ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 227/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
22 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ QUY HOẠCH VÀ KIẾN
TRÚC TỈNH VĨNH PHÚC”
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật số:
62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Luật quy hoạch đô thị năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 năm
2014; Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 năm 2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007;
- Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy
chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư 27/2020/TT-BTC ngày 27/4/2020 của Bộ Tài
Chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc
gia và quy chuẩn kỹ thuật;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
QCVN 01: 2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của
Bộ Xây dựng;
- Căn cứ văn bản số 3314/BXD-KHCN ngày 27/7/2023 của
Bộ Xây dựng; số 1885/TĐC-TC ngày 20/6/2023 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng - Bộ Khoa học và công nghệ về góp ý dự thảo Kế hoạch và Dự án xây dựng
quy chuẩn địa phương về quy hoạch kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành khác
có liên quan;
- Căn cứ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được
phê duyệt;
- Căn cứ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành có liên
quan.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tăng cường kiểm kiểm soát chặt các chỉ tiêu sử dụng
đất hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, kiến trúc, cảnh quan, môi trường, sinh
thái đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng tăng trưởng
xanh, hiện đại, thông minh, có bản sắc, bảo đảm phát triển bền vững; thích ứng
với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương làm căn cứ
pháp lý để chính quyền các cấp thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, các tổ chức, cá nhân thực
hiện công tác quản lý quy hoạch và kiến trúc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; lập,
thẩm định, phê duyệt các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị;
đầu tư xây dựng cải tạo, chỉnh trang, đô thị và nông thôn, cấp giấy phép xây dựng.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khách có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương phải dựa trên nền tảng
các tiêu chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý về quy hoạch và kiến trúc
và có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Từ tháng 8 năm 2023 đến hết tháng 5 năm 2024.
IV. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban soạn thảo hoặc giao cơ quan chủ
trì thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2. Biên soạn dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Chuẩn bị việc biên soạn dự thảo:
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước
liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên
quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Chuẩn bị và thông qua đề cương chi tiết việc triển
khai dự án xây dựng kèm theo khung nội dung dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa
phương của tỉnh.
- Các công việc khác có liên quan.
2.2. Triển khai việc biên soạn dự thảo quy chuẩn
kỹ thuật địa phương của tỉnh:
- Biên soạn dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo
đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh cho dự thảo;
- Ban soạn thảo tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy
ý kiến của các chuyên gia có liên quan đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa
phương của tỉnh;
- Ban soạn thảo nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh
sửa dự thảo và trình các cơ quan có liên quan, UBND tỉnh để xem xét.
3. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương
Ban soạn thảo gửi dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa
phương của tỉnh đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến
theo quy định. Đồng thời, gửi thông báo về việc lấy ý kiến dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương của tỉnh trên trang tin điện tử (website) hoặc tạp chí, ấn phẩm
chính thức của Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan chủ trì.
4. Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Ban soạn thảo hoàn
chỉnh lại dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh và lập hồ sơ dự thảo
quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh theo quy định.
5. Hoàn thiện, chuyển hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương của tỉnh đến Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và công nghệ, các Bộ và
cơ quan ngang Bộ có liên quan cho ý kiến về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
6. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch
và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc.
V. NỘI DUNG
1. Mục tiêu xây dựng kế hoạch
- Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch
và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc, trên cơ sở tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số
01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương làm căn cứ pháp lý
để quản lý quy hoạch và kiến trúc, đồng thời có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
2. Yêu cầu chung của quy chuẩn
địa phương
2.1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc.
Ký hiệu của quy chuẩn kỹ thuật:
QCĐP..............:2023/VP
2.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng quy chuẩn địa
phương
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế
đô thị, quy hoạch tổng mặt bằng, lập hồ sơ thiết kế công trình xây dựng. Các nội
dung kỹ thuật khác không có trong quy chuẩn này được áp dụng theo các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hiện hành.
