UBND TỈNH TÂY NINH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 313/HD-SXD
|
Tây Ninh, ngày 05
tháng 5 năm 2011
|
HƯỚNG
DẪN
VỀ
VIỆC LẬP NHIỆM VỤ, ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
Thực hiện triển khai công tác lập quy hoạch
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, năm 2010, Sở Xây dựng đã phối hợp Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị -
AMC tổ chức các lớp bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng lực quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới cho các cán bộ lãnh đạo và chuyên viên thuộc Thành viên
Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, UBND
cấp huyện, HĐND, UBND cấp xã và các đơn vị tư vấn trên địa bàn tỉnh. Tại chương
trình tập huấn, học viên đã được tập huấn, cung cấp tài liệu, văn bản pháp lý,
các quy định và Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới theo quy
định hiện hành.
Thực hiện chương trình, kế hoạch của Ban Chỉ
đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới tỉnh giai đoạn 2010-2020 để
triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới cả nước
giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng
Chính phủ, đảm bảo kế hoạch hoàn thành công tác lập quy hoạch xây dựng nông
thôn mới cho 70% số xã trên địa bàn tỉnh trong năm 2011, đáp ứng tiêu chí quốc
gia về nông thôn
mới.
Nay Sở Xây dựng ban hành Hướng dẫn lập nhiệm
vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới gửi
UBND các huyện, thị xã, UBND cấp xã, các đơn vị tư vấn.. trên địa bàn tỉnh làm
cơ sở triển khai lập quy hoạch, cụ thể như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005
của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010
của Bộ Xây dựng về Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới kèm Sổ tay hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng
nông thôn mới.
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày
10/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn quy hoạch xây
dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày
10/09/2009 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
hoạch xây dựng nông thôn - Quy chuẩn số 14/2009/BXD;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông
thôn mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010
của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về nông
thôn mới giai đoạn 2010-2020.
- Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 5/8/2010
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình rà
soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
193/QĐ-TTg ngày 2/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Hướng dẫn này hướng dẫn việc lập quy hoạch
xây dựng, quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
2. Đối tượng lập quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới:
- Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được
lập cho các xã theo tiêu chí nông thôn mới, bao gồm nội dung Quy hoạch định
hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Quy
hoạch chi tiết trung tâm xã, và quy hoạch chi tiết các điểm dân cư nông thôn
thuộc phạm vi ranh giới hành chính xã.
3. Lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới gồm 2 bước:
- Bước 1: Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới.
- Bước 2: Lập đồ án quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới.
4. Thời hạn lập quy hoạch xây dựng
nông thôn mới:
- Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh được lập với giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015, và giai đoạn dài hạn
đến năm 2020.
5. Thời gian lập quy hoạch xây dựng
nông thôn mới:
- UBND xã lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trong thời
gian không
quá 06 tháng từ
ngày được giao nhiệm vụ chính thức, trong đó thời gian dự kiến lập Nhiệm vụ lập
quy hoạch xây dựng nông thôn mới không quá 1,5 tháng.
- Trong năm 2011, đảm bảo cơ bản hoàn thành việc lập quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới đối với 70% số xã trên địa bàn huyện.
1. Lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
a) Lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới
- UBND xã lập nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới trình UBND huyện, thị xã phê duyệt sau khi
được HĐND cấp xã thông qua bằng Nghị quyết.
- UBND huyện, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn,
hỗ trợ các xã xây dựng nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc.
b) Thẩm định quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới.
- Phòng Quản lý đô thị Thị xã, phòng Công
thương các huyện có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới trong thời hạn không
quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trình UBND huyện, thị xã phê
duyệt.
c) Phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới
- UBND huyện, thị xã phê duyệt nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới sau khi UBND cấp xã trình phê duyệt trong
thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ trình
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
a) Hồ sơ trình thẩm định
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
- Hồ sơ trình thẩm định
Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ lục
3a).
+ Thuyết minh nhiệm vụ gồm nội dung
thuyết minh kèm các bản vẽ thu nhỏ in màu, các văn bản pháp lý có liên quan. (Phụ lục 1, 2).
Số lượng hồ sơ tối thiểu là 03 bộ.
