắt
|
12
|
Đầu tư các trục giao thông đối nội theo
các hướng Bắc Nam, Đông Tây tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các
vùng, khu vực trong tỉnh, kết nối với hệ thống quốc lộ. Ưu tiên đầu tư, hoàn
thành các tuyến đường tỉnh ĐT.726, ĐT.727, ĐT.728 và một
số tuyến đường vành đai, đường tránh đô thị cần thiết.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
thành phố Đà Lạt, các Sở, Ban, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
II
|
HẠ TẦNG
THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hoàn thành Hồ chứa nước
Đông Thanh, huyện Lâm Hà
|
UBND
huyện Lâm Hà
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
2023
|
Dự
án hoàn thành
|
2
|
Đầu tư hoàn thành hồ chứa nước Ta
Hoét
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Đức Trọng
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2020
|
2023
|
Dự
án hoàn thành
|
3
|
Xây dựng hồ chứa nước Kazam
|
UBND
huyện Đơn Dương
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Dự
án hoàn thành
|
4
|
Đầu tư hoàn thành hồ chứa nước Hiệp
Thuận
|
Sớ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Đức Trọng
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
2025
|
2030
|
Dự
án hoàn thành
|
5
|
Đầu tư hệ thống kênh hồ chứa nước Đạ
Lây
|
Sớ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
huyện Đạ Tẻh, Các sở, ban, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Dự
án hoàn thành
|
6
|
Đầu tư hệ thống kênh hồ chứa nước Đạ
Sị
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
huyện Cát Tiên, các sở, ban, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Dự
án hoàn thành
|
7
|
Phát triển hệ thống ao hồ, đập thủy
lợi nhỏ; ứng dụng công nghệ tiết kiệm nước tưới; nâng công suất các trạm bơm thủy lợi...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2030
|
Các
dự án hoàn thành
|
8
|
Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi
cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi; đến năm 2050, phấn đấu 70% tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2022
|
2030
|
Quyết
định thành lập
|
9
|
Đầu tư hoàn thiện các công trình, dự
án kết cấu hạ tầng thủy lợi khác tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan
|
2022
|
2030
|
Các
dự án hoàn thành
|
III
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Quy hoạch xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch xây dựng vùng huyện
(12/12 đơn vị cấp huyện có QH xây dựng vùng huyện)
|
UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các sở,
ban, ngành
|
|
2022
|
Quyết
định phê duyệt đồ án QH
|
2
|
Quy hoạch chung đô thị (19/19 đô thị
có quy hoạch chung đô thị)
|
UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các
sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2022
|
2023
|
Quyết
định phê duyệt đồ án QH
|
(2)
|
Chương trình phát triển đô thị
|
|
|
|
|
|
1
|
CTPTĐT toàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
|
2022
|
Quyết
định phê duyệt CTPTĐT
|
2
|
CTPTĐT đối với 09 đô thị loại IV trở
lên
|
UBND
TP Đà Lạt, Bảo Lộc và huyện có đô thị loại IV
|
Các
sở, ban, ngành
|
2022
|
2025
|
Quyết
định phê duyệt CTPTĐT
|
3
|
Lập đề án phân loại và công nhận loại
đô thị (01 đô thị loại II, 07 đô thị loại IV, 04 đô thị loại V)
|
UBND
thành phố Bảo Lộc và UBND UBND các huyện
|
Các
sở, ban, ngành
|
2022
|
2025
|
Quyết
định công nhận loại đô thị
|
(3)
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công trình đầu mối giao
thông, nâng cấp mở rộng đường giao thông đô thị (tỷ lệ đất giao thông trên đất
xây dựng đô thị đạt 08÷12%)
|
UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các
Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2022
|
2025
|
Các dự
án hoàn thành
|
2
|
Xây dựng mới, nâng cấp mở rộng hệ
thống cấp nước đô thị (tỷ lệ cấp nước đô thị trên 80%)
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
3
|
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý
nước thải thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, huyện Đức Trọng (đảm bảo tiêu chí PTĐT)
|
UBND
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, Đức Trọng
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
4
|
100% nhà máy xử lý chất thải rắn cấp
vùng huyện theo quy hoạch được đầu tư xây dựng (tỷ lệ thu gom và xử lý chất
thải rắn đô thị trên 95%)
|
UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
5
|
Ngầm hóa hệ thống HTKT trung tâm
các đô thị loại IV trở lên
|
UBND
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và huyện có đô thị loại IV
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
6
|
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng đường
giao thông, quảng trường, các công trình điểm nhấn đô thị
|
UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
7
|
Phát triển vườn ươm, trồng cây xanh
đô thị
|
UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
|
Các
sở, ngành liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu số về quy hoạch,
hạ tầng kỹ thuật đô thị; lắp đặt trang thiết bị quản lý thông minh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
|
9
|
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
Các
dự án hoàn thành
|
10
|
Huy động và phân bổ nguồn vốn đầu tư
phát triển để triển khai các chương trình, dự án phát triển đô thị. Kêu gọi
thu hút đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị trên một số lĩnh vực quan trọng
như các dự án khu đô thị, khu dân cư, cấp, thoát nước, hạ tầng kỹ thuật đô thị...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2030
|
Kế
hoạch hoạch đầu tư công và danh phục dự án đầu tư được duyệt
|
IV
|
HẠ TẦNG DU
LỊCH - DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
