Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 3317/KH-UBND 2022 phát triển thành phố Đà Lạt Lâm Đồng 2021 2025

Số hiệu: 3317/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Văn Hiệp
Ngày ban hành: 13/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3317/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 04/NQ-TU NGÀY 12/11/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY (KHÓA XI) VỀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khoá XI) về phát triển thành phố Đà Lạt giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

a) Quán triệt, cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khoá XI) về phát triển thành phố Đà Lạt giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và tm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tt là Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).

b) Xác định các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm, cụ thể và giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm từng s, ban, ngành và địa phương trong việc thực hiện Nghị quyết 04/NQ-TU ngày 12/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

2. Yêu cầu:

a) Các sở, ban, ngành và UBND thành phố Đà Lạt xác định các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể gắn với vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị mình trong việc thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

b) Các cấp ủy đảng, chính quyền, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đng bộ, quyết liệt, sát yêu cầu thực tế và thực sự hiệu quả đ hoàn thành cao nht các mục tiêu đã đra; đẩy mạnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát; định kỳ tổ chức sơ kết đánh giá tình hình và kết quả thực hiện.

II. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

Phát triển thành phố Đà Lạt nhanh, bền vững, chủ động, linh hoạt thích ứng với điều kiện bình thường dưới tác động của các yếu tố môi trường và dịch bệnh. Phát huy tốt tiềm năng, lợi thế, đẩy nhanh ứng dụng thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và khoa học công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường. Lấy doanh nghiệp và người dân làm đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp, nhân dân đầu tư sản xuất, kinh doanh.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn 2021-2025: Phấn đấu đạt và vượt từ 5-10% các chỉ tiêu nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Đà Lạt, nhiệm kỳ 2020- 2025; hoàn thành xây dựng thành phố phát triển toàn diện, bền vững hướng đến văn minh hiện đại; có mức thu nhập trung bình cao.

b) Giai đoạn 2025-2030: Xây dựng thành phố tăng trưởng xanh, đô thị di sản; hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu; thành phố du lịch, dịch vụ phát triển, có mức thu nhập tiếp cận ngưỡng thu nhập cao.

c) Đến năm 2045: Phát triển Đà Lạt là thành phố du lịch, dịch vụ hiện đại; hạ tầng hiện đại, hợp lý, thông minh gắn với nền kinh tế số, xã hội số; có mức thu nhập cao.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Công tác phổ biến và triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy:

a) Các sở, ban, ngành hướng dẫn phổ biến Nghị quyết đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận, thống nhất, nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện; đồng thời phối hợp, hỗ trợ thành phố Đà Lạt thực hiện hoàn thành mục tiêu phát triển đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và tm nhìn đến năm 2045.

b) UBND thành phố Đà Lạt tổ chức quán triệt, phổ biến đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức; tuyên truyền phổ biến sâu rộng trong nhân dân nội dung Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này của UBND tỉnh.

Thời gian thực hiện và hoàn thành: Quý II/2022.

2. Công tác quy hoạch:

a) Xây dựng hoàn thành Nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (hoàn thành trong năm 2022); mở rộng không gian đô thị theo quy hoạch được phê duyệt; xây dựng thành phố Đà Lạt thành đô thị hiện đại, thành phố sáng tạo, trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, du lịch văn hóa di sản mang tầm quốc tế gắn với quy hoạch phát triển “Thành phố trong rừng, rừng trong thành phố ” trên cơ sở chỉnh trang, bảo tồn cảnh quan, kiến trúc và các di tích danh lam thắng cảnh, văn hóa. Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đảm bảo chất lượng, khả thi cao và phù hợp với tình hình địa phương.

b) Xây dựng, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị Đà Lạt (hoàn thành trong năm 2022) đáp ứng được mục tiêu quản lý quy hoạch, xây dựng và định hướng phát triển thành phố Đà Lạt trở thành thành phố đô thị di sản đặc sắc, hài hòa và sang trọng. Ưu tiên, tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quy hoạch; bố trí, huy động đủ kinh phí để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quy hoạch.

c) Xây dựng kế hoạch công tác quy hoạch giai đoạn 2021-2023; trong đó, bổ sung các diện tích đất xây dựng đô thị chưa có quy hoạch được duyệt làm cơ sở chuyển đổi, quản lý đô thị hiệu quả, thực hiện quản lý đất đai, đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt. Đến năm 2023, thành phố Đà Lạt cơ bản được phủ kín quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết. Rà soát, điều chỉnh các đồ án quy hoạch nông thôn để triển khai chương trình nông thôn mới theo tiêu chí mới. Tiếp tục rà soát các đồ án quy hoạch, các dự án chậm triển khai để xem xét điều chỉnh, thu hồi theo đúng quy định. Thực hiện công tác quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt theo Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 và Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh.