- Hồ sơ trình thẩm định
Đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ lục
3b).
+ Thuyết minh đồ án gồm nội dung
thuyết minh kèm các bản vẽ thu nhỏ in màu và các văn bản pháp lý có liên quan;
Hồ sơ bản vẽ đúng tỷ lệ theo quy định. (Phụ lục 1,
2).
+ Quy định về quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
Số lượng hồ sơ tối thiểu là 03 bộ.
b) Hồ sơ trình phê duyệt
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
- Hồ sơ trình phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ
lục 3a).
+ Tờ trình thẩm định Nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới của Phòng Công thương/Quản lý Đô thị (Phụ lục 4a).
+ Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới kèm bản vẽ A3 in màu theo quy định, các văn bản pháp lý
có liên quan.
Số lượng hồ sơ thuyết minh, bản vẽ quy
hoạch trình duyệt gồm 11 bộ thuyết minh và bản vẽ (3 bộ màu, 3 bộ đen trắng in
đúng tỷ lệ, 5 bộ đen trắng in tỷ lệ thích hợp).
- Hồ sơ trình phê duyệt
Đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt đồ án quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới của UBND xã (Phụ
lục 3b).
+ Tờ trình thẩm định đồ án của Phòng
Công thương/Quản lý Đô thị (Phụ lục 4b).
+ Thuyết minh tổng hợp đồ án quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới gồm nội dung thuyết minh đồ án kèm các bản vẽ A3 thu
nhỏ in màu đính kèm, các văn bản pháp lý có liên quan; Hồ sơ bản vẽ đúng
tỷ lệ theo quy định.
+ Quy định về quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
+ Văn bản pháp lý có liên quan: Nghị
quyết thông qua của HĐND cấp xã, Biên bản họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong
khu vực lập quy hoạch,…
Số lượng hồ sơ thuyết minh, bản vẽ quy
hoạch trình duyệt gồm như sau: 11 bản thuyết minh, 11 bản vẽ trong đó 3 bộ màu,
3 bộ đen trắng in đúng tỷ lệ, 5 bộ đen trắng in vừa khổ A0.
- Số lượng hồ sơ trình
ký sau khi quy hoạch xây dựng được duyệt gồm mười một (11) bộ
được cho vào từng hộp, mỗi hộp gồm một (01) quyển Thuyết minh (kèm đĩa CD) và
một (01) bộ bản vẽ. Mặt ngoài hộp đựng hồ sơ dán nhãn tên đồ án quy hoạch, mặt
trong nắp hộp đựng hồ sơ có dán Phụ lục thành phần hồ sơ thuyết minh, ký hiệu
bản vẽ theo thứ tự.
Bước 1: Lập nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
Gồm Hồ sơ thuyết minh và bản vẽ nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
A. Hồ sơ thuyết minh
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới: (Phụ lục 1)
1. Phần mở đầu:
a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch
b) Mục tiêu lập quy hoạch
c) Phạm vi lập quy hoạch
d) Cơ sở lập quy hoạch: văn bản pháp
lý, tiêu chuẩn quy phạm, các tài liệu khác có liên quan
2. Nội dung lập quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
a) Phân tích đánh giá về điều kiện tự
nhiên và hiện trạng:
b) Dự báo phát triển nông thôn mới
c) Định hướng quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới:
3. Hồ sơ, sản phẩm
của đồ án: yêu cầu về quy cách, khối lượng bản vẽ, khối lượng thuyết minh và
các văn bản pháp lý có liên quan.
4. Tổ chức thực hiện.
B. Hồ sơ bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới: (Phụ lục 2)
- (1) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng
- (2) Sơ đồ phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
mạng lưới điểm dân cư xã.
Bước 2: Lập đồ án quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới:
Gồm Thuyết minh và Bản vẽ đồ án quy hoạch xây
dựng nông thôn mới.
