Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 68/KH-UBND 2023 Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Đồng Nai

Số hiệu: 68/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Phi
Ngày ban hành: 22/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 22 tháng 3 năm 2023

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kết luận số 390-KL/TU ngày 21/10/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI về một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng - an ninh, xây dựng Đảng, đoàn thể năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2023;

Trên cơ sở Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025; Văn bản số 14120/UBND-KTN ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày 19/7/2021.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đúng tiến độ, hiệu quả và trở thành phong trào thi đua sâu rộng của các địa phương và cộng đồng dân cư.

b) Huy động được sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội vào công cuộc xây dựng nông thôn mới, hoàn thành các mục tiêu Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2023.

2. Yêu cầu

a) Các ngành, các cấp từ tỉnh đến cơ sở phải chủ động xây dựng kế hoạch hành động cụ thể và triển khai, thực hiện đạt mục tiêu của Chương trình năm 2023.

b) Nội dung kế hoạch phải bám sát mục tiêu chỉ đạo của tỉnh và cụ thể hóa các nhiệm vụ với lộ trình thời gian phù hợp, với tình hình thực tế của từng ngành, địa phương, đơn vị.

II. MỤC TIÊU

- Có thêm 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và 02 huyện nông thôn mới nâng cao (Biểu chi tiết đính kèm).

- Tiếp tục hỗ trợ 03 xã (Bảo Hoà huyện Xuân Lộc, Long Phước huyện Long Thành, Bình Lợi huyện Vĩnh Cửu) thực hiện chuyển đổi số cấp xã.

- Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh đạt 85%.

- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn là 83,5%, trong đó: Từ công trình cấp nước tập trung là 21,87%; đấu nối từ công trình cấp nước đô thị là 26,29%.

- Tỷ lệ người dân khu vực nông thôn tham gia bảo hiểm y tế đạt 93%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo ở khu vực nông thôn đạt 70%.

- Giảm 30% hộ nghèo A trên tổng số hộ nghèo A.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo, nâng cao chất lượng, năng lực bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp, nhất là hệ thống Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp, công chức phụ trách nông thôn mới cấp xã, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong chỉ đạo, thực hiện Chương trình giai đoạn mới 2021-2025.

2. Tăng cường đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tập huấn, thông tin, tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới. Nội dung tập huấn, tuyên truyền tập trung vào các cơ chế chính sách, mục tiêu, định hướng, các nội dung mới, các Bộ tiêu chí của Chương trình giai đoạn 2021-2025. Nhân rộng và phát huy các hình thức tuyên truyền đã có hiệu quả (hội thi), thực hiện các hình thức, nội dung tuyên truyền mới phù hợp với tình hình, đặc điểm của các địa phương.

3. Triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp điều kiện thực tế của tỉnh đối với các đề án, dự án, chương trình: Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (NTM); Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP); Chương trình môi trường, vệ sinh, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; Chương trình về phát triển du lịch nông thôn gắn với bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống trong xây dựng nông thôn mới; Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh; Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2030”.

4. Trên cơ sở mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình đã được tỉnh xác định, phát huy lợi thế, tiềm năng, gắn chặt xây dựng nông thôn mới với quá trình đô thị hóa, các địa phương chủ động rà soát kết quả thực hiện theo các nội dung, các bộ tiêu chí của Chương trình giai đoạn 2021-2025, từ đó đề ra các nhiệm vụ, giải pháp, xây dựng kế hoạch, lộ trình chi tiết để thực hiện, nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2023, cũng như mục tiêu đến năm 2025.

5. Tập trung phục hồi phát triển sản xuất, ổn định, nâng cao thu nhập người dân nông thôn, đặc biệt là người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số, coi đây là một trong nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong thực hiện Chương trình, trong đó tập trung: Ứng dụng mạnh khoa học công nghệ kể cả trong sản xuất và trong tiêu thụ, hỗ trợ phát triển chuỗi liên kết, phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp bảo quản, chế biến sâu nông sản, tạo ra sản phẩm có giá trị cao; chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp; kết hợp sản xuất nông nghiệp với du lịch sinh thái nông thôn, nhằm nâng cao giá trị, tạo phát triển bền vững cho khu vực nông thôn.

6. Chú trọng việc bảo vệ môi trường, tập trung chỉnh trang nông thôn, tạo cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, một cách đồng bộ: Thực hiện tốt phân loại rác tại nguồn, việc thu gom, xử lý chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, đặc biệt là chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất (chai lọ, bao bì thuốc bảo vệ thực vật), phát động, duy trì một cách thường xuyên các hoạt động về bảo vệ môi trường, lắp đặt hệ thống chiếu sáng, hình thành thói quen của từng cá nhân, hộ dân trong việc tự chỉnh trang khuôn viên gia đình, giữ gìn tạo diện mạo chung, đảm bảo sáng, xanh, sạch, đẹp.

7. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn nông thôn: Củng cố và nâng cao chất lượng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, huy động sức mạnh toàn dân trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm. Phát triển và nhân rộng các mô hình tự quản về an ninh trật tự.

8. Rà soát, điều chỉnh Đề án xây dựng huyện Xuân Lộc đạt nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp bền vững” giai đoạn 2018-2025, phù hợp với tình hình thực tế, với các quy định của Trung ương, đảm bảo hoàn thành huyện nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2025; thực hiện tốt việc lồng ghép đề án xây dựng nông thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Trảng Bom.

9. Duy trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo tỉnh định kỳ, cũng như đột xuất; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tình hình thực hiện Chương trình, để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, khắc phục các tồn tại, hạn chế, hoàn thành mục tiêu năm 2023.

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

Dự kiến tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2023 (vốn lồng ghép các chương trình thực hiện ở nông thôn) là: 155.752.950 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách tỉnh:

+ Xây dựng cơ bản: 1.433.800 triệu đồng.

+ Sự nghiệp: 905.216 triệu đồng.

- Ngân sách huyện:

+ Xây dựng cơ bản: 3.347.433 triệu đồng.

+ Sự nghiệp: 2.216.501 triệu đồng

- Vốn tín dụng (dư nợ cho vay xây dựng nông thôn mới): 112.000.000 triệu đồng.

- Vốn doanh nghiệp: 28.150.000 triệu đồng.

- Vốn nhân dân đóng góp: 7.700.000 triệu đồng.

Trong đó, nguồn kinh phí bố trí trực tiếp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh; tổ chức Hội thi khu dân cư kiểu mẫu, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là 8.356 triệu đồng (biểu chi tiết kèm theo).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh, các địa phương, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh nâng mức thưởng công trình đối với đối với các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2023 - 2025.

b) Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Xuân Lộc, các sở, ngành liên quan, rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh Đề án xây dựng huyện Xuân Lộc đạt nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng “Phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp bền vững” giai đoạn 2018-2025.

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức đánh giá, thẩm định, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; hướng dẫn, thẩm tra hồ sơ huyện nông thôn mới nâng cao đảm bảo tính khách quan, không du di, không chạy theo thành tích và không nợ tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức 02 lần họp Hội đồng thẩm định xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Đồng Nai vào tháng 07/2023 và tháng 10/2023.

d) Tham mưu Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới tỉnh ban hành Kế hoạch truyền thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023-2025.

đ) Chủ trì, phối hợp với các ban, đảng, đoàn thể và các địa phương tổ chức tập huấn, thông tin tuyên truyền, hội thảo, hội thi về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

e) Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin truyền thông, các sở, ngành có liên quan nghiên cứu áp dụng chuyển đổi số trong việc thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; nông thôn mới kiểu mẫu.

g) Chủ trì, phối hợp Hội Kiến trúc sư tỉnh Đồng Nai, UBND các huyện, thành phố Long Khánh lựa chọn một số khu dân cư để xây dựng, thiết kế cảnh quan nông thôn.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương tham mưu UBND tỉnh, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với đầu tư xây dựng cơ bản, đảm bảo hoàn thành mục tiêu thực hiện Chương trình năm 2023.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương tham mưu UBND tỉnh, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với vốn sự nghiệp, đảm bảo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023.

4. Các Sở, ban, ngành tỉnh

a) Trên cơ sở nhiệm vụ của các Bộ, ban, ngành được phân công tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng kế hoạch năm 2023 rõ kinh phí, nguồn lực thực hiện, giải pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.

b) Các sở, ban, ngành chủ trì hoạt động thông tin tuyên truyền, đề án, dự án thuộc Chương trình, đề xuất nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2023 gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tổng hợp.

c) Lồng ghép các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao để góp phần thực hiện các nội dung thành phần và các tiêu chí nông thôn mới theo phân công.

d) Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất, hỗ trợ các xã, huyện thực hiện Chương trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu đề ra đến năm 2025, nhất là các xã, huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2023. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện, hướng dẫn đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí do ngành phụ trách.

đ) Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, chủ động ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao.

5. UBND các huyện, thành phố Long Khánh

a) Tổ chức Hội nghị sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, khả năng hoàn thành mục tiêu đến năm 2025. Thời gian thực hiện, hoàn thành trong Quý I/2023.

b) Xây dựng kế hoạch, lộ trình chi tiết năm 2023 thực hiện Chương trình trên địa bàn, cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương, huy động các nguồn vốn khác, đảm bảo cho việc thực hiện các nội dung, chỉ tiêu, tiêu chí của địa phương, hoàn thành mục tiêu kế hoạch năm 2023 đã được xác định.

c) Tăng cường vận động các tổ chức kinh tế đăng ký hỗ trợ xã, ấp, khu dân cư thực hiện xây dựng nông thôn mới; vận động, khuyến khích người dân tham gia, đóng góp xây dựng nông thôn mới theo hình thức tự nguyện, không huy động quá sức dân và để phát sinh nợ đọng trong xây dựng cơ bản.

d) Củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới cấp huyện, bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo huyện, nhất là Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.