3. Xây dựng cơ chế chính sách tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của thành phố:

a) Xây dựng cơ chế khai thác có hiệu quả quỹ đất và các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tạo nguồn vn đầu tư; xây dựng cơ chế khai thác quỹ đất trên tuyến đường vành đai để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thành phố.

b) Thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP để hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật và y tế, giáo dục. Thực hiện các giải pháp để thu hút các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài đầu tư các khu du lịch, công viên vui chơi giải trí.

4. Phát triển lĩnh vực du lịch - dịch vụ và thương mại:

a) Thúc đẩy, phát triển các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch:

- Thực hiện đồng bộ các giải pháp phục hồi hoạt động du lịch năm 2022 theo Kế hoạch hành động số 9602/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh.

- Phát triển Đà Lạt và vùng phụ cận (các huyện: Lạc Dương, Đức Trọng, Đam Rông, Đơn Dương và Lâm Hà) thành trung tâm du lịch chất lượng cao của cả nước và khu vực Đông Nam Á, theo hướng chuyên nghiệp, có trọng tâm, trọng điểm, quy hoạch và mở rộng không gian du lịch, chú trọng phát triển theo chiều sâu, đảm bảo chất lượng và hiệu quả, khng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh. Tăng cường thu hút khách du lịch nội địa, kết nối vùng giữa thành phố Đà Lạt và các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Đông Nam Bộ, Duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên.

- Xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành đô thị du lịch, là trung tâm du lịch chất lượng cao. Tập trung các nguồn lực để tiếp tục phát triển du lịch thành phố theo hướng chất lượng cao, là ngành kinh tế động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển toàn diện, bền vững.

- Đầu tư các sản phẩm du lịch mới, cao cấp, các trung tâm vui chơi giải trí tổng hợp; phát triển loại hình du lịch canh nông, du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng, du lịch MICE (du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện), du lịch sinh thái, du lịch thể thao mạo hiểm,... nhằm kéo dài thời gian lưu trú và nâng cao mức chtiêu bình quân của du khách.

- Xây dựng và triển khai hiệu quả Đề án phát triển kinh tế ban đêm theo Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính ph; phát triển các sản phẩm du lịch ban đêm; tổ chức các chương trình du lịch ban đêm, các chui sự kiện ban đêm để thu hút du lịch.

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ du lịch, xem đây là một trong những yếu tố tiên quyết để phát triển du lịch chất lượng cao một cách bền vững. Phát triển đội ngũ quản lý và hướng dẫn viên chuyên nghiệp, đủ năng lực làm việc trong môi trường quốc tế.

b) Xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ hoạt động du lịch:

- Đầu tư đồng bộ hạ tầng, hoàn thiện các sản phẩm du lịch tại Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm; tập trung triển khai các dự án du lịch trọng điểm trên địa bàn thành phố nhằm từng bước nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm. Ưu tiên nguồn lực đầu tư cải thiện và nâng cấp hạ tầng phục vụ du lịch (bãi đậu xe, bến xe...). Đẩy nhanh việc liên kết, hợp tác trong hoạt động du lịch; liên kết các tuyến du lịch trong nước và quốc tế theo mô hình các tam giác phát triển du lịch chất lượng cao.

- ng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động quảng bá, xúc tiến, quản lý du lịch. Thu hút các nhà đầu tư chiến lược, có tiềm lực đầu tư các sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Lạt; mở rộng và phát triển các chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch với các vùng, địa phương trong cả nước, thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp văn hóa để đa dạng hóa sản phẩm du lịch.

c) Phát triển thương mại, dịch vụ:

- Phát triển đồng bộ hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ, thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm thương mại cao cấp và phát triển hỗn hợp cấp vùng trên địa bàn thành phố. Thực hiện tốt việc xã hội hóa các chợ hạng 1, hạng 2; nâng cấp, cải tạo, xây dựng và phát triển các chợ truyền thống.

- Thúc đẩy phát triển thương mại điện tử, dịch vụ không tiếp xúc trên toàn tỉnh. Siết chặt công tác quản lý thị trường, bảo vệ quyền của người tiêu dùng, đu tranh phòng chng các hành vi gian lận thương mại, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

- Mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, giá trị gia tăng và xây dựng thương hiệu sản phẩm xuất khẩu. Thực hiện tốt năng lực dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới; những chính sách và tập quán buôn bán của các thị trường để giúp doanh nghiệp kết nối với các thị trường tiêu thụ, có nguồn thông tin chuyên sâu, chính xác, kịp thời đchủ động sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh, phòng tránh các hàng rào thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của thành phố và thâm nhập thị trường hiệu quả.