Quy chuẩn này không áp dụng trong khu vực được công
nhận di tích lịch sử-văn hóa - kiến trúc có giá trị; các khu chức năng có tính
chất đặc thù (khu du lịch, khu bảo tồn; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu
nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao; các khu liên quan đến an ninh, quốc
phòng) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.3. Cơ quan ban hành: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
3. Sự phù hợp của quy chuẩn kỹ
thuật địa phương
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khách có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương phải dựa trên nền tảng
các tiêu chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý về quy hoạch và kiến trúc
và có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
4. Những vấn đề sẽ quy định
trong quy chuẩn địa phương
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến
trúc tỉnh Vĩnh Phúc, bao gồm các nội dung chính như sau:
4.1. Quy định chung
- Phạm vi điều chỉnh
- Đối tượng áp dụng
- Tài liệu viện dẫn
- Giải thích từ ngữ
4.2. Quy định kỹ thuật
4.2.1 Quy hoạch không gian
- Các nguyên tắc chung
- Yêu cầu về chỉ tiêu sử dụng đất
4.2.2. Yêu cầu về các công trình dịch vụ - công
cộng (cấp đô thị, cấp đơn vị ở)
- Các công trình công cộng, cây xanh các khu vực
tương đương cấp đơn vị ở
- Chỉ tiêu các công trình dịch vụ - công cộng
- Quy hoạch sử dụng đất các cơ sở công nghiệp, y tế,
giáo dục, cơ quan sau khi di dời
- Quy hoạch sử dụng đất hỗn hợp
4.3. Kiến trúc cảnh quan- thiết kế đô thị
- Quy định về đối tượng áp dụng
- Quy định về sử dụng đất
- Quy định về bán kính phục vụ các công trình dịch
vụ - công cộng
- Quy định về khoảng lùi công trình trên các tuyến
đường
- Quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy
nhà, công trình
- Quy định về mật độ xây dựng thuần
- Sử dụng vật liệu, trang trí mặt ngoài, mái công
trình
- Quảng cáo, biển quảng cáo, biển hiệu
- Khu vực quảng cáo
- Biển quảng cáo, biển hiệu
- Cây xanh và chiếu sáng đô thị
4.4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch các công trình giao thông: Quy hoạch hệ
thống đường; quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng; quy hoạch bãi đỗ,
nhà để xe; cầu cầu vượt, hầm chui bộ hành
- Quy hoạch các công trình cấp nước
- Quy hoạch các công trình thoát nước
- Quy hoạch các công trình cấp điện và chiếu sáng
công cộng
- Quy hoạch các công trình cấp xăng dầu và khí đốt
- Quy hoạch các công trình thông tin liên lạc
- Quy hoạch công trình ngầm và công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm: Công trình giao thông ngầm; công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm; giới
hạn phần ngầm của các công trình xây dựng
4.5. Môi trường đô thị
- Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp
- Quy hoạch hệ thống thu gom chất thải rắn
- Nhà vệ sinh công cộng
- Nghĩa trang và nhà tang lễ
4.6. Quy định về quản lý
4.7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
4.8. Tổ chức thực hiện
VI. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Các chỉ tiêu của quy chuẩn
kỹ thuật địa phương được lựa chọn sẽ căn cứ trên cơ sở
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
QCVN 01: 2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của
Bộ Xây dựng.
- Căn cứ vào rà soát đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật
trong các quy hoạch đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
2. Các thành phần tham gia
vào việc xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc.
Giao Sở Xây dựng chủ trì (lựa chọn đơn vị tư vấn,
chuyên gia có kinh nghiệm thực hiện) phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Giao thông vận tải, Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và truyền thông,
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Công thương và cơ quan liên quan tổ chức xây dựng
dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Kế hoạch khảo sát đánh giá
làm cơ sở cho việc lựa chọn các chỉ tiêu để xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
3.1. Đánh giá tổng quan hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật về quy hoạch và quản lý đô thị tại tỉnh Vĩnh Phúc
- Tổng quan chung
- Hệ thống văn bản pháp quy có liên quan
- Điều tra, đánh giá hệ thống các văn bản của địa
phương có liên quan
- Đánh giá về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật có liên quan
3.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá việc thực
hiện Quy chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng trong quy hoạch và quản lý đô thị
tại Vĩnh Phúc
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng
Quy chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng trong công tác lập quy hoạch
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng
Quy chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng trong công tác thẩm định phê duyệt đồ
án quy hoạch