đ) Chủ động lập hồ sơ đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, đảm bảo theo quy định, đúng tiến độ, thời gian trình trong năm 2023.

e) UBND các huyện Xuân Lộc chủ động lập hồ sơ đề nghị thẩm định, xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao đảm bảo theo quy định, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị trước ngày 31/5/2023.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên tiếp tục nâng cao vai trò giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện Chương trình; lồng ghép trong thực hiện Chương trình gắn với nâng cao chất lượng cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; tiếp tục phối hợp tuyên truyền, vận động nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong tham gia xây dựng nông thôn mới.

7. Chế độ báo cáo: Đề nghị các Sở, ban, ngành tỉnh, địa phương định kỳ hàng quý báo cáo tiến độ thực hiện mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023, gửi UBND tỉnh, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp, đề xuất).

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối NTMTW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo NN, ND, NT
& XD NTM tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Long Khánh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
(Khoa/188.KHntm2023)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Phi

PHỤ LỤC 01:

CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị

Xã nông thôn mới nâng cao

Xã nông thôn mới kiểu mẫu

Huyện nông thôn mới nâng cao

Huyện Xuân Lộc

01 xã

Trước ngày 31/5/2023, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị công nhận

Huyện Thống Nhất

02 xã

Huyện Long Thành

02 xã

Huyện Nhơn Trạch

Huyện Trảng Bom

02 xã

01 xã

Huyện Vĩnh Cửu

01 xã

Huyện Cẩm Mỹ

01 xã

Huyện Tân Phú

01 xã

01 xã

Huyện Định Quán

01 xã

Trong năm 2023, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị công nhận

Thành phố Long Khánh

01 xã

TỔNG

08 xã

06 xã

02 huyện

PHỤ LỤC 02:

KINH PHÍ BỐ TRÍ TRỰC TIẾP CHO HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH, TỔ CHỨC HỘI THI KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU, THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 68/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Nội dung

Căn cứ pháp lý đề xuất nhiệm vụ (chi tiết đến điều, khoản, điểm).

ĐVT

Số lượng

Đơn giá (đồng)

Tổng kinh phí (đồng)

TỔNG CỘNG

8.356.070.800

1

KP Ban chỉ đạo + KP VPĐP

4.338.584.000

*

Kinh phí hoạt động giúp việc Ban Chỉ đạo của Văn phòng Điều phối

4.040.684.000

1.1

Công tác hoạt động

847.370.000

a

Tổ chức hội thảo về xây dựng nông thôn mới.

Lần

4

327.520.000

+

Hội thảo tổ chức tại tỉnh

Thành phần 200 người (trong đó có 110 người là đối tượng không hưởng lương x 2 lần/năm).

- Đối tượng: Cán bộ huyện, xã và cán bộ ấp, người dân.

- Mục đích: Nhân rộng các mô hình hay về xây dựng nông thôn mới.

- Địa điểm tổ chức: tại Tp.Biên Hòa

- Số lượng: 200 người/hội thảo x 2 lần.

- Thời gian: 01 ngày/hội thảo x 2 lần.

Lần

2

143.520.000

* Nội dung: Hội thảo đánh giá kết quả thực hiện xã chuyển đổi số hướng tới nông thôn mới thông minh

Thuê hội trường (8.640.000 đồng/buổi)

Màn hình Led (3.240.000 đồng/buổi)

Giờ phát sinh (nếu có) 1 tiếng x 1.000.000 đồng

Báo giá

Ngày

4

11.880.000

47.520.000

Trang trí Hội trường: (2 lần x 1.500.000 đồng/lần)

Lần

2

1.500.000

3.000.000

Tiền báo cáo viên (02 người x 4.000.000 đồng/ngày)

Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018

người

2

4.000.000

8.000.000

Tiền tham luận trình bày tại Hội thảo (5 tham luận/lần x 2 lần x 500.000 đồng)

Lần

10

500.000

5.000.000

Chi trực tiếp cho đại biểu tham dự:

-

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương 110 người/lần x 2 lần x 200.000 đồng

Người

220

200.000

44.000.000

Nước uống giữa giờ (200 người x 2 lần x 40.000 đồng/ngày)

Người

400

40.000

16.000.000

Tiền tài liệu (200 người x 2 lần x 25.000 đồng)

Bộ

400

25.000

10.000.000

Văn phòng phẩm (200 người x 2 lần x 25.000 đồng)

Người

400

25.000

10.000.000

+

Hội thảo tổ chức tại Huyện

Thành phần: 200 người, trong đó có 110 người là đối tượng không hưởng lương x 2 lần/năm.

- Đối tượng: Cán bộ huyện, xã và cán bộ ấp, người dân.

- Mục đích: Nhân rộng các mô hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả

- Địa điểm tổ chức: tại huyện.

- Số lượng: 200 người/hội thảo x 2 lần.

- Thời gian: 01 ngày/hội thảo x 2 lần.

Lần

2

184.000.000

* Nội dung: Về các mô hình xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn

Thuê hội trường (2 lần x 8.000.000 đồng/lần)

Lần

2

8.000.000

16.000.000

Trang trí Hội trường: (2 lần x 1.500.000 đồng/lần)

Lần

2

1.500.000

3.000.000

Tiền báo cáo viên 2 người x 4.000.000 đồng/ngày

Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018

Ngày

2

4.000.000

8.000.000

Tiền tham luận trình bày tại Hội thảo (3 tham luận/lần x 2 lần x 500.000 đồng)

Lần

6

500.000

3.000.000

Chi trực tiếp cho đại biểu tham dự:

-

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương (tổ chức nấu ăn tập trung) bù chênh lệch 130%: 110 người/lần x 2 lần x 195.000 đồng

Người

220

195.000

42.900.000

Chi bù tiền ăn chênh lệch cho đại biểu hưởng lương khi nấu ăn tập trung 90 người/lần x 2 lần x 45.000 đồng

Người

180

45.000

8.100.000

Tiền thuê nhà bạt phục vụ ăn (2 lần x 20.000.000 đồng/lần)

Báo giá

Lần

2

20.000.000

40.000.000

Nước uống giữa giờ (200 người x 1 lần x 40.000 đồng/ngày)

Người

400

40.000

16.000.000

Thuê xe đưa các đại biểu tham dự đi thực tế mô hình, điển hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả, đưa đón nhà khoa học (03 chuyến/lần x 2 lần x 4.500.000 đ/chuyến)

Báo giá

Chuyến

6

4.500.000

27.000.000

Tiền tài liệu (200 người x 2 lần x 25.000 đồng)

Bộ

400

25.000

10.000.000

Văn phòng phẩm (200 người x 2 lần x 25.000 đồng)

Người

400

25.000

10.000.000

b

Đi công tác (dự hội thảo, hội nghị, tập huấn, làm việc với các tỉnh)

Lần

10

173.000.000

Cước vận chuyển đi công tác các tỉnh (2 người x 10 lần x 8.000.000 đ)

Người

20

8.000.000

160.000.000

Tiền thuê phòng nghỉ (2 người x 10 ngày x 450.000 đ/người/ngày)

Ngày

20

450.000

9.000.000

Phụ cấp công tác phí (2 người x 10 ngày x 200.000 đ/người/ngày)

Ngày

20

200.000

4.000.000

c

Hỗ trợ công tác xây dựng báo cáo

29.850.000

Báo cáo sơ kết, tổng kết các nội dung Kế hoạch 97, Chương trình Nông thôn mới và Phong trào Chung sức thi đua (15 báo cáo x 750.000 đ/báo cáo)

BC

15

750.000

11.250.000

Báo cáo đột xuất theo yêu cầu chỉ áp dụng 4 Cơ quan thường trực và Văn phòng ĐP (10 báo cáo x 750.000 đ/báo cáo)

BC

10

750.000

7.500.000

Báo cáo định kỳ trong năm 35 đơn vị (2 báo cáo/năm x 35 đơn vị x 150.000 đ/báo cáo)

BC

70

150.000

10.500.000

Báo cáo thường kỳ trong năm (12 báo cáo x 50.000 đ/báo cáo)

BC

12

50.000

600.000

d

Lễ công bố đạt chuẩn NTM

219.000.000

Bằng công nhận xã 24 x 8.000.000 đ

Giảm so với năm 2022

Năm 2022 12 cái (có quyết định tháng 1/2023)

Năm 2023 12 cái (trong đó 8 nâng cao và 4 kiểu mẫu)

Bằng

24

8.000.000

192.000.000

Bằng công nhận xã 24 x 1.000.000 đ (Bằng Giấy, khung)

Bằng

24

1.000.000

24.000.000

Chi phí thẩm định giá

1

3.000.000

3.000.000

e

Chi phí phục vụ họp hội tổ chức trong tỉnh

98.000.000

+

Họp Ban chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, tổ chuyên viên (12 lần/năm; 60 người /lần)

Lần

12

18.000.000

Nước uống 12 lần x 60 người x 20.000 đ/buổi

Người

720

20.000

14.400.000

Photo tài liệu 12 Bộ x 60 người x 5.000 đ/lần

Bộ

720

5.000

3.600.000

+

Thuê xe đi tham dự các cuộc họp

80.000.000

Thuê xe đi tham dự các cuộc họp 20 chuyến/năm x 4.000.000 đồng

Báo giá

Chuyến

20

4.000.000

80.000.000

1.2

Tổ chức làm việc, khảo sát và kiểm tra về NTM

426.000.000

a

Thuê xe 60 lần/năm x 4.500.000 đ/chuyến

(kiểm tra 10 chuyến; khảo sát 10 chuyến; khảo sát KDC 10 chuyến; làm việc với địa phương 30 chuyến)

Báo giá

Chuyến

60

4.500.000

270.000.000

b

Công tác phí 60 lần/năm x 10 người x (200.000 đ/người x 130%)

Quyết định 08/2013/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai

Người

600

260.000

156.000.000

1.3

Công tác đào tạo

1.184.380.000

a

Tập huấn chuyên đề về Chương trình xây dựng nông thôn mới

* Đối tượng: Cán bộ phụ trách xây dựng nông thôn mới huyện, xã.