- Triển khai hiệu quả Kế hoạch “Kết nối nông nghiệp với công nghiệp chế biến, thị trường và chuỗi giá trị toàn cầu sản phẩm nông sản tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025. Đẩy mạnh phát triển sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế để kịp thời hưởng các ưu đãi từ Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và các tổ chức quốc tế (CPTPP, EVFTA). Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố tham gia vào chuỗi cung ứng của các tập đoàn và các doanh nghiệp FDI.

5. Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành, trọng tâm là phát triển nông nghiệp công nghệ cao:

a) Xây dựng và triển khai đề án phát triển thành phố Đà Lạt theo hướng tăng trưởng xanh, hiện đại, thông minh, văn minh, giàu bản sắc, thích ứng linh hoạt với những tác động từ bên ngoài theo Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12/01/2021.

b) Phát triển, nâng cao chất lượng thương hiệu sản phẩm, quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, tăng nhanh tỷ lệ nông sản được dán nhãn thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”. Giảm dần diện tích nhà lưới, nhà kính; đẩy mạnh đầu tư phát triển các làng hoa gắn với trung tâm giao dịch hoa và phát triển, quản lý hoạt động kinh doanh du lịch canh nông trên địa bàn. Kết hợp công tác tuyên truyền, phổ biến, quảng bá, phát triển thương hiệu nông sản, đặc biệt là thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.

c) Tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành, bền vững, hiện đại, có giá trị gia tăng cao và năng lực cạnh tranh quốc tế; phn đấu đến năm 2045 giá trị sản phẩm thu hoạch bình quân đạt 800 triệu đồng/ha/năm. Triển khai các giải pháp để đưa thành phố Đà Lạt trở thành trung tâm nghiên cứu, vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ và trở thành trung tâm sản xuất giống cây trng in vitro của cả nước và khu vực Đông Nam Á.

d) Triển khai các giải pháp phát triển kinh tế tập thể, mô hình liên kết theo chui giá trị, trong đó: xác định vai trò mô hình doanh nghiệp là nòng cốt; kinh tế tập thể, hợp tác xã là trung tâm, nông dân là chủ thể; khuyến khích các hình thức liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, giữa sản xuất và cung cấp nguyên liệu, cung ứng vật tư nhằm tổ chức sản xuất theo chuỗi sản xuất vừa đảm bảo truy xuất nguyên nguồn gốc theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tăng giá trị, giảm chi phí trung gian trong sản xuất.

đ) Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường trong canh tác nông nghiệp, giảm thiu việc sử dụng hóa chất trong sản xuất và bảo quản nông sản, hạn chế mức thấp nhất chất thải nguy hại ra môi trường. Thực hiện đề án quản lý, kim soát, giảm thiểu tác động nhà kính, nhà lưới đối với cảnh quan môi trường nhằm từng bước giảm các diện tích nhà kính không đạt chuẩn.

e) Siết chặt và nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm Luật Lâm nghiệp, giải tỏa, thu hồi toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm để trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh và phòng cháy, chữa cháy rừng, tăng mật độ che phủ của rừng. Thực hiện hiệu quả công tác trồng cây xanh theo kế hoạch trồng 50 triệu cây xanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025. Tập trung công tác trồng rừng, trồng cây phân tán, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng để nâng cao độ che phủ rừng trên địa bàn, đảm bảo chỉ tiêu theo Nghị quyết đề ra. Triển khai thí điểm trồng cây che bóng khu vực nhà kính tại phường 12 và nhân rộng trên địa bàn thành phố.

6. Thu, chi ngân sách và đầu tư công:

a) Về điều hành ngân sách :

- Thực hiện quyết liệt và hiệu quả các giải pháp tạo nguồn thu Ngân sách bền vững; khắc phục triệt để tình trạng thất thu trong khu vực dịch vụ, du lịch và các lĩnh vực, như: chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng tài sản, chống thất thu thuế,...; qua đó, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng; nuôi dưỡng nguồn thu và tăng nguồn thu bền vững cho ngân sách, phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán được giao hàng năm từ 5-10%.

- Chủ động cơ cấu chi ngân sách theo hướng giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, ưu tiên dành nguồn lực cho đầu tư phát triển. Nghiên cứu, triển khai các giải pháp về thuế, phí để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá nhân sau đại dịch Covid-19.

b) Về đầu tư công: Quản lý chặt chẽ, đẩy nhanh tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công. Kiểm tra, rà soát công tác quản lý, sử dụng kết hợp với khai thác có hiệu quả tài sản công, tránh làm thất thoát ngân sách nhà nước, tăng nguồn thu từ hoạt động khai thác các tài sản công. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công hàng năm có hiệu quả; ưu tiên bố trí vốn để đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng và các công trình trọng điểm, có sức lan tỏa lớn, tạo động lực thu hút đầu tư vào lĩnh vực kinh tế.