A. Hồ sơ thuyết minh đồ án quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới:
1. Phần mở đầu
a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch
b) Mục tiêu lập quy hoạch
c) Phạm vi lập quy hoạch
d) Cơ sở lập quy hoạch: văn bản pháp
lý, tiêu chuẩn quy phạm, các tài liệu khác có liên quan
2. Đánh giá điều kiện
tự nhiên và hiện trạng
a) Điều kiện tự nhiên.
b) Hiện trạng kinh tế xã hội.
c) Hiện trạng sử dụng đất.
d) Hiện trạng không gian kiến trúc và
hạ tầng cơ sở.
e) Đánh giá tổng hợp phần hiện trạng.
3. Dự báo phát triển
nông thôn mới
a) Tiềm năng và định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của xã lập quy hoạch.
b) Xác định mối quan hệ không gian giữa
xã lập quy hoạch với các xã khác, thị tứ, thị trấn lân cận.
c) Tính chất của xã lập quy hoạch,
định hướng phát triển về kinh tế của xã.
d) Dự báo quy mô dân số, lao động và
đất đai:
e) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
4. Định hướng quy
hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
a) Quy hoạch định hướng phát triển
mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn xã.
b) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
5. Quy hoạch chi tiết
trung tâm xã, điểm dân cư:
a) Quy hoạch không gian kiến trúc trung
tâm xã, điểm dân cư nông thôn.
b) Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn.
6. Kinh tế và các dự
án ưu tiên đầu tư
7. Kết luận và kiến
nghị
8. Phụ lục
9. Bản vẽ thu nhỏ: Các bản vẽ
A3 thu nhỏ đính kèm thuyết minh bao gồm:
- Bản vẽ Quy hoạch mạng lưới điểm dân cư
trên địa bàn xã.
- Bản vẽ Quy hoạch chi tiết trung tâm xã,
điểm dân cư.
B. Hồ sơ bản vẽ đồ án
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới:
Stt
|
Tên bản vẽ
|
Ký hiệu
|
Tỷ lệ
|
I
|
Nội dung bản vẽ lập
đồ án quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn.
|
|
|
1
|
Sơ đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây
dựng (kết hợp với bản đồ vị trí xã và mối liên hệ vùng).
|
KT-01
|
1/5.000-1/10.000
|
2
|
Sơ đồ định hướng phát triển mạng lưới điểm
dân cư nông thôn.
|
KT-02
|
1/5.000-1/10.000
|
3
|
Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.
|
KT-03
|
1/5.000-1/10.000
|
II
|
Nội dung bản vẽ lập
đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn:
|
|
|
1
|
Bản đồ hiện trạng
tổng hợp xây dựng, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật trùng tâm xã (điểm dân
cư).
|
KT-04
|
1/2.000-1/500
|
2
|
Bản đồ quy hoạch
tổng thể không gian kiến trúc trung tâm xã (điểm dân cư).
|
KT-05
|
1/2.000-1/500
|
3
|
Bản đồ quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã (điểm dân cư).
|
KT-06
|
1/2.000-1/500
|
4
|
Bản vẽ hướng dẫn mẫu
nhà và công trình.
|
KT-07
|
Tỷ lệ thích hợp
|
Ghi chú:
- Đối với quy hoạch mạng lưới điểm dân cư:
Tập trung nghiên cứu thể hiện trên tỷ lệ 1/5000. Đối với xã có qui mô lớn thể
hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/10.000 hoặc lớn hơn.
- Đối với quy hoạch chi tiết trung tâm xã hoặc
điểm dân cư: Tập trung nghiên cứu thể hiện trên tỷ lệ 1/500. Đối với các khu có
qui mô lớn thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/2.000.
- Trường hợp địa phương thiếu bản đồ địa hình
và các thông số kỹ thuật đi kèm, nhóm nghiên cứu được sử dụng hệ thống bản đồ giải
thửa kết hợp bổ sung các thông số kỹ thuật từ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hơn.
- Trong quá trình lập đồ án quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới, tổ chức tư vấn có trách nhiệm phối hợp với UBND xã lấy ý
kiến của các tổ chức, cá nhân trong khu vực lập quy hoạch theo các hình thức
hội họp, trao đổi trực tiếp hoặc phát phiếu lấy ý kiến về nội dung quy hoạch để
nhân dân dễ tiếp cận và góp ý.