* Thời gian tập huấn: 03 ngày/lớp x 2 lớp

* Địa điểm tập huấn: thành phố Biên Hòa

* Số lượng: 100 người/lớp

* Nội dung: Hướng dẫn cụ thể các Bộ tiêu chí, lập hồ sơ công nhận, xây dựng báo cáo đánh giá,...

Lớp

2

170.480.000

Thuê hội trường (8.640.000 đồng/buổi)

Màn hình Led (3.240.000 đồng/buổi)

Giờ phát sinh (nếu có) 1 tiếng x 1.000.000 đồng

Báo giá

Ngày

6

11.880.000

71.280.000

Trang trí Hội trường: 2 lớp x 1.000.000 đ/ngày

Cái

2

1.000.000

2.000.000

Tiền nước uống: 100 người x 3 ngày x 2 lớp x 40.000 đ/người/ngày

Người

600

40.000

24.000.000

Thù lao giảng viên: 3 ngày x 2 lớp x 4.000.000 đ/người/ngày

Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018

Ngày

6

4.000.000

24.000.000

Hỗ trợ tiền ăn giảng viên: 3 ngày x 2 lớp x 200.000 đ/người/ngày

Người

6

200.000

1.200.000

Thuê phòng nghỉ cho giảng viên: 2 đêm x 2 lớp x 500.000đ/đêm

Ngày

4

500.000

2.000.000

Photo tài liệu: 100 người/1 lớp x 2 lớp x 25.000 đ/cuốn

Cuốn

200

25.000

5.000.000

Văn phòng phẩm (100 người/1 lớp x 2 lớp x 25.000 đồng/người)

Người

200

25.000

5.000.000

Thuê xe đưa các học viên đi tham quan học tập thực tế mô hình, điển hình xây dựng nông thôn mới có hiệu quả (02 chuyến/lần x 2 lớp x 7.500.000 đ/chuyến 45 chỗ ngồi)

Chuyến

4

7.500.000

30.000.000

Thuê xe đưa rước giảng viên mời tham gia giảng dạy tập huấn: 2 chuyến/lớp x 2 lớp x 1.500.000đ/chuyến

Báo giá ở tỉnh dưới 100km

Chuyến

4

1.500.000

6.000.000

b

Tập huấn nâng cao kiến thức xây dựng nông thôn mới cho nông dân, cán bộ các huyện, xã, ấp

* Đối tượng: Cán bộ phụ trách xây dựng nông thôn mới các huyện, xã, ấp và nông dân.

* Thời gian tập huấn: 2 ngày/lớp x 05 lớp

* Địa điểm tập huấn: Tại các huyện

* Số lượng: 300 người /lớp; trong đó có 200 người là đối tượng không hưởng lương

* Nội dung: Cập nhật kiến thức về xây dựng nông thôn mới (Chương trình, các Bộ tiêu chí, chương trình năm không, ba sạch,...)

Lớp

5

641.500.000

Tiền ăn học viên không hưởng lương (200 người x 2 ngày/lớp x 5 lớp x 150.000đ/ngày)

Người

2.000

150.000

300.000.000

Tiền phương tiện đi lại học viên không hưởng lương (200 người x 2 ngày/lớp x 5 lớp x 20.000đ/ngày)

Người

2.000

20.000

40.000.000

Tiền nước uống học viên (300 người x 2 ngày/lớp x 5 lớp x 40.000đ/ngày)

Người

3.000

40.000

120.000.000

Tiền trang trí lớp học (5 lớp x 1.000.000đ/lớp)

Cái

5

1.000.000

5.000.000

Tiền thuê hội trường: (2 ngày/lớp x 5 lớp x 3.000.000 đ/ngày)

Ngày

10

3.000.000

30.000.000

Tiền thuê giảng viên (2 ngày/lớp x 5 lớp x 4.000.000 đ/ngày)

Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018

Ngày

10

4.000.000

40.000.000

Tiền ăn giảng viên (5 lớp x 150.000đ/ngày)

Ngày

10

150.000

1.500.000

Thuê xe đưa rước giảng viên mời tham gia giảng dạy tập huấn: 01 chuyến/lớp x 2 ngày x 5 lớp x 3.000.000đ/chuyến

Báo giá

Chuyến

10

3.000.000

30.000.000

Tiền văn phòng phẩm (300 người x 5 lớp x 25.000 đồng)

Người

1.500

25.000

37.500.000

Photo đóng tập (300 cuốn x 5 lớp x 25.000 đ/cuốn )

Cuốn

1.500

25.000

37.500.000

c

Tập huấn cho cán bộ ấp, người dân về xây dựng nông thôn mới

* Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân

* Thời gian tập huấn: 2 ngày/lớp x 7 lớp

* Địa điểm tập huấn: tại các xã (7 huyện/ 7 lớp)

* Số lượng: 100 người

* Nội dung:

1. Xây dựng nông thôn mới.

2. Thay đổi tư duy SX nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp

Lớp

7

372.400.000

Thuê hội trường (điện, nước, âm thanh, ánh sáng): 7 lớp x 2 ngày x 1.500.000 đồng

Ngày

14

1.500.000

21.000.000

Trang trí Hội trường: 7 lớp x 1.000.000 đ/ngày

Cái

7

1.000.000

7.000.000

Tiền ăn học viên không hưởng lương (100 người x 2 ngày/lớp x 7 lớp x 100.000đ/ngày)

Người

1.400

100.000

140.000.000

Tiền nước uống học viên (100 người x 2 ngày/lớp x 7 lớp x 40.000đ/ngày)

Người

1.400

40.000

56.000.000

Tiền thuê giảng viên (2 người) 2 ngày x 7 lớp x 4.000.000 đ/ngày

Thông Tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018

Ngày

14

4.000.000

56.000.000

Tiền ăn giảng viên (2 người) 2 ngày x 7 lớp x 100.000đ/ngày

Ngày

14

100.000

1.400.000

Thuê xe đưa rước giảng viên mời tham gia giảng dạy tập huấn: 02 chuyến/lớp x 7 lớp x 4.000.000đ/chuyến

Báo giá

Chuyến

14

4.000.000

56.000.000

Tiền văn phòng phẩm (100 người x 7 lớp = 700 người x 25.000 đồng/người)

Người

700

25.000

17.500.000

Photo đóng tập (100 người x 7 lớp = 700 cuốn x 25.000 đ/cuốn)

Cuốn

700

25.000

17.500.000

1.4

Chi phí khác

Thực hiện Chủ chương theo từng nhiệm vụ được giao (theo chỉ đạo của UBND tỉnh)

1.582.934.000

a

Xây dựng phần mềm thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu

Phần mềm

1

1.000.000.000

1.000.000.000

b

Hỗ trợ kinh phí xuất bản cuốn sách “Vai trò của các tổ chức đảng trong xây dựng nông thôn mới”

53.784.000

Bài viết

Lần

5

4.827.600

24.138.000

Ảnh

Lần

5

1.609.200

8.046.000

Kỹ thuật, thiết kế, biên tập/bài

Lần

5

2.160.000

10.800.000

Chi phí in ấn, xuất bản, phát hành/Bài

Lần

5

2.160.000

10.800.000

c

Tiếp đoàn công tác Ban chỉ đạo trung ương làm việc, khảo sát và kiểm tra thực tế công tác xây dựng huyện đạt nông thôn mới nâng cao và trình duyệt hồ sơ huyện NTM nâng cao

228.900.000

- Tiếp đoàn công tác Ban chỉ đạo trung ương làm việc, khảo sát và kiểm tra thực tế công tác xây dựng huyện đạt nông thôn mới nâng cao

110.500.000

Nước uống 5 lần x 20 người x 30.000 đ/buổi

Người

100

30.000

3.000.000

Photo tài liệu 5 Bộ x 20 người x 100.000 đ/ bộ

Bộ

100

100.000

10.000.000

Mời cơm đại biểu (5 lần x 20 người x 300.000đ/ngày)

Người

100

300.000

30.000.000

Thuê xe đi công tác 15 lần x 4.500.000 đ/lần (5 lần đi thực tế tại các xã, 2 chuyến/lần x 5 lần đưa đón sân bay đoàn công tác trung ương vào làm việc)

Báo giá

Chuyến

15

4.500.000

67.500.000

- Chi phí đi trình duyệt hồ sơ huyện NTM nâng cao

118.400.000

Cước vận chuyển đi công tác tại Hà Nội (3 người x 3 lần x 8.000.000 đ)

Người

9

8.000.000

72.000.000

Tiền thuê phòng nghỉ (3 người x 2 ngày x 3 lần 450.000 đ/người/ngày)

Ngày

18

450.000

8.100.000

Phụ cấp công tác phí (3 người x 3 ngày x 3 lần x 200.000 đ/người/ngày)

Ngày

27

200.000

5.400.000

In ấn hồ sơ trình huyện NTM nâng cao 70 bộ ((100 trang thường*500 đ + 40 trang in màu*10.000 đ + bìa 20.000 đ)*35 cuốn*2 huyện))

Báo giá

Bộ

70

470.000

32.900.000

d

Tiếp đoàn công tác Ban Chỉ đạo Trung ương; Tiếp đoàn công tác các tỉnh bạn đến học tập kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới

227.250.000

Nước uống 15 lần x 30 người x 30.000 đ/buổi

Người

450

30.000

13.500.000

Photo tài liệu 15 Bộ x 30 người x 25.000 đ/ bộ

Bộ

450

25.000

11.250.000

Mời cơm đại biểu (15 lần x 30 người x 300.000đ/ngày)