7. Cải thiện môi trường đầu tư, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư:

a) Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ để rút kinh nghiệm, triển khai thực hiện phát triển thành phố Đà Lạt thời gian tới.

b) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản, các dự án trọng điểm (Khu trung tâm Hòa Bình, Khu du lịch hồ Prenn) nhằm tạo động lực phát triển.

c) Hoàn thiện hạ tầng cụm công nghiệp Phát Chi - Trạm Hành. Phát triển hợp lý các dự án sản xuất năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) theo quy hoạch.

d) Hỗ trợ khôi phục, phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp có thể mạnh (thủ công mỹ nghệ, tranh thêu,...), các ngành nghề gắn với phục vụ kinh tế du lịch. Thu hút đầu tư công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp nhằm gia tăng giá trị nông sản, đặc biệt là nhng nông sản có lợi thế của địa phương.

đ) Xây dựng các phương án huy động các nguồn lực, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, nguồn vốn ODA, FDI và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.

e) Thường xuyên rà soát, cập nhật danh mục dự án thu hút đầu tư trên địa bàn thành phố, bám sát các quy định của pháp luật, các quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển tại địa phương, hiện trạng khu vực dự kiến thu hút đầu tư phải được xác định cụ thể nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu, triển khai dự án. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, vận động, mời gọi các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, công nghệ cao, công nghệ sạch đến nghiên cứu và đầu tư các dự án về thương mại du lịch, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, hạ tầng đô thị, giáo dục, văn hóa ththao, y tế...

g) Thực hiện đồng bộ các biện pháp cải thiện căn bản môi trường đầu tư kinh doanh. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể với nhiều hình thức đa dạng, nòng cốt là hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện; dân chủ, bình đẳng, công khai, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, cùng có lợi,...

8. Về phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế - xã hội, trọng tâm là hạ tầng đô thị:

a) Về hạ tầng đô thị:

- Tổ chức xây dựng chương trình phát triển đô thị thành phố Đà Lạt tăng trưởng xanh và bền vững, làm cơ sở để nâng cao chất lượng đô thị, nâng cấp, chỉnh trang đô thị; đầu tư nâng cấp hệ thng giao thông đô thị, cấp nước sinh hoạt, thoát nước mưa và nước thải, thu gom rác thải, cải thiện vệ sinh môi trường; cải tạo, nâng cấp các khu dân cư cũ; xây dựng, phát triển các khu dân cư mới, khu đô thị mới vệ tinh đồng bộ, văn minh, hiện đại; xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở thương mại phục vụ nhu cầu cho nhân dân và cán bộ công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn thành phố; hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại I; thí điểm “làng đô thị xanh”, “nông nghiệp đô thị” gắn với phát triển du lịch, dịch vụ.

- Ưu tiên nguồn lực triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố, như: chỉnh trang đô thị, mở rộng đường quanh hXuân Hương; đầu tư xây dựng đường giao thông nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương và xây dựng kè chắn xung quanh hồ Lắng số 1 và dọc theo suối (đoạn từ hồ Lắng số 1 đến điểm đường Lữ Gia mở rộng); công viên Yersin; công viên Trần Quc Toản; xây dựng hạ tầng thành ph thông minh.

- Chủ động và tranh thủ các nguồn lực để đầu tư, nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị, xây dựng hệ thống giao thông đường vành đai ngoài, mở rộng đèo Prenn; tiếp tục cải tạo nâng cấp hệ thống các tuyến đường phvà đường hẻm dân sinh; cải tạo, nâng cấp và phát triển hệ thống bến bãi đậu xe, tăng cường năng lực hệ thống vận tải công cộng; ngầm hóa hệ thống lưới điện, viễn thông,... theo Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh về kế hoạch ngầm hóa hệ thống hạ tầng kthuật trên địa bàn thành phố Đà Lạt giai đoạn 2021-2025; đầu tư hệ thống hạ tầng kthuật các vùng xa trung tâm nhằm kết ni gia sản xuất nông nghiệp và phát triển du lịch.

b) Về hạ tầng giao thông: Đầu tư xây dựng các tuyến đường, như: đường vành đai thành phố Đà Lạt và cơ sở hạ tầng các khu dân cư; đường Prenn - Xuân Thọ; đường Cam Ly - Phước Thành... nhằm mở rộng không gian phát triển, tạo động lực mới cho thành phố Đà Lạt.