du lịch; nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt
động cung cấp các dịch vụ du lịch, trong triển khai các dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực gắn với hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
Nâng
cao chất lượng dịch vụ du lịch
|
02
|
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng du lịch đã và đang triển khai thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý KDLQG Hồ Tuyền Lâm; các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
Các
dự án hoàn thành
|
3
|
Đề xuất giải pháp mang tính đột phá
nhằm thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án du lịch của tỉnh, trong
đó đặc biệt ưu tiên xúc tiến, mời gọi, thu hút đầu tư các dự án trọng điểm,
phát huy thế mạnh về du lịch của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2022
|
Thu hút
được nhà đầu tư chiến lược
|
4
|
Đề xuất dự án ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, khai thác các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2022
|
2023
|
Dự
án được duyệt
|
V
|
HẠ TẦNG
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
|
01
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, dự án hạ tầng vùng sản xuất rau, hoa công
nghệ cao, vùng sản xuất cà phê bền vững...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Các
dự án hoàn thành
|
02
|
Giải pháp kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng, xây dựng các nhà máy chế biến, đóng gói, bảo
quản các sản phẩm nông nghiệp, trung tâm chuyển giao kỹ
thuật ...trong các khu nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh...
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2022
|
2030
|
Giải
pháp thực hiện
|
03
|
Đề xuất đầu tư, xây dựng mới, sửa
chữa, nâng cấp các công trình cấp nước sinh hoạt tập
trung; triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2022
|
2030
|
Danh
mục dự án
|
04
|
Triển khai chương trình mục tiêu quốc
gia về xây dựng nông thôn mới đảm bảo đạt và vượt các chỉ tiêu phấn đấu về số
xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2022
|
2030
|
Xây
dựng nông thôn mới
|
VI
|
HẠ TẦNG
KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề xuất đầu tư, từng bước hoàn thiện
cơ sở hạ tầng tại 02 khu công nghiệp Lộc Sơn và Phú Hội
|
Công
ty Phát triển hạ tầng KCN Lộc Sơn-Phú Hội
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp; các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
2
|
Thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án có năng lực để thực hiện xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp Phú Bình
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2025
|
Kết
cấu hạ tầng Khu công nghiệp
|
3
|
Thu hút đầu tư có chọn lọc các nhà
đầu tư triển khai các dự án trong Khu công nghiệp
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2025
|
Lấp
đầy diện tích đất công nghiệp thuộc KCN
|
4
|
Đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư
trong khu công nghiệp; kiên quyết chấm dứt hoạt động các dự án đầu tư chậm tiến
độ, vi phạm các quy định về đất đai, môi trường, đầu tư, xây dựng
|
Ban
Quản lý các Khu công nghiệp
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Nâng
cao hiệu quả đầu tư
|
VII
|
HẠ TẦNG
NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề án khuyến khích phát
triển năng lượng tái tạo, năng lượng mặt trời, điện gió
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố có liên quan
|
2022
|
2022
|
Đề
án được duyệt
|
2
|
Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án thuộc lĩnh vực đã được cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
Hạ tầng
cung cấp điện
|
3
|
Tiếp tục thu hút các nhà đầu tư
tham gia đầu tư các dự án theo quy hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Hạ tầng
cung cấp điện
|
4
|
Đầu tư hoàn thiện hệ thống phân phối
điện đến các cụm công nghiệp của tỉnh; các khu du lịch, điểm dân cư và vùng sản
xuất tập trung; thực hiện ngầm hóa lưới điện đô thị, phát triển mạng lưới điện
nông thôn...
|
Điện
lực Lâm Đồng
|
Sở
Công thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Hạ tầng
phân phối điện
|
VIII
|
HẠ TẦNG
THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Quy định về chuyển đổi mô
hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định
số 02/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2022
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2
|
Thu hút đầu tư xã hội hóa xây dựng
mới, nâng cấp, mở rộng, cải tạo các chợ trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Hạ tầng
chợ
|
3
|
Xúc tiến đầu tư phát triển hệ thống
trung tâm thương mại, siêu thị theo Kế hoạch
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Hạ tầng
trung tâm thương mại, siêu thị
|
4
|
Phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu,
khí hóa lỏng theo Kế hoạch
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Hạ tầng
|
IX
|
HẠ TẦNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề xuất các dự án đầu tư hoàn thiện
cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học đáp ứng các tiêu chí mới về trường chuẩn
quốc gia
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
2
|
Hoàn thiện Đề án sắp xếp Trường cao
đẳng sư phạm, trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật vào trường cao đẳng Nghề Đà Lạt
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022
|
2022
|
Đề
án được duyệt
|
3
|
Rà soát, đề xuất danh mục thu hút đầu
tư xã hội hóa các cơ sở giáo dục - đào tạo, trong đó tập trung thu hút đầu tư
các cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao, cung cấp nguồn nhân lực phục vụ cho
phát triển các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh (du lịch, dịch vụ, nông nghiệp...)