Người

450

300.000

135.000.000

Thuê xe đi công tác tại các xã 15 lần x 4.500.000 đ/lần

Báo giá

Chuyến

15

4.500.000

67.500.000

e

Đi học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn về nông thôn mới

Lần

1

73.000.000

Tiền phòng ngủ (20 người x 3 đêm x 450.000đ/người)

Người

60

450.000

27.000.000

Tiền phụ cấp lưu trú: (20 người x 4 ngày x 200.000đ)

Người

80

200.000

16.000.000

Thuê xe đưa đón và di chuyển trong thời gian đi học tập trong 4 ngày (4 chuyến x 7.500.000 đồng/ngày)

Báo giá

Chuyến

4

7.500.000

30.000.000

**

Kinh phí Ban Chỉ Đạo NNNDNT&XDNTM

297.900.000

1.1

Hỗ trợ thù lao kiêm nhiệm

209.500.000

Trưởng ban và Phó trưởng ban (5 người x 12 tháng x 300.000 đồng/người/tháng

Người

60

300.000

18.000.000

Các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh, Tổ trưởng, tổ phó, thư ký Tổ Chuyên viên và chuyên viên giúp việc của Cơ quan là Thành viên Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (45 người x 12 tháng 250.000 đồng/người/tháng)

Người

540

250.000

135.000.000

Các thành viên Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh của các cơ quan không thuộc thành viên Thường trực (30 người x 12 tháng x 150.000 đồng/người/tháng)

Người

360

150.000

54.000.000

Phí chuyển tiền ATM khác ngân hàng (50 người x 2 lần/năm x 25.000 đồng)

Người

100

25.000

2.500.000

1.2

Kinh phí hoạt động của 02 cơ quan thường trực Ban chỉ đạo (các Sở: Sở Nông nghiệp và PTNT; Tài chính)

88.400.000

-

Thuê xe BCĐ tham dự hội nghị, tổng kết đánh giá, công tác chương trình Nông thôn mới: 10 chuyến/ năm, 180 km /chuyến x 12.000 đ (Sở Nông nghiệp và PTNT)

Chuyến

10

2.160.000

21.600.000

-

Nhiên liệu đi công tác huyện, xã: 26 chuyến/năm x 50 lít/lần x 24.000 đ (2xã/ chuyến công tác)

Lít

37

1.200.000

44.400.000

-

Công tác phí: 2 cơ quan x 26 ngày/năm x 2 người/lần x 200.000 đồng (2 xã/lần công tác)

Người

76

200.000

15.200.000

-

Văn phòng phẩm hỗ trợ 2 cơ quan thường trực (2 cơ quan x 5.200.000đ/cơ quan)

Khoán 02 đơn vị

CQ

2

7.200.000

2

KP CTMTQG XD NTM

3.577.256.800

2.1

Tuyên truyền nông thôn mới của Văn phòng Điều phối

95.000.000

Thực hiện phóng sự tuyên tuyền nông thôn mới kiểu mẫu 2023

Nội dung: Hướng dẫn các Bộ tiêu chí nông thôn mới, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, khu dân cư kiểu mẫu; quy trình thực hiện,..)

Báo giá

Clip

10

9.500.000

95.000.000

2.2

Thực hiện các đề án, chương trình về xây dựng nông thôn mới

650.050.000

a

Mô hình khu dân cư kiểu mẫu hạn chế túi nylon, rác thải nhựa và phân loại rác tại nguồn.

KDC

5

320.000.000

Hỗ trợ 05 khu dân cư: thùng rác, túi giấy, túi thân thiện môi trường, túi đựng rác tự phân hủy, giỏ đi chợ,... (50.000.000 đồng x 5 KDC)

Khu dân cư

5

50.000.000

250.000.000

Tổ chức họp với người dân tại khu dân cư thực hiện mô hình

Hỗ trợ nước uống cho các buổi họp của khu dân cư (10 lần/khu x 5 khu x 40 người/lần x 10.000 đồng/người)

Người

2.000

10.000

20.000.000

Văn phòng phẩm, tài liệu phục vụ buổi họp của Khu dân cư (25 lần x 2.000/000 đ/lần)

lần

25

2.000.000

50.000.000

b

Hội thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức về xây dựng nông thôn mới

Lần

1

90.050.000

-

Thiết kế phần mềm thi trực tuyến

Báo giá

Lẩn

1

43.200.000

43.200.000

-

Giải thưởng Hội thi (bao gồm 60 giải tuần và 19 giải chung cuộc)

36.000.000

Cá nhân: (bao gồm 60 giải tuần; 15 giải chung cuộc)

24.000.000

Giải nhất tuần (15 giải/1 tuần x 4 tuần)

Giải

60

200.000

12.000.000

1 giải nhất

Giải

1

2.000.000

2.000.000

2 giải nhì (1.500.000 đồng/giải)

Giải

2

1.500.000

3.000.000

2 giải ba (1.000.000 đồng/giải)

Giải

2

1.000.000

2.000.000

10 giải khuyến khích (500.000 đồng/giải)

Giải

10

500.000

5.000.000

Tập thể: 4 giải

12.000.000

1 giải nhất

Giải

1

5.000.000

5.000.000

1 giải nhì

Giải

1

3.000.000

3.000.000

2 giải ba (2.000.000 đồng/giải)

Giải

2

2.000.000

4.000.000

-

Tổ chức hội nghị trao giải

9.900.000

Hội trường

Buổi

1

2.000.000

2.000.000

Băng rôn trang trí

Cái

1

2.000.000

2.000.000

Nước uống (100 người x 20.000 đồng/người/buổi)

Người

100

20.000

2.000.000

Hoa trao giải (19 giải x 150.000 đồng/bó)

19

150.000

2.850.000

Hoa tặng Ban Giám Khảo (07 bó x 150.000 đồng/bó)

7

150.000

1.050.000

-

Thanh toán chi mua khung khen và giấy khen (19 cái x 50.000 đồng)

Cái

19

50.000

950.000

c

Phối hợp Hội kiến trúc sư tỉnh thực hiện các chương trình, dự án về xây dựng cảnh quan môi trường nông thôn: Thuê chuyên gia hỗ trợ các khu dân cư xây dựng cảnh quan (03 khu dân cư/năm x 01 chuyên gia/khu dân cư)

240.000.000

Thù lao thuê chuyên gia (03 người x 20 ngày x 2.000.000 đồng)

Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/1/2015

ngày

60

2.000.000

120.000.000

Thuê xe đưa đón chuyên gia đi khảo sát tại các xã (03 người x 10 ngày x 4.000.000 đồng/chuyến/1 ngày)

Báo giá

ngày

30

4.000.000

120.000.000

2.3

Phối hợp với các sở ban ngành, đoàn thể và địa phương thực hiện tuyên truyền

2.832.206.800

a

Hội Cựu chiến binh

Tập huấn cấp tỉnh (210 người/ lớp)

Mỗi phường, xã 1 Đc x 171 Phường, xã = 171 Đc; 11 đơn vị huyện x 1 Đc = 11 Đc; khối 487 và Cơ quan Tỉnh Hội 28 Đc

Lớp

1

36.700.000

Mua Văn phòng phẩm

Theo giá thực tế

Lớp

1

2.000.000

2.000.000

Trang trí khẩu hiệu tập huấn

Lớp

1

1.000.000

1.000.000

Nước uống (210 người x 40.000 đồng/người)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

210

40.000

8.400.000

Tiền ăn đại biểu không hưởng lương 180 người x 50.000 đồng/người

Người

180

50.000

9.000.000

Thù lao giáo viên (1 người x 1.300.000 đồng/người)

Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND

Người

1

1.300.000

1.300.000

Thuê xe đi kiểm tra thực hiện công tác XD NTM ở cấp huyện, thành phố (10 chuyến/10 huyện x 1.500.000 đồng)

Theo giá thực tế

Huyện

10

1.500.000

15.000.000

b

Ban Tuyên Giáo: Hội thảo khoa học chủ đề "Phát huy tối đa mọi nguồn lực, tạo sức mạnh đột phá để xây dựng nông thôn mới nâng cao, NTM kiểu mẫu, KDC kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Lần

78.200.000

-

Nước uống giữa giờ (180 người x 20.000đ/người)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

180

20.000

3.600.000

-

Thù lao cho chủ trì hội thảo: 1.200.000đ/ buổi

Thù lao cho thư ký hội thảo: 400.000đ/ buổi

Quyết định 59/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về Ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Người

2

1.600.000

-

Kinh phí chi trả cho báo cáo tham luận phục vụ hội thảo:

+

- Tham luận đặt hàng không trình bày tại hội thảo: 20 tham luận x 800.000đ

Báo cáo

20

800.000

16.000.000

+

- Tham luận đặt hàng trình bày tại hội thảo: 10 tham luận x 1.600.000đ

Báo cáo

10

1.600.000

16.000.000

-

Thù lao cho thành viên tham gia hội thảo 180 đại biểu x 200.000 đồng/người

Người

180

200.000

36.000.000

Kinh phí in ấn, tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ hội thảo

Lần

1

5.000.000

5.000.000

c

Huyện Vĩnh Cửu

201.950.000

-

Tập huấn tuyên truyền

* Thời gian tập huấn: 01 lớp/ngày

* Địa điểm tập huấn: tại UBND Huyện

* Số lượng: 250 người/lớp

* Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân

* Nội dung: triển khai các nội dung thay đổi theo bộ tiêu chí mới, vận động người dân cùng tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới tại khu dân cư nơi sinh sống

Lớp

1

46.150.000

Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương (200 người x 150.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

200

150.000

30.000.000

Tiền nước cho học viên (250 người x 40.000 đồng)