9. Xây dựng thành phố thông minh; đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ:

a) Huy động các nguồn lực đầu tư để thực hiện các hạng mục còn lại của Đề án xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành ph thông minh theo các tiêu chí của đô thị thông minh; đồng thời, rà soát, xác định các dự án cần thiết để đầu tư tập trung, tránh dàn trải, phát huy hiệu quả đầu tư và hoàn thành sớm các mục tiêu của Đề án. Tăng cường khai thác các sản phẩm, thành quả của Đ án nhm mục tiêu kết nối gia chính quyền, người dân, du khách và doanh.

b) Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật số phục vụ xây dựng thành phthông minh, chính quyền điện tử, triển khai mạng di động thông tin 5G; tạo bt phá trong phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông, Internet..., làm cơ sở cho bước chuyển sang nền kinh tế số, hiện đại. Chú trọng quản lý, kết nối các dịch vụ du lịch; thương mại điện tử; kinh tế số; phát triển nông nghiệp thông minh; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao...

c) Phát triển thị trường công nghệ thông tin, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin; tăng cường sử dụng chung cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.

d) Thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy phát triển khoa học - công nghệ và đi mới, sáng tạo; chú trọng chuyển giao, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào phát triển kinh tế, nht là trong sản xuất nông nghiệp. Quan tâm phối hợp, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

đ) Phát triển khởi nghiệp, sáng tạo; nâng cao năng lực quản trị, quản lý nhà nước về đổi mới, sáng tạo. Phát triển các mô hình sáng tạo, ứng dụng công nghệ ở tất cả các ngành, các cấp, lĩnh vực, các tổ chức kinh tế.

e) Quan tâm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, tăng cường sử dụng, thu hút nhân tài. Hợp tác với một số địa phương, tổ chức quốc tế (Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà Lan..) về khoa học công nghệ, đặc biệt trên lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao, môi trường.

10. Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu:

a) Triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021- 2030; phân bổ, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai gắn với bảo vệ cảnh quan môi trường và đa dạng sinh học.

b) Xây dựng, triển khai đề án bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045. Quản lý, phòng ngừa, kiểm soát xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường; tăng cường thu gom chất thải rắn, y tế, độc hại; đẩy mạnh tôn tạo cảnh quan môi trường. Kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực xử lý rác thải, chất thải rn, độc hại. Tăng cường giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên môi trường. Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức trách nhiệm và sự đồng thuận của nhân dân trong bảo vệ môi trường.

c) Siết chặt quản lý tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp, triển khai các giải pháp nâng cao độ che phủ rừng năm 2025 đạt 53%, phn đu đến năm 2045 đạt trên 60%.

11. Phát triển lĩnh vực văn hóa - xã hội và đảm bảo an sinh xã hội:

a) Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; tập trung vào nội dung, chương trình, phương pháp và phương thức giáo dục - đào tạo. Đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia; xã hội hóa thành lập các trường ngoài công lập chất lượng cao, trường quốc tế.

b) Xây dựng lộ trình, tập trung đào tạo, bồi dưng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên lĩnh vực du lịch, dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin. Triển khai chính sách thu hút nhân tài, chuyên gia giỏi trong nước và quốc tế phục vụ cho các ngành kinh tế động lực của thành phố, như: nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ thông tin,... Chú trọng đào tạo k năng nghcho lao động từ bậc 1 trở lên theo khung trình độ quốc gia, tạo điều kiện cho người lao động nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.

c) Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại cho các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe chất lượng cao cho người dân. Đầu tư xây dựng mới Trung tâm y tế thành phố Đà Lạt với quy mô 200 giường bệnh; phát triển mạng lưới y tế dự phòng, tăng cường hiệu quả hoạt động, khả năng dự báo, kiểm soát dịch bệnh; nâng cao năng lực kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm; chú trọng công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, tổ chức thực hiện tốt khám chữa bệnh tạo sự công bằng trong tiếp cận và bảo đảm cho mọi người dân được hưởng các dịch vụ y tế một cách thuận lợi.

d) Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 9/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bn vững đất nước”. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đi vào chiều sâu, thiết thực và hiệu quả. Tiếp tục xây dựng con người Đà Lạt phát triển toàn diện, trọng tâm là bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, lối sống và nhân cách, tiếp tục phát huy phong cách người Đà Lạt “Hiền hòa, thanh lịch, mến khách”. Sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa đã được xây dựng; quy hoạch xây dựng mới các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Phát triển các môn thể thao giải trí, thể thao mạo hiểm (chạy bộ địa hình, đua xe đạp địa hình, dù lượn...), gắn hoạt động thể thao với phát triển du lịch.