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện, thành
phố
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Danh
mục dự án
|
4
|
Xây dựng kế hoạch liên kết đầu tư,
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ trong ngành du lịch, văn hóa.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Văn hóa thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở
ngành liên quan, các trường Cao đẳng, Đại học
|
2022
|
2022
|
Ban
hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
5
|
Thu hút đầu tư xã hội hóa cơ sở
giáo dục - đào tạo chất lượng cao
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Danh
mục dự án kêu gọi đầu tư được duyệt
|
X
|
HẠ TẦNG Y TẾ
|
|
|
|
|
|
1
|
Phấn đấu đưa Bệnh viện đa khoa Lâm
Đồng lên hạng I trước năm 2025
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
|
2023
|
2025
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
2
|
Phấn đấu đưa Bệnh viện II Lâm Đồng
lên hạng I trước năm 2030
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
|
2023
|
2030
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
3
|
Thành lập Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng
trên cơ sở nâng cấp Bệnh viện Nhi Lâm Đồng
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
|
2023
|
2025
|
Dự
án hoàn thành
|
4
|
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng
mới các Trung tâm Y tế huyện, thành phố, hoàn thiện mô hình Trung tâm Y tế
huyện, thành phố
|
Sở Y
tế
|
Các
Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2030
|
Các
dự án hoàn thành
|
5
|
Phát triển chuyên môn kỹ thuật, phấn đấu 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh
và 100% các Trung tâm Y tế huyện, thành phố thực hiện từ 80% trở lên danh mục
kỹ thuật đúng tuyến vào năm 2025 và từ 90% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến vào năm 2030
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thành phố
|
2023
|
2030
|
Quyết
định phê duyệt
|
6
|
Thu hút đầu tư phát triển hệ thống
y tế ngoài công lập: các bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện dưỡng
lão, nghỉ dưỡng, các trung tâm chẩn đoán chất lượng cao, cơ sở cung cấp dịch
vị y tế dự phòng - dân số... tư nhân và các cơ sở xã hội hóa trong các đơn vị
y tế công lập.
|
Sở Y
tế
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2030
|
Các
dự án hoàn thành
|
XI
|
HẠ TẦNG KHOA HỌC - CÔNG
NGHỆ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đề xuất đầu tư, hoàn thiện
cơ sở vật chất cho Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ và Trung tâm Kỹ
thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng của tỉnh nhằm đáp ứng các nhiệm vụ về
khoa học công nghệ trong tình hình mới
|
Sở
Khoa học công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
2
|
Quan tâm, chú trọng phát triển các
hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng, chuyển giao công nghệ nhất là trong
lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến.
|
Sở
Khoa học công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Đề
tài, kết quả nghiên cứu được công nhận
|
XII
|
HẠ TẦNG THÔNG
TIN - TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề xuất đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ
thuật phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, đường lối của đảng,
chính sách pháp luật của nhà nước
|
Đài
PTTT Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
2
|
Tiếp tục đề xuất đầu tư hoàn thiện
cơ sở hạ tầng, thiết bị phục vụ triển khai, xây dựng chính quyền điện tử hướng
đến chính quyền số, đô thị thông minh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
3
|
Tiếp tục kêu gọi, thu hút các doanh
nghiệp, nhà đầu tư tham gia cung cấp các dịch vụ viễn thông công cộng phục vụ
nhu cầu của người dân và du khách
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
Các
dự án hoàn thành
|
XIII
|
HẠ TẦNG
VĂN HÓA - THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án xây
dựng Khu trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh
|
Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2025
|
Dự
án hoàn thành
|
2
|
Tiếp tục đề xuất đầu tư xây dựng và
hoàn thiện các Trung tâm văn hóa - thể thao, nhà thiếu nhi nhằm hoàn thiện
các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến các cơ sở, đáp ứng tốt các nhu cầu
của người dân địa phương, du khách; đảm bảo cơ sở vật chất cho việc tổ chức
các sự kiện văn hóa, thể thao của tỉnh, của cả nước. Đầu tư hoàn thiện các
thiết chế văn hóa cơ bản cấp tỉnh
|
Sở
Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
Các
dự án hoàn thành
|
3
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án đầu tư một số hạng mục còn lại của Khu Trung tâm văn hóa - Thể thao tỉnh
Lâm Đồng (sân vận động).
|
Ban
Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
2018
|
2022
|
Dự
án hoàn thành
|
4
|
Khuyến khích doanh nghiệp, nhà đầu
tư tham gia đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực văn hóa - thể thao; trong đó, ưu
tiên đầu tư, phát triển các dự án cung cấp các dịch vụ văn hóa, thể thao mới,
lạ, gắn với định hướng phát triển du lịch chất lượng cao của tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Văn hóa TT&DL; các Sở, ban, ngành có liên quan
|
2022
|
2030
|
Các
dự án hoàn thành
|