Người

250

40.000

10.000.000

Tài liệu cho học viên (250 người x 10.000 đ)

Báo giá

Bộ

250

10.000

2.500.000

Băng rôn tập huấn

Cái

1

1.000.000

1.000.000

Thuê Hội trường (âm thanh; máy chiếu)

Lớp

1

2.000.000

2.000.000

Thù lao cho giảng viên

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Lớp

1

650.000

650.000

-

Tuyên truyền lưu động

* Thời gian tuyên truyền: 02 địa phương/ngày/đợt

* Địa điểm: tại các khu dân cư trên địa bàn các xã. 02 xã/đợt, riêng xã Phú Lý 01 đợt

* Số lượng: 20 người/ngày/đợt

* Đối tượng: Văn phòng Điều phối XDNTM huyện và BCĐ NN-ND-NT&XDNT xã

* Nội dung: tuyên truyền vận động người dân cùng tham gia phong trào xây dựng nông thôn mới tại khu dân cư nơi sinh sống

Đợt

6

56.800.000

Thực hiện pano gắn xe máy (cây gỗ, in màu nội dung tuyên truyền trên vải) 10 cái x 500.000 đ

Báo giá

Cái

10

500.000

5.000.000

Thuê xe tuyên truyền đi các xã

(02 địa phương/đợt) 6 chuyến x 2.000.000 đ

Chuyến

6

2.000.000

12.000.000

Hỗ trợ xăng cho đoàn xe máy đi cùng (02 địa phương/ đợt) 60 xe x 150.000 đ

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Xe

60

150.000

9.000.000

Nước uống (6 đợt) 170 phần x 40.000 đồng

Phần

170

40.000

6.800.000

Đồng phục cho mỗi thành viên tham gia: Thành viên huyện: 10 người 11 địa phương: Mỗi địa phương 10 người 120 bộ x 200.000 đồng

Báo giá

Bộ

120

200.000

24.000.000

-

Bảo dưỡng 10 pano tuyên truyền

Cái

10

99.000.000

Thực hiện bảo dưỡng 10 pano (10 cái x 9.000.000 đồng)

Báo giá

Cái

10

9.000.000

90.000.000

Chi phí thẩm định giá

Lần

1

9.000.000

9.000.000

d

Huyện Cẩm Mỹ

134.400.000

-

Kinh phí tập huấn tuyên truyền Nông thôn mới

* Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 12 lớp

* Địa điểm tập huấn: tại các xã

* Số lượng: 50 người/lớp

* Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân

* Nội dung tập huấn: Tập huấn giải pháp xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí Nông thôn mới, Nông thôn mới nâng cao, Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025

Lớp

12

62.400.000

Hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương (600 người x 50.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

600

50.000

30.000.000

Tiền nước cho học viên (600 người x 10.000 đồng)

Báo giá

Người

600

10.000

6.000.000

Tài liệu cho học viên (600 người x 10.000 đồng)

Bộ

600

10.000

6.000.000

Băng rôn tập huấn (12 cái x 500.000 đồng)

Cái

12

500.000

6.000.000

Thuê Hội trường (12 lớp x 600.000 đồng)

Chi thực tế

Lớp

12

600.000

7.200.000

Thù lao cho giảng viên (12 lớp x 600.000 đồng)

Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019

Lớp

12

600.000

7.200.000

-

Tuyên truyền trực quan: Băng rôn tuyên truyền nông thôn mới với kích thước 5mx0,7m tại địa bàn 12 xã (mỗi xã 20 cái) 12 xã x 20 cái/xã x 300.000 đồng

240

300.000

72.000.000

e

Huyện Trảng Bom

164.700.000

-

Tuyên truyền tập huấn giải pháp xây dựng mô hình khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện (1 ngày/lớp x 10 lớp)

* Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 10 lớp

* Địa điểm tập huấn: tại các xã

* Số lượng: 50 người/lớp

* Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân

* Nội dung tập huấn: Giải pháp xây dựng mô hình khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện

Lớp

10

46.000.000

Tiền báo cáo viên (400.000 đ/ngày/lớp x 10 lớp)

Lớp

10

400.000

4.000.000

Tiền photo tài liệu học viên (20.000 đ/hv x 50 hv/lớp x 10 lớp)

Người

500

20.000

10.000.000

Tiền nước uống cho học viên (40.000 đ/hv x 50 hv/lớp x 10 lớp)

Người

500

40.000

20.000.000

Tiền trang trí, vệ sinh hội trường (1.200.000 đ/lớp x 10 lớp)

Lớp

10

1.200.000

12.000.000

-

Tuyên truyền trực quan:

118.700.000

Băng rôn tuyên truyền nông thôn mới (5m x 1m); số lượng 82 cái (66 ấp + 16 Trung tâm) x 350.000 đồng/băng rôn

Báo giá

Cái

82

350.000

28.700.000

Pano: 02 bảng x 45.000.000 đ/bảng (4m x 8m)

Địa điểm Ấp 2 xã Sông Trầu và Bàu Hàm

Cái

2

45.000.000

90.000.000

f

Huyện Thống Nhất

226.786.800

-

Tuyên truyền trực quan bằng pano điện tử

Cái

2

70.716.800

Màn hình Led ma trận (3.86 m x 0.66 m) 2.5 m2 x 2 cái x 7.560.000 đồng

Báo giá

m2

5

7.560.000

37.800.000

Bo điều khiển (2 cái x 1.620.000 đồng)

Cái

2

1.620.000

3.240.000

Nguồn 60A 5V (8 cái x 2 lần x 540.000 đồng)

Cái

16

540.000

8.640.000

Khung hộp sắt ốp Alu mặt sau và 4 mặt bên (D 3.86m x C 0.66m x R 0.2m) 4.3 m2 x 2* 1.188.000 đồng

m2

8,6

1.188.000

10.216.800

Khung đỡ màn hình Led (2 x 2.700.000 đồng)

Bộ

2

2.700.000

5.400.000

Nhân công đào lỗ, vật tư: sắt, cắt, xi măng, đá .v.v... phần móng chôn chân trụ 2 trụ x 2 x 1.080.000 đồng

Trụ

4

1.080.000

4.320.000

Thẩm định giá

Theo giá thực tế

Lần

1

1.100.000

1.100.000

-

Kinh phí Tập huấn tuyên truyền nông thôn mới 2022 (9 lớp)

* Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 9 lớp

* Địa điểm tập huấn: tại các xã

* Số lượng: 100 người/lớp

* Đối tượng: Cán bộ ấp, người dân

* Nội dung tập huấn: Chương trình xây dựng nông thôn mới

Lớp

9

91.350.000

Hỗ trợ tiền ăn học viên không hưởng lương (100 người/lớp x 9 lớp x 50.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

900

50.000

45.000.000

Tiền nước học viên (100 người x 9 lớp x 20.000 đồng)

Người

900

20.000

18.000.000

Tài liệu cho học viên (100 người x 9 lớp x 15.000 đồng)

Theo giá thực tế

Bộ

900

15.000

13.500.000

Băng rôn tập huấn (9 cái x 350.000 đồng)

Cái

9

350.000

3.150.000

Thuê Hội trường (thuê dọn dẹp vệ sinh hội trường và giữ xe) 9 lớp x 600.000 đồng

Lớp

9

600.000

5.400.000

Thù lao giảng viên (cả ngày) 9 ngày x 700.000 đồng

Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019

Ngày

9

700.000

6.300.000

-

Tổ chức ra quân trồng cây xanh tại các tuyến đường trên địa bàn huyện (dự kiến 100 người tham gia)

48.300.000

Giống cây trồng (Hồng Lộc, Mai vạn phúc, Hoa giấy, …..) 500 cây x 50.000 đồng

Theo giá thực tế

cây

500

50.000

25.000.000

Chi phí vận chuyển cây từ đơn vị bán giống đến từng hố trồng

chuyến

1

2.000.000

2.000.000

Đào hố (500 hố x 10.000 đồng)

Hố

500

10.000

5.000.000

Băng rôn phát động phong trào

cái

1

700.000

700.000

Nước uống (20 thùng x 150.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Thùng

20

150.000

3.000.000

Áo thun (100 cái x 100.000 đồng)

Theo giá thực tế

cái

100

100.000

10.000.000

Nón (100 cái x 15.000 đồng)

cái

100

15.000

1.500.000

Thẩm định giá

lần

1

1.100.000

1.100.000

-

Xây dựng clip phóng sự về xây dựng khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện

16.420.000

Biên tập cơ sở dữ liệu (2 người x 745.000 đồng)

Quyết định 13/2022/QĐ-UBND

Người

2

745.000

1.490.000

Quay phim, Làm phóng sự (3 người x 1.490.000 đồng)

Người

3

1.490.000

4.470.000

Phát thanh viên, thu âm lời bình (1 người x 1.490.000 đồng)

Người

1

1.490.000

1.490.000

Dựng phim (2 người x 1.490.000 đồng)

Người

2

1.490.000

2.980.000

Viết bài (1 người x 1.490.000 đồng)

Người

1

1.490.000

1.490.000

Ghi đĩa CD (90 đĩa x 50.000 đồng)

Báo giá

Đĩa

90

50.000

4.500.000

g

Thành phố Long Khánh

164.180.000

-

Kinh phí tập huấn tuyên truyền nông thôn mới

* Thời gian tập huấn: 01 lớp/ngày * 4 lớp

* Địa điểm tập huấn: (02 lớp tại thành phố, 02 lớp tại xã (Hàng Gòn, Bàu Trâm)

* Số lượng: 100 người/lớp

* Nội dung tập huấn: Triển khai các nội dung thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới

Lớp

4

92.200.000

- Hỗ trợ tiền báo cáo viên cấp tỉnh: 02 người/ngày x 04 lớp x 1.000.000 đồng

Nghị Quyết 180/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019

Người

8

1.000.000

8.000.000

- Tiền xe đưa đón báo cáo viên (chuyến đi và về trong ngày): 04 chuyến x 1.500.000 đồng

Báo giá

Chuyến

4

1.500.000

6.000.000

- Tiền in tài liệu (400 cuốn x 25.000 đ)

Cuốn

400

25.000

10.000.000

- Tiền mua túi đựng hồ sơ, bút (400 túi hồ sơ + 400 bút x 10.000 đồng)

Chiếc

800

10.000

8.000.000

- Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (Tổ chức tại thành phố) 100 người x 150.000 đồng

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

100

150.000

15.000.000

- Tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (tổ chức tại xã) 200 người x 100.000 đồng

Người

200

100.000

20.000.000

- Tiền nước uống cho học viện 400 người x 40.000 đồng

Người

400

40.000

16.000.000

- Tiền in ấn băng rôn 4 cái x 300.000 đồng

Báo giá

Cái

4

300.000

1.200.000

- Tiền thuê hội trường, dọn dẹp, giữ xe 4 lớp x 2.000.000 đồng

Báo giá

Lớp

4

2.000.000

8.000.000

-

Tuyên truyền trực quan

31.400.000

Băng rôn tuyên truyền nông thôn mới trên địa bàn các xã (1,5mx8m); treo 02 lần/năm; số lượng (03 cái/ ấp x 15 ấp + 04 Trung tâm Văn hóa - Học tập và Cộng đồng xã) 98 cái x 300.000 đồng

Báo giá

Cái

98

300.000

29.400.000

Tiền công treo băng rôn (01 công/01 xã/01 lần) 8 công x 250.000 đồng

Công

8

250.000

2.000.000

-

Kinh phí tổ chức Hội thi văn nghệ tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới

Số lượng: 01 cuộc thi (dự kiến mỗi xã một đội dự thi từ 5-7 người tham gia), 01 Hội đồng Ban Giám khảo (dự kiến 09 người)

Đối tượng: Cán bộ, công chức, người dân

40.580.000

Thuê Hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi

Ngày

1

10.000.000

10.000.000

Chi thuê dẫn chương trình (2 người x 1.000.000 đồng)

Người

2

1.000.000

2.000.000

Chi hỗ trợ cho thành viên Hội đồng Ban giám khảo Hội thi (9 người x 70.000 đồng)

Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC BTP ngày 27/1/2014 của Bộ Tài chính - Bô Tư pháp

Người

9

70.000

630.000

Chi in cờ thi đua (3 tấm x 150.000 đồng)

tấm

3

150.000

450.000

Chi mua hoa tặng các đơn vị đạt giải (4 bó x 250.000 đồng)

4

250.000

1.000.000

Chi khen thưởng cho các đơn vị đạt giải

Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC BTP ngày 27/1/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp

Giải nhất

Giải

1

10.000.000

10.000.000

Giải nhì

Giải

1

7.000.000

7.000.000

Giải ba

Giải

1

5.000.000

5.000.000

Giải khuyến khích

Giải

1

3.000.000

3.000.000

Giải phụ

Giải

3

500.000

1.500.000

h

Huyện Nhơn Trạch

263.700.000

-

Mở lớp tổ chức tập huấn tuyên truyền về nông thôn mới (01 lớp)

* Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 1 lớp

* Địa điểm tập huấn: tại huyện

* Số lượng: 100 người/lớp

* Đối tượng: Cán bộ ấp, khu dân cư, người dân

* Nội dung tập huấn: Triển khai Bộ tiêu chí Nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu của tỉnh; Vai trò của Tổ chức chính trị, xã hội trong công tác thông tin tuyên truyền, vận động cộng đồng dân cư trong xây dựng nông thôn mới; Công tác bảo vệ môi trường ở nông thôn; một số nội dung có liên quan đến việc triển khai thực hiện Chương trình xây dựng Nông thôn mới

Lớp

1

23.200.000

Hỗ trợ tiền ăn học viên không hưởng lương: 100 người x 150.000 đồng/người x 1 lớp

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

100

150.000

15.000.000

Tiền nước: 100 người x 40.000 đồng/người x 1 lớp

Người

100

40.000

4.000.000

Tài liệu cho học viên: 100 người x 20.000 đồng/người/quyển x 1 lớp

Cuốn

100

20.000

2.000.000

Băng rôn tập huấn: 600.000 đồng/cái

Theo giá thực tế

Cái

1

600.000

600.000

Thuê hội trường, âm thanh, vệ sinh,... (trọn gói): 1.200.000đ/lớp x 1 lớp = 1.200.000 đồng.

Trọn gói

1

1.200.000

1.200.000

Thù lao giảng viên (cả ngày): 400.000đ/lớp x 1 lớp

Lần

1

400.000

400.000

-

Panô (kết cấu bằng khung sắt vuông 25, mặt tôn, căng bạt hiflex 2 mặt, viền nhôm, gắn cổ dê vào cột điện + thiết kế + thẩm định giá) rộng 0.5m x cao 2.5m

* Địa điểm: xã Long Thọ và xã Phước Khánh

Số lượng 150 cái x 1.350.000 đồng

Báo giá

Cái

150

1.350.000

202.500.000

-

Tổ chức tập huấn giải pháp xây dựng mô hình Khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện

Thời gian tập huấn: 01 ngày/lớp x 11 lớp

Địa điểm tập huấn: tại các xã

Số lượng: 30 người/ lớp

Đối tượng: Cán bộ xã, ấp, Khu dân cư và người dân

Nội dung tập huấn: Giải pháp xây dựng mô hình Khu dân cư kiểu mẫu trên địa bàn huyện

Lớp

11

38.000.000

Tiền báo cáo viên (400.000 đ/ngày/lớp x 11 lớp)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Lần

11

400.000

4.400.000

Băng rôn tập huấn: 600.000 đồng/cái

Cái

1

600.000

600.000

Tiền photo tài liệu học viên (30 hv x 11 lớp x 20.000 đồng)

Cuốn

330

20.000

6.600.000

Tiền nước uống cho học viên (30 hv x 11 lớp x 40.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

330

40.000

13.200.000

Thuê hội trường, âm thanh, vệ sinh... (1.200.000 đ/lớp x 11 lớp)

Trọn gói

11

1.200.000

13.200.000

i

Huyện Định Quán

579.280.000

-

Thay các nội dung pano tuyên truyền (tháo ra thay mới lắp đặt lại)

134.000.000

Pano nhỏ (0,8 m x 2 m) treo cột điện

Địa điểm: Phú Ngọc; Thanh Sơn; Phú Hòa; Phú Vinh

Cái

200

400.000

80.000.000

Pano lớn

Địa điểm: Phú Túc, Phú Vinh, Ngọc Định, Phú Ngọc, Túc Trưng... (300 m2 x 180.000 đồng)

m2

300

180.000

54.000.000

-

Panô tuyên truyền (0,8 m x 2 m) treo cột điện

Địa điểm: Suối Nho, Phú Cường, Gia Canh, La Ngà... (Làm mới và lắp đặt)

Cái

200

700.000

140.000.000

-

Phối hợp Hội liên hiệp phụ nữ huyện Định Quán tổ chức tuyên truyền phong trào 5 không 3 sạch gắn với xây dựng Nông thôn mới

Lớp

3

44.850.000

Tài liệu tập huấn (450 bộ x 10.000 đồng)

Bộ

450

10.000

4.500.000

Hỗ trợ tiền ăn đối tượng không hưởng lương (450 người x 50.000 đồng)

Người

450

50.000

22.500.000

Tiền nước (450 người x 20.000 đồng)

Người

450

20.000

9.000.000

Khẩu hiệu trang trí hội trường (3 cái x 150.000 đồng)

Cái

3

150.000

450.000

Tiền thuê xe (3 chuyến x 1.800.000 đồng)

Chuyến

3

1.800.000

5.400.000

Bồi dưỡng báo cáo viên (3 người x 1.000.000 đồng)

Người

3

1.000.000

3.000.000

-

Phối hợp với Huyện đoàn thực hiện

260.430.000

+

Tổ chức tập huấn khởi nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho đoàn viên, thanh niên.

8.545.000

Phông trang trí (4.5 m2 x 110.000 đồng)

m2

4,5

110.000

495.000

Băng rôn tuyên truyền (3 cái x 300.000 đồng)

Cái

3

300.000

900.000

Thuê màn chiếu

Bộ

1

500.000

500.000

Thuê âm thanh

Loa

1

500.000

500.000

Nước uống (10 bình x 15.000 đồng)

Bình

10

15.000

150.000

Tài liệu (100 cuốn x 15.000 đồng)

Cuốn

100

15.000

1.500.000

Báo cáo viên (2 người x 500.000 đồng)

Người

2

500.000

1.000.000

Hội trường (điện+ giữ xe) 2 người x 250.000đ

Người

2

250.000

500.000

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, không lương (100 người x 30.000 đồng)

Người

100

30.000

3.000.000

+

Xây dựng tuyến đường phân loại rác tại nguồn

192.095.000

++

Kinh phí xây dựng tuyến đường

179.375.000

Thùng rác nhỏ (200 thùng x 250.000 đ)

Báo giá

Thùng

200

250.000

50.000.000

Thùng rác lớn (50 thùng x 1.250.000 đ)

Thùng

50

1.250.000

62.500.000

In decal dán loại nhỏ (200 tờ x 80.000 đ)

Tờ

200

80.000

16.000.000

In delcal loại lớn (50 tờ x 150.000 đ)

Tờ

50

150.000

7.500.000

Kinh phí thi công bảng tên công trình (4.5 m2 x 750.000 đồng)

m2

4,5

750.000

3.375.000

In bảng hướng dẫn phân loại rác (khung sắt) 50 bảng x 800.000 đồng)