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng
Quy chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng trong công tác quản lý đô thị theo quy
hoạch được duyệt
3.3. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống
văn bản có liên quan và việc thực hiện Quy chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng
tại tỉnh Vĩnh Phúc
- Đánh giá các vấn đề tồn tại
- Xác định các vấn đề cần xem xét, bổ sung
3.4. Các cơ sở khoa học về điều kiện tự
nhiên, kinh tế-xã hội
- Các đặc trưng về tự nhiên của vùng miền và đô
thị
- Các đặc trưng về kinh tế, xã hội của vùng miền
và đô thị
3.5 Các cơ sở thực tiễn
- Cơ sở thực tiễn phát triển và quản lý Vùng
- Cơ sở thực tiễn phát triển và quản lý đô thị
3.6. Các chiến lược về phát triển
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đô thị
của Quốc gia
- Chiến lược phát triển đô thị của tỉnh Vĩnh
Phúc
- Các chiến lược khác có liên quan
3.7. Các xu thế và kinh nghiệm tham khảo
- Kinh nghiệm quốc tế
- Kinh nghiệm trong nước
4. Xây dựng dự thảo Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh
Phúc
- Từ các kết quả rà soát đánh giá thực trạng phát
triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc, các văn bản quy phạm pháp luật và kết hợp đặc thù
về điều kiện tự nhiên của Vĩnh Phúc, tham khảo kinh nghiệm trong nước và quốc tế
về quản lý đô thị, sẽ tiến hành đề xuất các chỉ tiêu sử dụng đất, yêu cầu về hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc, cảnh quan, môi trường đô thị,... cho
dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
- Gửi văn bản dự thảo xin ý kiến góp ý của các
chuyên gia, sở ban, ngành trong tỉnh;
- Tổ chức hội thảo chuyên đề lấy ý kiến các chuyên
gia về khung dự thảo để hoàn thiện bản dự thảo;
- Trình Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét cho ý kiến và hoàn chỉnh;
- Trình qua UBND tỉnh xem xét và phê duyệt ban hành
Quy chuẩn.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG
ÁN THỰC HIỆN
Các bước thực
hiện
|
Tiến độ dự kiến
|
1. Thu thập thông tin, tài liệu liên quan xây dựng
dự án QCĐP, khảo sát thực địa;
|
Tháng 8/2023
|
2. Dịch và hiệu đính tài liệu;
|
Tháng 8/2023
|
3. Phê duyệt kế hoạch, dự toán xây dựng QCĐP và
ký kết hợp đồng;
|
Tháng 8/2023- tháng 9 năm 2023
|
4. Nghiên cứu làm cơ sở đề xuất dự thảo QCĐP;
|
Tháng 9/2023 - tháng 11/2023
|
5. Biên soạn dự thảo của ban kỹ thuật;
|
Tháng 9/2023 - Tháng 12/2023
|
6. Viết thuyết minh kèm theo dự thảo;
|
Tháng 11/2023 - Tháng 12/2023
|
7. Lấy ý kiến góp ý dự thảo QCĐP;
|
Tháng 12/2023
|
8. Họp ban soạn thảo, chuyên gia;
|
Tháng 12/2024
|
9. Gửi lấy ý kiến các chuyên gia (bộ, ngành, tổ
chức, doanh nghiệp...);
|
Tháng 12/2023
|
10. Tổng hợp, xử lý ý kiến;
|
Tháng 01/2024
|
11. Báo cáo kết quả và đánh giá;
|
Tháng 02/2024
|
12. Hội thảo khoa học;
|
Tháng 03/2024
|
13. Hoàn thiện hồ sơ dự thảo QCĐPP để gửi/trình
thẩm định;
|
Tháng 3/2024
|
14. Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP;
|
Tháng 4/2024
|
15. Hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thẩm định, gửi/trình
công bố QCĐP.
|
Tháng 5/2024
|
VIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí xây dựng Quy chuẩn áp dụng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc được thực hiện theo Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 và Quyết
định số 815/QĐ-BTC ngày 03/6/2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật;
Thông tư số 13/2022/TT-BKHCN ngày 15/9/2022 của Bộ
Khoa học và Công nghệ: Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho nhóm dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và hoạt động giải thưởng chất lượng quốc gia;
Thông tư số 03/2023/TT/BTC ngày 10/01/2023 của Bộ
Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các quy định của pháp
luật khác có liên quan.
Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ
Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp; Căn cứ Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh
về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc; Các quy định của pháp luật
khác và của tỉnh Vĩnh Phúc có liên quan
- Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn chi thường
xuyên ngân sách địa phương
- Tổng kinh phí dự kiến: Khoảng 1.959.372.000,0 đồng
(Bằng chữ: Một tỷ chín trăm năm mươi chín triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn
đồng).
Kinh phí chính thức thực hiện sẽ theo giá trị Dự
toán được Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định Ban điều
hành xây dựng quy chuẩn địa phương và Ban soạn thảo Quy chuẩn địa phương (thành
phần giao Sở Xây dựng chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, lựa chọn
đơn vị tư vấn, chuyên gia có kinh nghiệm, thực hiện theo quy định).
- Xây dựng dự toán kinh phí xây dựng và ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc gửi Sở
Tài Chính thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh theo đúng quy định.