đ) Thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp văn hóa; phát triển những sản phẩm, loại hình văn hóa độc đáo có sức lan tỏa để quảng bá, giới thiệu ở trong và ngoài nước. Khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tăng cường đầu tư phát triển các ngành công nghiệp văn hóa có tiềm năng của tỉnh, như: du lịch văn hóa, du lịch tâm linh, nghệ thuật biểu diễn, quảng cáo, điện ảnh... và các hoạt động sáng tạo văn hóa, xuất bản phẩm, dịch vụ văn hóa. Khuyến khích hình thành các quỹ có quy mô vừa và nhỏ trong hoạt động sáng tạo công nghiệp văn hóa. Nâng cao ý thức thực thi pháp luật về quyền tác giả và các quyền liên quan trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật.

e) Thực hiện tốt chính sách, chế độ đối với người có công, các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội; thực hiện đầy đủ kịp thời các chính sách ưu đãi, cải thiện đời sng vật chất tinh thần của người có công với cách mạng và phong trào đền ơn đáp nghĩa; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới, chăm sóc người cao tuổi; chính sách bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, người khuyết tật; chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các chính sách an sinh xã hội khác.

12. Gắn phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh:

a) Tăng cường củng cố thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân ngày càng vững chắc; gắn phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc phòng; xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh dựa trên nền tảng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân; tập trung xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện đủ về số lượng, nâng cao chất lượng và sức mạnh chiến đấu; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.

b) Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và của toàn dân trong công tác đấu tranh phòng chng tội phạm, nhất là tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội, giảm tai nạn giao thông, phòng chống cháy nổ; tăng cường công tác nắm bt tình hình, ngăn chặn, xử lý nghiêm, đúng quy định của pháp luật đi với tội phạm hoạt động “tín dụng đen”, cho vay nặng lãi, đối tượng kích động, xúi dục tụ tập khiếu nại đông người. Tăng cường lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm, trật tự an toàn giao thông. Tập trung giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và các mâu thuẫn, tranh chấp của Nhân dân; xử lý dứt điểm các vấn đề bức xúc ngay từ cơ sở, không để phát sinh điểm nóng, phức tạp, nhất là khiếu kiện liên quan đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng, quản lý rừng, dân tộc, tôn giáo....

c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở, qua đó góp phần giải quyết những tranh chấp, vi phạm pháp luật, giảm bớt khiếu nại, tố cáo, xây dựng tinh thần đoàn kết trong cộng đồng dân cư.

13. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả:

a) Đẩy mạnh công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, sức chiến đấu của Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước. Kiên quyết đấu tranh chng chnghĩa cá nhân, ngăn chặn, đy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” là nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, thường xuyên.

b) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ; gắn với đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và kiện toàn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ và đánh giá cán bộ.

c) Tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức đảng, người đứng đầu cấp ủy và thanh tra ở nhng lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dễ xảy ra tham nhũng, tiêu cực, có nhiều khiếu kiện kéo dài. Chú trọng tự kiểm tra, tự giám sát, kịp thời phát hiện từ nội bộ.

d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp; giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế nhân dân tham gia xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vng mạnh. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp phải tăng cường trách nhiệm giải trình, thực hiện nghiêm quy định của Đảng, Nhà nước về tiếp, đối thoại với công dân; tiếp nhận và kịp thời chỉ đạo giải quyết các vn đề nhân dân phản ánh, khiếu kiện.

đ) Phấn đấu đến năm 2025 giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021; chấm dứt số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị bảo đảm tự chủ tài chính); phấn đấu có tối thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ phần; tiếp tục giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2016 - 2020”.

(Chi tiết nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:

a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để thường xuyên, chủ động phối hợp với UBND thành phố Đà Lạt triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch này.

b) Xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện cụ thể; phân công nhiệm vụ đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện; hỗ trợ xây dựng các cơ chế, chính sách thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý để tạo điều kiện phát triển thành phố Đà Lạt toàn diện, bền vững hướng đến văn minh, hiện đại.

c) Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch này. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Giao UBND thành phố Đà Lạt:

a) Tập trung chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và UBND các xã, phường xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch này; trọng tâm là đầu tư, chỉnh trang đô thị Đà Lạt trở thành đô thị hiện đại, thông minh, phát triển toàn diện, bền vững.

b) Thường xuyên, chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; xây dựng các cơ chế, chính sách khai thác, phát huy hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh để xây dựng, phát triển thành phố Đà Lạt toàn diện, bền vững hướng đến văn minh, hiện đại.

c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có); gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định; tổ chức đánh giá sơ kết giữa nhiệm kỳ.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này, định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đoàn thể vận động cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng, tổ chức giám sát và thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

5. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhm tạo sự đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nlực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết 04-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển thành phố Đà Lạt giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045.