Bảng

50

800.000

40.000.000

++

Kinh phí khánh thành tuyến đường

3.870.000

Nước uống ra quân (5 bình x 20.000 đ)

Bình

5

20.000

100.000

Thuê âm thanh

Bộ

1

1.000.000

1.000.000

Băng rôn tuyên truyền (5 cái x 300.000 đ)

Theo giá thực tế

Cái

5

300.000

1.500.000

Phông chính (7 m2 x 110.000 đ)

m2

7

110.000

770.000

Bồi dưỡng dọn vệ sinh, giữ xe (2 người x 250.000 đồng)

Người

2

250.000

500.000

++

Kinh phí tổ chức lớp tập huấn phân loại rác tại nguồn

8.850.000

Phông trang trí (4.5 m2 x 70.000 đồng)

Theo giá thực tế

m2

4,5

70.000

315.000

Băng rôn tuyên truyền (2 cái x 300.000 đ)

Cái

2

300.000

600.000

Băng rôn chào mừng đại biểu (6.3 m2 x 50.000 đồng)

m2

6,3

50.000

315.000

Nước uống bình (2 bình x 20.000 đồng)

Bình

2

20.000

40.000

Nước uống chai (4 thùng x 95.000 đồng)

Thùng

4

95.000

380.000

Báo cáo viên (2 người x 1.000.000 đồng/ngày)

Người

2

1.000.000

2.000.000

Tài liệu: 50 cuốn x 24.000đ/cuốn

Cuốn

50

24.000

1.200.000

Hội trường (điện+ giữ xe) 2 người x 500.000đ

Người

2

500.000

1.000.000

Hỗ trợ tiền ăn cho người dân, không lương (100 người x 30.000 đồng)

Người

100

30.000

3.000.000

+

Hội thi “Thanh niên nông thôn với các giải pháp xây dựng nông thôn mới gắn với phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh

27.780.000

Maket sân khấu chính (18 m2 x 90.000 đ)

m2

18

90.000

1.620.000

Thuê giữ xe + điện (2 người x 500.000 đ)

Người

2

500.000

1.000.000

Băng rôn chào mừng đại biểu 8m*1m*90.000đ/m

m2

8

90.000

720.000

Bandrol tuyên truyền (5 cái x 300.000đ/cái)

Cái

5

300.000

1.500.000

Nước uống: 20 bình x 15.000đ/bình

Bình

20

15.000

300.000

Nước uống chai: 02 thùng x 120.000đ/thùng

Thùng

2

120.000

240.000

Hoa Ban giám khảo: 05 bó * 80.000đ/bó

5

80.000

400.000

Hoa tặng 14 đội thi: 14 bó * 100.000đ/bó

14

100.000

1.400.000

Bồi dưỡng BGK: (5 người x 300.000đ/người)

Người

5

300.000

1.500.000

Khung khen + giấy: 14 bộ x 30.000 đ

Bộ

14

30.000

420.000

Giải thưởng:

18.680.000

Cờ giải: 14 x 120.000đ/cờ

Cờ

14

120.000

1.680.000

Giải nhất: 1 giải x 4.000.000đ/ giải

Giải

1

4.000.000

4.000.000

Giải nhì: 1 giải x 3.000.000đ/ giải

Giải

1

3.000.000

3.000.000

Giải ba: 2 giải x 2.000.000đ/ giải

Giải

2

2.000.000

4.000.000

Giải KK: 5 giải x 1.000.000đ/ giải

Giải

5

1.000.000

5.000.000

Giải tiểu phẩm hay nhất: 500.000đ/giải

Giải

1

500.000

500.000

Giải cổ động viên: 500.000đ/giải

Giải

1

500.000

500.000

+

Ra quân trồng cây xanh nhân kỷ niệm 133 năm ngày sinh nhật Bác

32.010.000

Phông chính (7m2 x 110.000 đồng)

m2

7

110.000

770.000

Bao tay lao động (100 đôi x 8.000 đ)

Đôi

100

8.000

800.000

Băng rôn tuyên truyền (3 cái x 300.000 đ)

Cái

3

300.000

900.000

Thuê âm thanh

Bộ

1

1.000.000

1.000.000

Nước uống 20 bình x 15.000 đồng

Bình

20

15.000

300.000

Nước uống chai 2 thùng x 120.000 đồng

Thùng

2

120.000

240.000

Mua giống cây giáng hương (700 cây x 40.000 đồng)

Cây

700

40.000

28.000.000

k

Tỉnh Đoàn

506.070.000

-

Hội thi Thanh niên nông thôn sáng tạo khởi nghiệp lần thứ 2

Lần

1

203.270.000

Kinh phí tuyên truyền cho cuộc thi

61.000.000

Thuê thiết kế Logo Cuộc thi, Video, Clip tuyên truyền, giới thiệu Cuộc thi (20 cái x 300.000 đ)

Theo thực tế

Cái

20

300.000

6.000.000

Kinh phí giới thiệu Cuộc thi trên Báo, Đài PTTH Đồng Nai và các trang mạng xã hội (5 cái x 3.000.000 đồng)

Cái

5

3.000.000

15.000.000

Xây dựng Website cho cuộc thi năm 2022 và những năm tiếp theo

Lần

1

30.000.000

30.000.000

Banner dọc tuyên truyền về Cuộc thi trên các tuyến đường (100 cái x 100.000 đồng)

Cái

100

100.000

10.000.000

Kinh phí tập huấn xây dựng đề án khởi nghiệp

(Số lượng: 100 người, tổ chức 1 buổi tại Nhà hàng Sen Vàng)

19.000.000

Thuê hội trường, màn hình led, âm thanh

Theo thực tế

Buổi

1

11.000.000

11.000.000

Photo Tài liệu (100 bộ x 20.000 đồng)

Theo thực tế

Bộ

100

20.000

2.000.000

Nước uống giữa giờ (100 người x 20.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

100

20.000

2.000.000

Báo cáo viên (2 người x 1.000.000 đồng)

Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐNT ngày 29/10/2019 của Hội Đồng nhân dân tỉnh

Người

2

1.000.000

2.000.000

Thuê xe chờ Báo cáo viên từ Tp. HCM về Đồng Nai và ngược lại (2 lượt x 1.000.000 đồng/lượt)

Theo thực tế

Xe

2

1.000.000

2.000.000

KP tổ chức vòng loại cuộc thi "Thanh niên nông thôn sáng tạo khởi nghiệp" (Số lượng: 100 người; tổ chức 1 ngày tại Nhà hàng Sen Vàng)

35.860.000

Thuê hội trường, màn hình led, âm thanh

Theo thực tế

Ngày

1

20.000.000

20.000.000

Hoa tặng Ban Giám khảo

1

200.000

200.000

Thiết kế maket trình chiếu, phông trang trí toàn chương trình

CT

1

2.000.000

2.000.000

Băng rôn trước cổng (18 m2 x 70.000 đồng)

m2

18

70.000

1.260.000

Bánh ngọt, nước uống giữa giờ (100 người x 40.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

100

40.000

4.000.000

Thuê xe đưa rước BGK từ Tp.Hồ Chí Minh (03 người, 3 chuyến 2 lượt đi và về x 1.000.000 đồng/chuyến)

Chuyến

3

1.000.000

3.000.000

Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (5 người x 500.000 đồng/buổi x 2 buổi)

Vận dụng Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai

Người

5

1.000.000

5.000.000

Bồi dưỡng Thư ký (2 người x 100.000 đồng/buổi x 2 buổi)

Người

2

200.000

400.000

Vòng bán kết cuộc thi

(Số lượng 50 người, tổ chức 1 buổi tại Nhà hàng Golden Lotus)

22.860.000

Thuê hội trường

Theo thực tế

Buổi

1

11.000.000

11.000.000

Hoa tặng Ban Giám khảo

1

200.000

200.000

Băng rôn trước cổng (18 m2 x 70.000 đồng)

m2

18

70.000

1.260.000

Bánh ngọt, nước uống giữa giờ (50 người x 40.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

50

40.000

2.000.000

Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (5 người x 500.000 đồng/buổi x 2 buổi)

Vận dụng Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai

Người

5

500.000

5.000.000

Bồi dưỡng Thư ký (2 người x 100.000 đồng/buổi x 2 buổi)

Người

2

100.000

400.000

Thuê xe đưa rước BGK từ Tp.Hồ Chí Minh (03 người, 3 chuyến 2 lượt đi và về x 1.000.000 đồng/chuyến)

Theo thực tế

Chuyến

3

1.000.000

3.000.000

Tổ chức Vòng Chung kết - Trao giải cuộc thi "Thanh niên nông thôn sáng tạo khởi nghiệp" (Tổ chức 1 ngày tại Nhà hàng Golden Lutus)

64.550.000

Livestream cuộc thi trên nền tảng các trang mạng xã hội

Theo thực tế

Lần

1

8.000.000

8.000.000

Thuê hội trường lớn

Theo thực tế

Ngày

1

20.000.000

20.000.000

Văn phòng phẩm

Theo thực tế

Lần

1

500.000

500.000

Hoa trao giải cho các thí sinh vào chung kết (10 vòng x 150.000 đồng)

Vòng

10

150.000

1.500.000

Hoa tặng Ban Giám khảo, Hội đồng chấm thi (2 bó x 200.000 đồng)

2

200.000

400.000

Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (5 người x 500.000 đồng)

Vận dụng Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 13/04/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai

Người

5

500.000

2.500.000

Bồi dưỡng Thư ký (2 người x 100.000 đồng)

Người

2

100.000

200.000

Biểu trưng (10 cái x 300.000 đồng)

Theo thực tế

Cái

10

300.000

3.000.000

Hỗ trợ Đội văn nghệ đầu giờ

Lần

1

5.000.000

5.000.000

Giải I (1 giải x 5.000.000 đồng)

Theo đề xuất

Giải

1

5.000.000

5.000.000

Giải II (1 giải x 4.000.000 đồng)

Giải

1

4.000.000

4.000.000

Giải III (2 giải x 3.000.000 đồng)

Giải

2

3.000.000

6.000.000

Giải khuyến khích (3 giải x 2.000.000 đồng)

Giải

3

2.000.000

6.000.000

Giải thưởng vì cộng đồng (1 giải x 1.000.000 đồng)

Giải

1

1.000.000

1.000.000

Giải cho cá nhân xuất sắc nhất do Hội đồng chấm điểm bình chọn (1 giải x 1.000.000 đồng)

Giải

1

1.000.000

1.000.000

In Giấy khen và khung khen (10 giải x 45.000 đồng)

Theo thực tế

Giải

10

45.000

450.000

-

Tập huấn về Chuyển đổi số nông thôn mới

- Địa điểm: 11/11 huyện, thành phố

- Thời gian: dự kiến tháng 6/2023

- Số lượng: 50 người/lớp.