- Tổ chức các buổi Hội thảo xin ý kiến các Sở,
ngành, đơn vị, chuyên gia lĩnh vực liên quan về “Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”.
- Phối hợp Tổ soạn thảo chỉnh sửa các ý kiến góp ý
của Xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ. Hoàn thiện “Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc” trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo
tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc” theo đúng nội dung Kế hoạch đề
ra.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực
quy chuẩn địa phương; trong quá trình xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc;
- Tham gia nghiên cứu, đóng góp ý kiến và đề xuất
các nội dung có liên quan đến dự thảo Quy chuẩn, thẩm định, trình duyệt và ban
hành theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Cung cấp, tổng hợp số liệu liên quan đến lĩnh vực, đất
đai, môi trường, nước, xử lý rác thải,...theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. Phối
hợp với Sở Xây dựng thực hiện các nội dung Kế hoạch và hỗ trợ Sở Xây dựng thực
hiện soạn thảo Quy chuẩn địa phương theo đúng quy định. Tham gia xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Cung cấp và tổng hợp thông tin số liệu liên quan đến
các số liệu thuộc chức năng quản lý có liên quan đến xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc. Tham gia xây dựng Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
5. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện việc
xây dựng, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh
Vĩnh Phúc theo quy định hiện hành. Thẩm định và quyết toán kinh phí đúng quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hằng năm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Xây dựng cân đối ngân sách tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện xây dựng, ban
hành các Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực quy hoạch xây dựng và kiến
trúc, xây dựng theo quy định
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và góp ý cho bản
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”.
- Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
7. Sở Tư pháp
Tổ chức thẩm định dự thảo “Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc” đảm bảo chất lượng, nội
dung, hình thức dự thảo trước khi trình UBND tỉnh, ban hành, đảm bảo theo quy định
của pháp luật.
8. Sở Công thương
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và góp ý cho bản
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”.
Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
9. Sở Giao thông vận tải
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và góp ý cho bản
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”.
Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
10. Sở Thông tin và truyền
thông
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và góp ý cho bản
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”.
Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
11. Sở Văn hóa thể thao và
Du lịch
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và góp ý cho bản
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”. Tham
gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
12. Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu liên quan đến
lĩnh vực giáo dục và góp ý cho bản “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch
và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”. Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
13. Sở Y tế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu liên quan đến
lĩnh vực y tế và góp ý cho bản “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và
kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”. Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
14. Ban Quản lý các khu công
nghiệp
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu liên quan đến
công nghiệp và góp ý cho bản “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến
trúc tỉnh Vĩnh Phúc”. Tham gia xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
15. Các Sở, ban, ngành, các
đơn vị khác có liên quan
Hằng năm, các Sở, ban, ngành, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao tại kế hoạch, chủ động Kế hoạch, chủ động tham mưu, cân đối, sử dụng
dự toán ngân sách được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; đồng
thời lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch với Chương trình, đề án của ngành quản
lý để thực hiện cho phù hợp; rà soát thu thập số liệu liên quan và góp ý cho bản
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”.
16. UBND các huyện, thành phố
Tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
theo thẩm quyền; rà soát, thu thập số liệu liên quan đến quản lý quy hoạch, kiến
trúc, xây dựng thuộc thẩm quyền và góp ý cho bản “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”. Chủ động rà soát khó khăn, vướng
mắc trong việc áp dụng quy, tiêu chuẩn quy hoạch, kiến trúc, xây dựng tại địa
phương và góp ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chủ trì soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương để hoàn thiện việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc”. Phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức
thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các đơn vị,
UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan phối hợp triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời
về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ KHCN (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVNCTH;
- Lưu: VT, CN3.
(Qg b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG VỀ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày / /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Số
TT
|
Lĩnh vực, đối tượng QCĐP
|
Tên QCĐP
|
Cơ quan, tổ chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (đồng)
|
Nguồn
khác
|
Cơ quan, tổ chức đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
1
|
- Lĩnh vực: Xây dựng
- Đối tượng: Quy hoạch và kiến
trúc
|
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về quy hoạch và kiến trúc tỉnh Vĩnh Phúc
|
Sở Xây dựng
|
Tháng 8/2023
|
Dự kiến Tháng 5/2024
|
Dự kiến khoảng
1.959.372.000,0 đồng (Bằng chữ: Một tỷ chín trăm năm mươi chín triệu, ba
trăm bảy mươi hai nghìn đồng).
|
Dự kiến khoảng
1.959.372.000,0 đồng (Bằng chữ: Một tỷ chín trăm năm mươi chín triệu,
ba trăm bảy mươi hai nghìn đồng).
|
|
Sở Xây dựng
|