6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nội dung cụ thể tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành và UBND thành phố Đà Lạt chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (B/c);
- TTTU TTHĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
-
UBMTTQVN, các đoàn thể CTXH tnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc t
nh;
- Huyện ủy, UBND huyện Đức Trọng;
- Báo Lâm Đồng; Đài PT-TH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KH
1, VX2, TKCT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 04-NQ/TU NGÀY 12/11/2021 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
(Kèm theo Kế hoạch số 3317/KH-UBND ngày 13/5/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Xây dựng cơ chế chính sách tạo đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của thành phố

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính

Phương án khai thác quỹ đất dọc tuyến đường vành đai thành phố Đà Lạt: quý IV/2022 Đối với các nhiệm vụ khác, căn cứ vào điều kiện thực tế để đề xuất

2

Tập trung phát huy lợi thế địa phương, nâng cao chất lưng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, đáp ứng mục tiêu phát triển toàn diện, bền vng.

 

 

 

2.1

Nâng cao chất lượng công tác quản lý theo quy hoạch

 

 

 

 

Triển khai thực hiện lập các Đồ án theo đúng kế hoạch, xây dựng kế hoạch và quản lý, triển khai các Đán theo đúng quy hoạch được duyệt; thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị theo quy định.

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Thanh tra Tỉnh

Giai đoạn 2022 -2025

2.2

Phát triển lĩnh vực du lịch - dịch vụ và thương mại

 

 

 

a)

Lĩnh vực du lịch

 

 

 

-

Nhóm nhiệm vụ về thúc đy, phát triển các hoạt động kinh doanh dịch vụ - du lịch:

Xây dựng kế hoạch thực hiện, triển khai các nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2022 và những năm tiếp theo (phục hi hoạt động du lịch, tăng cường và mở rộng kết nối du lịch,...).

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trung tâm Xúc tiến đu tư thương mại và du lịch, UBND thành phố Đà Lạt

2022 và những năm tiếp theo

-

Nhóm nhiệm vụ về xây dựng cơ sở hạ tầng, htrợ hoạt động du lịch:

Huy động các nguồn lực từ ngân sách Nhà nước và khu vực tư nhân, đi tác công tư để từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng phục vụ du lịch của thành phố Đà Lạt trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo.

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban quản lý Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

b)

Lĩnh vực thương mại, dịch vụ

Xây dựng kế hoạch, triển khai các nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo, tập trung ưu tiên các nhiệm vụ về phát triển chuỗi cung ứng và thương mại điện tử

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

2.3

Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tiếp cận đa ngành, trọng tâm là phát triển nông nghiệp công nghệ cao; Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

a)

Nhóm nhiệm vụ về tái cơ cấu nông nghiệp và phát triển nông nghiệp công nghệ cao:

Xây dựng các giải pháp, kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong giai đoạn 2022-2025, tạo chuyển biến mới trong lĩnh vực nông nghiệp trong năm 2022, làm tiền đề vững chc đtiếp tục phát triển nông nghiệp cho cả giai đoạn 2022- 2025 và các năm tiếp theo.

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

B

Nhóm nhiệm vụ về xây dựng nông thôn mới:

 

 

 

-

Tập trung thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch chung của tnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025

-

Thực hiện tốt công tác lập quy hoạch theo Kế hoạch số 6526/UBND-KH ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh về xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai xây dựng nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Đà Lạt.

Sở Xây dựng

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025

2.4

Phát triển lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

 

 

 

 

Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kế hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

Sở Công thương

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

2.5

Thu chi ngân sách, đầu tư công

 

 

 

a

Nhóm nhiệm vụ về điều hành ngân sách:

Triển khai các giải pháp theo từng năm và giai đoạn 2022- 2025, đảm bảo cân đi thu chi ngân sách phù hợp để dành nguồn lực cho đầu tư phát triển

UBND thành phố Đà Lạt, Sở Tài chính

 

Giai đoạn 2022 -2025

b

Nhóm nhiệm vụ về đầu tư công:

Xây dựng kế hoạch, triển khai các giải pháp để thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách tnh và ngân sách thành phố

UBND thành phố Đà Lạt, Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

Giai đoạn 2022 -2025

2.6

Cải thiện môi trường đầu tư, huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư

 

 

 

a

Nhóm nhiệm vụ ưu tiên triển khai thực hiện:

Tập trung triển khai các nhiệm vụ để trình điều chỉnh Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; bám sát kế hoạch của các Tổ Công tác chỉ đạo thực hiện các công trình trọng điểm trên địa bàn thành phố Đà Lạt và triển khai đúng tiến độ (dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng nhằm phát triển nông nghiệp tại tnh Lâm Đồng: tiến hành GPMB và khởi công dự án từ quý II/2022; Khu du lịch hPrenn: khởi công vào quý I/2023); xây dựng kế hoạch ngay từ đầu để triển khai công tác chuẩn bị điều kiện về mặt bằng và hạ tầng.