Lớp

11

146.300.000

Maket trang trí (4m x 6m) x 11 cái x 200.000 đ

Theo thực tế

m2

264

200.000

52.800.000

Băng rôn treo cổng (11 cái x 500.000 đồng)

Cái

11

500.000

5.500.000

Hỗ trợ báo cáo viên (11 người x 1.000.000 đồng)

Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐNT ngày 29/10/2019 của Hôi Đồng nhân dân tỉnh

Người

11

1.000.000

11.000.000

Hỗ trợ điện, nước, giữ xe, vệ sinh địa điểm tổ chức (11 ngày x 2.000.000 đồng/ngày)

Theo đề xuất

Ngày

11

2.000.000

22.000.000

Hỗ trợ tiền nước cho học viên (550 người x 40.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

550

40.000

22.000.000

Hỗ trợ xe đưa đón báo cáo viên (11 chuyến x 1.500.000 đồng)

Theo thực tế

Chuyến

11

1.500.000

16.500.000

Photo tài liệu (550 cuốn x 30.000 đồng)

Cuốn

550

30.000

16.500.000

-

Hỗ trợ giới thiệu sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao trên nền tảng công nghệ số

- Thời gian: dự kiến tháng 3 triển khai

- Hình thức: Xây dựng website triển lãm thực tế ảo

Lần

1

156.500.000

+

Xây dựng Website triển lãm thực tế ảo

Theo thực tế

Gói

1

140.000.000

140.000.000

+

Tổ chức Hội nghị thông tin về website triển lãm thực tế ảo, kết nối NSX

14.500.000

Hỗ trợ báo cáo viên giới thiệu về website

Theo đề xuất

Người

1

1.000.000

1.000.000

Thuê Hội trường (Nhà hàng Sen Vàng)

Theo thực tế

Buổi

1

11.000.000

11.000.000

Băng rôn

Cái

1

500.000

500.000

Hỗ trợ nước uống cho các đại biểu (100 người x 20.000 đồng)

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

100

20.000

2.000.000

+

Pho to tài liệu (100 bộ x 20.000 đồng)

Theo thực tế

Bộ

100

20.000

2.000.000

l

Ủy ban Mặt Trận Tổ quốc Việt Nam:

Tập huấn tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia Chương trình MTQG xây dựng NTM cho đội ngũ cán bộ mặt trận cơ sở năm 2023

* Thời gian tập huấn: 01 lớp/ngày

* Địa điểm tập huấn: tại Trung tâm Chính trị huyện, thành phố

* Số lượng khoảng: 83 người/lớp

* Đối tượng: cán bộ Mặt trận cấp huyện, xã, ấp.

* Nội dung: Triển khai các nội dung Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham gia xây dựng nông thôn mới gắn với Cuộc vận động TDĐKXDNTM,ĐTVM và quy trình thẩm định tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, khu dân cư kiểu mẫu, huyện nông thôn mới nâng cao; những nội dung cơ bản của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2021 - 2025).

Lớp

10

224.240.000

Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương (758 người x 150.000 đồng/người

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018

Người

758

150.000

113.700.000

Tiền nước cho đại biểu (828 x 40.000 đồng/ngày)

Người

828

40.000

33.120.000

Thuê hội trường, âm thanh, ánh sáng (10 lớp là 10 ngày x 1.000.000 đồng)

Theo giá thực tế

Ngày

10

1.000.000

10.000.000

Khẩu hiệu, trang trí (10 ngày x 800.000 đồng)

Cái

10

800.000

8.000.000

Chi tiền in ấn tài liệu (828 cuốn x 15.000 đồng)

Cuốn

828

15.000

12.420.000

Tiền báo cáo viên (02 giảng viên giảng/1 lớp x 10 lớp x 1.300.000 đồng/người)

Nghị quyết số 180/2019/NQ-HĐNT ngày 29/10/2019 của Hội Đồng nhân dân tỉnh

Người

20

1.300.000

26.000.000

Thuê xe 07 chỗ (10 chuyến/10 ngày x 2.100.000 đồng/chuyến)

Báo giá

Chuyến

10

2.100.000

21.000.000

m

Hội Nông dân

Tổ chức tập huấn 01/lớp/100 học viên/ngày x 6 lớp

153.000.000

Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên không hưởng lương (100 người x 6 lớp x 100.000 đồng)

Người

600

100.000

60.000.000

Nước uống học viên (100 người x 6 lớp x 20.000 đồng)

Người

600

20.000

12.000.000

Hỗ trợ tiền xăng xe học viên (100 người x 6 lớp x 50.000 đồng)

Người

600

50.000

30.000.000

Thù lao giảng viên (1 người x 2 buổi x 6 lớp x 1.000.000 đồng)

Ngày

12

1.000.000

12.000.000

Photo Tài liệu (100 bộ x 6 lớp x 20.000 đồng)

Bộ

600

20.000

12.000.000

Thuê Hội trường tập huấn, giữ xe (6 lớp x 1.500.000 đồng)

Lớp

6

1.500.000

9.000.000

Khẩu hiệu khung sắt và trang trí hội trường (6 lớp x 700.000 đồng)

Lớp

6

700.000

4.200.000

Thuê xe đi tổ chức lớp (chi theo thực tế) 6 chuyến x 2.000.000 đồng

Chuyến

6

2.000.000

12.000.000

Văn Phòng phẩm (6 lớp x 300.000 đồng)

Lớp

6

300.000

1.800.000

n

Huyện Long Thành

99.000.000

Thiết kế xây dựng các pano tuyên truyền tại xã Phước Thái và Cẩm Đường: 2 panô (6mx4m) x 49.500.000đ/panô = 99.000.000 đồng

Cái

2

49.500.000

99.000.000

3

Hội thi "khu dân cư kiểu mẫu sáng, xanh, sạch đẹp" cấp tỉnh (Thành phần 300 người, trong đó có 200 người là đối tượng không hưởng lương)

440.230.000

Mặt bằng Nhà hát truyền hình

Báo giá

Buổi

1

32.000.000

32.000.000

Âm thanh, ánh sáng

Buổi

1

16.000.000

16.000.000

Phí giữ xe máy

Buổi

1

2.000.000

2.000.000

Thuê dẫn chương trình (2 MC)

Người

1

3.000.000

3.000.000

Màn hình led

Buổi

1

40.000.000

40.000.000

Ghi hình chương trình hội thi

Buổi

1

70.000.000

70.000.000

Băng rôn trang trí

Cái

2

2.000.000

4.000.000

Nước uống giữa giờ (300 người x 20.000đ/ người/ngày)

Người

300

20.000

6.000.000

Bồi dưỡng Ban giám khảo chấm thi (07 người x 500.000/buổi)

Người

7

500.000

3.500.000

Bồi dưỡng Thư ký (4 người x 200.000/buổi)

Người

4

200.000

800.000

Giải I

Giải

1

10.000.000

10.000.000

Giải II

Giải

2

7.000.000

14.000.000

Giải III

Giải

4

5.000.000

20.000.000

Giải khuyến khích

Giải

8

3.000.000

24.000.000

Giải phụ

Giải

4

500.000

2.000.000

Biểu trưng cho các địa phương, ấp, xã tham gia Hội thi cấp tỉnh

Cái

27

1.000.000

27.000.000

Cờ lưu niệm

Cái

17

200.000

3.400.000

In Giấy khen và khung khen

Cái

17

50.000

850.000

Hoa trao giải Hội thi

10

150.000

1.500.000

Hoa tặng Ban Giám khảo chấm thi

7

200.000

1.400.000

Photo tài liệu (14 người x 20.000 đồng/bộ)

Bộ

14

20.000

280.000

Văn phòng phẩm

Lần

1

1.500.000

1.500.000

Thuê xây dựng Clip tuyên truyền, giới thiệu Hội thi (Thời lượng: 2-5 phút)

Báo giá

Lần

1

12.000.000

12.000.000

Thuê xây dựng Clip tổng hợp vòng thi cấp huyện (phục vụ vòng chung kết), Thời lượng: 15 phút

Báo giá

Lần

1

30.000.000

30.000.000

Thuê thiết kế Infographic cho Hội thi

Lần

1

5.000.000

5.000.000

Thuê xe chấm điểm thực tế các khu dân cư (10 lần x 3.000.000 đồng)

Báo giá

Lần

10

3.000.000

30.000.000

Banner, băng rôn tuyên truyền Hội thi trên các tuyến đường

Lần

200

250.000

50.000.000

Thuê xe đi khảo sát thực tế KDC tham gia hội thi (6 chuyến x 4.500.000 đồng)

chuyến

6

4.500.000

27.000.000

Chi phí thẩm định giá

Lần

1

3.000.000

3.000.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 68/KH-UBND thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ngày 22/03/2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


669

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.69.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!