- Nội dung cơ bản lấy ý kiến tham gia quy
hoạch xã nông thôn mới gồm: quy mô, phương án quy hoạch, giải pháp tổ chức không
gian sản suất, sinh sống, phân khu sản xuất, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật – xã
hội, giải phóng mặt bằng (nếu có), giải pháp huy động nguồn lực.
- Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy
đủ và báo cáo UBND huyện, thị xã xem xét trước khi phê duyệt.
- Trên cơ sở hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
xây dựng và kết quả lấy ý kiến, quyết định lựa chọn phương án quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
UBND xã tổ chức quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới trên địa bàn theo chỉ đạo của UBND huyện, thị xã.
1. Công bố quy hoạch:
Nội dung công bố quy hoạch xây dựng điểm dân
cư nông thôn theo quy định tại khoản 4 Điều 38 và Điều 39 của Nghị định số
08/2005/NĐ-CP và một số nội dung sau::
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian sản
xuất, sinh sống; các khu chức năng trung tâm xã, thôn, bản, khu bảo tồn, tôn
tạo các di tích, các khu có yêu cầu riêng.
- Sơ đồ định hướng hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật.
- Hệ thống công trình công cộng; cơ sở phục vụ
sản xuất.
- Khu phát triển mới, khu cải tạo, khu đặc thù,
khu bảo vệ, khu cấm xây dựng.
- Sơ đồ định hướng phát triển mạng lưới dân cư
thôn, bản bao gồm khu cải tạo và khu phát triển mới.
- Các bản đồ quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới, tổ chức không gian của trung tâm xã, khu dân cư thôn, bản.
- Bản đồ cắm mốc giới, chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng.
- Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
2. Trong quá trình thực
hiện quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được phê duyệt, các dự án đầu tư xây
dựng đã và đang triển khai cần được cập nhật và công bố kịp thời, đầy đủ để các
tổ chức, cá nhân biết và giám sát thực hiện.
- UBND huyện, thị xã căn cứ đồ án quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới được duyệt phê duyệt ban hành Quy định quản lý quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới.
- Quy định quản lý quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới gồm các nội dung: Quy định về ranh giới quy hoạch xây dựng đối với
từng điểm dân cư nông thôn; vùng cấm xây dựng; phạm vi và hành lang bảo vệ công
trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực có khả năng xảy ra sạt lở, tai biến; khu đất dự
trữ phát triển dân cư, các khu vực bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá và các khu
vực khác; Quy định chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, chỉ giới xây dựng đối với
hệ thống giao thông trong điểm dân cư, hệ thống giao thông trên địa bàn xã; Quy
định về việc bảo vệ môi trường đối với điểm dân cư nông thôn; và các quy định
khác….
3. Cắm mốc giới xây
dựng ngoài thực địa:
- Căn cứ hồ sơ mốc giới được duyệt của quy
hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt do mình quản lý, UBND cấp xã tổ chức
thực hiện cắm mốc giới xây dựng và tổ chức bảo quản và ban hành quy định bảo
quản mốc giới thuộc địa bàn mình quản lý.
- Việc cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa
được thực hiện hoàn thành chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày công bố quy hoạch
xây dựng nông thôn mới, bao gồm: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây
dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng.
- Các mốc phải đảm bảo độ bền vững, có
kích thước đúng theo tiêu chuẩn và được ghi các chỉ số theo quy
định.
4. UBND cấp xã có
trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng nông thôn mới do mình
quản lý theo Điều 41 Nghị định 08/2005/NĐ-CP.
Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới đã được phê duyệt gồm: Thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ
đúng tỷ lệ theo quy định, đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ
được lưu trữ tại Phòng Công thương/Quản lý Đô thị và UBND xã có liên quan.
- Kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn
số 1024/HD-SXD ngày
7/12/2009 của Sở
Xây dựng về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông
thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và được áp dụng kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
-
UBDN tỉnh (b/c);
- BCĐ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (UBND
tỉnh);
- UBND các huyện, thị xã (sao gửi UBND các xã);
- P.QLĐT Thị xã; P.Công thương các huyện;
- Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sờ Tài nguyên và Môi trường; Sở NN và
PTNT; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- BGĐ Sở XD; QHKTHT.(2b); Lưu. VT.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đặng Đức Hoàng
|