UBND thành phố Đà Lạt, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng và các sở ngành liên quan

 

Giai đoạn 2022 -2025

b

Nhóm nhiệm vụ duy trì thường xuyên, liên tục:

Thường xuyên rà soát, triển khai hiệu quả các nhiệm vụ trên, đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới phù hợp với tình hình để từng bước cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn thành phố.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

UBND thành phố Đà Lạt và các Sở ngành

Giai đoạn 2022 -2025

2.7

Về phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế - xã hội, trọng tâm là hạ tầng đô thị

 

 

 

a

Về hạ tầng đô thị:

Xây dựng kế hoạch, đề xuất nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn để đầu tư các công trình. Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành công tác chnh trang đô thị thành phố Đà Lạt đáp ứng các tiêu chí của thành phố trực thuộc Trung ương, tạo tiền đề để xây dựng hệ thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại, thông minh thích ứng biến đổi khí hậu trong giai đoạn 2025 - 2030.

Sở Xây dựng

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

b

Về hạ tầng giao thông:

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đường vành đai thành phố Đà Lạt (hoàn thành tháng 6/2023), khẩn trương hoàn thành các thủ tục đầu tư để triển khai xây dựng, hoàn thành đưa vào khai thác các tuyến đường Prenn - Xuân Thọ và Cam Ly- Phước Thành (trước năm 2025).

Sở Giao thông Vận tải

UBND thành phố Đà Lạt và các Sở ngành liên quan

Giai đoạn 2022 - 2025

2.8

Về xây dựng thành ph thông minh

 

 

 

 

Rà soát Đề án xây dựng thành phố Đà Lạt trở thành thành phthông minh, xác định các dự án đầu tư cần thiết để đầu tư tập trung, tránh dàn trải, phát huy hiệu quả đầu tư và hoàn thành sớm các mục tiêu của Đề án; hoàn thành Đề án trước quý II/2024, làm cơ sở để tiếp tục triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo Chương trình chuyển đi số quốc gia (theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030)

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở ngành liên quan và UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025

2.9

Đẩy mạnh ứng dng, chuyển giao khoa học công nghệ:

 

 

 

 

Xây dựng giải pháp để tiếp cận công nghệ tiên tiến, tăng cường và đẩy nhanh tốc độ ứng dụng khoa học công nghệ của thành phố, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến.

Sở Khoa học và Công nghệ

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025

2.10

Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ng phó với biến đi khí hậu

 

 

 

 

Đề xuất, thực hiện các giải pháp về quy hoạch sử dụng đất để khai thác hiệu quả nguồn lực đất đai gắn với bảo vệ cảnh quan môi trường và đa dạng sinh học; thực hiện các giải pháp đhoàn thành mục tiêu thu gom và xử lý 97-98% rác thải vào năm 2025; tăng cường các nguồn lực hoàn thành vượt mức kế hoạch trồng 3,8 triệu cây xanh đến năm 2025.

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Giai đoạn 2022 - 2025

3.

Phát triển lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao và đm bảo an sinh xã hội

 

 

 

3.1

Phát triển giáo và dục đào tạo:

Duy trì thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo; đề xuất các giải pháp đxây dựng thành phố Đà Lạt đến năm 2025 cơ bản đạt các tiêu chí của trung tâm nghiên cứu khoa học, giáo dục - đào tạo và chuyển giao công nghệ đa ngành cấp quốc gia (Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025)

Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Khoa học và Công nghệ, UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

3.2

Về y tế

Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo.

Sở Y tế

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

3.3

Về phát triển văn hóa và xây dựng con người

Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo; đề xuất các giải pháp để xây dựng thành phố Đà Lạt đến năm 2025 trở thành trung tâm văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao và giải trí cấp vùng (Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI nhiệm kỳ 2020- 2025)

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

3.4

Từng bước thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và đảm bảo an sinh xã hội:

Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo

UBND thành phố Đà Lạt

Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

4

Đảm bảo quốc phòng, an ninh, giải quyết khiếu nại tố cáo

 

 

 

4.1

Về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn, xã hội:

Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo

Công an tnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tnh

UBND thành phố Đà Lạt

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

4.2

Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, t cáo:

Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo

Thanh tra tnh, UBND thành phố Đà Lạt

 

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

5

Xây dựng chính quyền các cấp “Liêm chính, kỷ cương, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân"

 

 

 

 

Thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch trong giai đoạn 2022 - 2025 và các năm tiếp theo

Sở Nội vụ, UBND thành phố Đà Lạt

 

Giai đoạn 2022 - 2025 và những năm tiếp theo

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3317/KH-UBND ngày 13/05/2022 thực hiện Nghị quyết 04-NQ/TU về phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.334

DMCA.com Protection Status
IP: 18.227.13.219
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!