UBND
TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/HD-SXD
|
Lào Cai, ngày 01 tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP GIẤY PHÉP XÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO GIẤY PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính
phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Thông tư
liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Liên Bộ Xây dựng - Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di
động ở các đô thị;
Sở Xây dựng hướng dẫn Thực hiện công tác cấp giấy phép xây dựng
và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
I. Mục đích của việc cấp Giấy phép xây
dựng và quản lý xây dựng công trình theo Giấy phép xây dựng:
1. Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước
đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư) thực hiện đúng quy
định của Pháp luật, đồng thời thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình thông qua giấy
phép xây dựng.
2. Công trình được xây dựng phù hợp với phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng và đảm bảo chất lượng, an toàn khi đưa vào
sử dụng, đảm bảo cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử,
văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại,
đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
II. Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng:
1. UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng cho các công trình xây dựng cấp đặc biệt,
cấp I, cấp II, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, quảng cáo, tranh
hoành tráng, công trình sản xuất vật liệu xây dựng, các công trình có mục đích
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thương mại thuộc địa giới hành chính tỉnh Lào
Cai; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Lào Cai và tất cả các công trình theo quy định phải cấp phép xây dựng không phải
là nhà ở riêng lẻ bên các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, các đường phố có mặt cắt
ngang lớn hơn hoặc bằng 12m
thuộc thành phố Lào Cai, thị xã, thị trấn, trung tâm các huyện lỵ, xã Xuân giao huyện Bảo Thắng, xã Bảo Hà huyện Bảo
Yên, xã Tân An huyện Văn bàn, xã Thanh Kim và Thanh Phú huyện Sa Pa.
2. UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình nhà ở
riêng lẻ tại đô thị và các công trình theo quy định phải cấp phép xây dựng thuộc
địa giới hành chính do huyện, thành phố quản lý, trừ các công trình quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. UBND xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
4. Người cấp giấy phép xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc cấp giấy phép của mình.
5. Đối với khu vực chưa có quy hoạch nhưng cần phải được cấp Giấy
phép xây dựng để quản lý xây dựng
công trình phù hợp với định hướng phát triển,
UBND cấp huyện xác định cụ thể khu vực cần
được cấp giấy phép xây dựng và gửi Sở Xây dựng nghiên cứu, đề xuất cụ thể về nội
dung và ranh giới với UBND tỉnh. Sở Xây dựng
và UBND cấp huyện tự quyết định việc cấp
Giấy phép xây dựng công trình theo phân cấp sau khi có ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh.
III. Trình tự, thủ tục về hồ sơ và nội
dung thẩm định cấp Giấy phép xây dựng:
1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép
xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ các công trình sau đây:
a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước: Là công trình xây dựng thuộc danh mục
bí mật Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của
pháp luật về bí mật Nhà nước;
b) Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp: Là công trình phải được xây dựng
và hoàn thành kịp thời, đáp ứng yêu cầu của lệnh khẩn cấp do người có thẩm quyền
ban hành theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp
và pháp luật khác có liên quan đến yêu cầu khẩn cấp;
c) Công trình tạm phục vụ thi công công trình chính là công trình của chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trên
mặt bằng công trường xây dựng, gồm: Nhà văn phòng làm việc, nhà ở cho cán bộ
công nhân viên tại công trường, kho tàng, nhà sản xuất tại chỗ phục vụ thi công
xây dựng, các công trình dẫn dòng thi công, đường thi công, công trình hạ tầng
kỹ thuật và các công trình dịch vụ khác phục vụ hoạt động của công trường xây dựng;
d) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù
hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
e) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật)
được Thủ tướng chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
g) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn
của công trình;
h) Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và nhà
ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn
chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
2. Công trình được cấp Giấy phép xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu về quy
hoạch (gồm: Cốt xây dựng công trình, chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, diện tích xây dựng tầng 1, tổng diện tích sàn xây dựng, số
tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc, chất liệu xây dựng công
trình); các yêu cầu về an toàn đối với công trình và công trình lân cận; các
yêu cầu về môi trường, phòng cháy chữa cháy, hành lang an toàn.
3. Đối với các công trình nhà ở riêng lẻ dọc các tuyến phố hiện hữu trong
đô thị đã ổn định và có hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện, cấp thoát nước...) nhưng chưa có quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 thì UBND cấp huyện quy định cụ
thể các chỉ tiêu về quy hoạch gồm: Chỉ giới xây dựng, cao độ nền tầng 1, chiều cao nhà và chiều cao từng tầng,
số tầng được phép xây dựng, chiều dài đưa ra của ban công, lô gia trên cơ sở của quy hoạch chung đã
được duyệt đồng thời phải phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng.
4. Đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động được thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày
11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Đối với công trình ngầm đô thị được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm
đô thị.
6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục 5 đến Phụ lục
13 của Hướng dẫn này.
b) Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu công trình đủ điều kiện để xét cấp giấy phép xây dựng gồm:
- Giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, trừ
trường hợp thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường,
thị trấn;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật Đất
đai có hiệu lực thi hành) đã thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Giấy tờ cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ ngày
15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật đất đai năm 2003 có hiệu lực) mà
chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994;
Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà và quyền sử
dụng đất ở tại đô thị;
- Giấy tờ sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Giấy tờ chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng
thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; giấy tờ của tổ chức sử
dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền sử dụng
đất;
- Giấy tờ trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Giấy tờ mua nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ được nhà nước thanh lý, hóa
giá nhà ở gắn liền với đất ở.
- Giấy tờ của Hợp tác xã
sản xuất nông nghiệp cấp đất ở cho gia đình, xã viên của hợp tác xã từ trước
ngày 28/6/1971 (ngày ban hành Nghị quyết số
125/CP của Hội đồng Chính phủ - nay là Chính phủ - về tăng cường công tác quản
lý ruộng đất).
- Một trong các loại giấy tờ sau đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất ổn định, được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp:
+ Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993
do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong số
đăng ký ruộng đất, số địa chính;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ
giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn
liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
+ Giấy tờ về thanh lý, hóa
giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
người sử dụng đất.
- Giấy tờ của Ủy ban nhân dân xã xác
nhận việc sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp của các hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền
núi và được Ủy ban nhân dân huyện thẩm
tra kết quả xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã.
- Giấy tờ của Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận việc các hộ gia đình, cá nhân không có các loại giấy tờ quy định tại
điểm 1 hiện đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004, không có tranh chấp,
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt đối với nơi đã có quy hoạch
sử dụng đất.
- Văn bản xác nhận không có tranh chấp của Ủy
ban nhân dân cấp xã đối với công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường,
nhà thờ của cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
- Giấy tờ của Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận việc sử dụng đất đúng mục đích, không có tranh chấp đối với các tổ chức,
cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất.
- Biên bản tạm bàn giao đất và phiếu chuyển thông tin thực hiện nghĩa vụ
tài chính của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường
hợp hộ gia đình làm nhà tái định định cư do di chuyển để giải phóng mặt
bằng).
*) Trường hợp bản sao không có chứng thực thì cán bộ, công
chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản
sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
c) Quyết định phê duyệt dự án; Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi
công của chủ đầu tư kèm theo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết kế của tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện (Trừ công trình nhà ở riêng lẻ có tổng
diện tích sàn nhỏ hơn 250m2,
dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa).
d) Tùy thuộc vào từng loại công trình và địa điểm xây dựng cụ thể, phải có
thêm các giấy tờ sau:
- Ý kiến tham gia bằng văn bản về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà
nước theo quy định đối với công trình phải lập dự án đầu tư.
- Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
- Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Kết quả thẩm định phòng cháy chữa cháy của cấp có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
- Quyết định chấp thuận đầu tư dự án (đối với dự án phát triển nhà ở, dự
án khu đô thị mới).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với công
trình ngầm đô thị.
- Ý kiến của chấp thuận của Ban tôn giáo tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực tôn giáo đối với công trình tôn giáo.
- Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng, quảng cáo, trùng tu,
tôn tạo phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
- Giấy cam kết tự phá dỡ công trình
khi Nhà nước triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng đối với công trình xây dựng
tạm (Theo mẫu tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo hướng dẫn này).
e) Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực
hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. Mỗi bộ gồm:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất,
bản vẽ bình đồ (đối với công trình theo tuyến), sơ đồ đấu nối với hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông, thoát
nước).
- Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình.
- Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính
(móng, khung, tường, mái chịu lực).
- Bản vẽ hệ thống PCCC đã được thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục
yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp
luật về PCCC.
- Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo thì phải có các bản vẽ về vị trí, hạng
mục cần cải tạo, nếu có ảnh hưởng đến kết cấu công trình thì phải có báo cáo kết
quả khảo sát, đánh giá chất lượng kết cấu cũ liên quan đến các hạng mục cải tạo
và các biện pháp gia cố xác định đủ điều kiện để sửa chữa, cải tạo, kèm theo ảnh
chụp hiện trạng công trình xin phép cải tạo và công trình lân cận.
*) Bản vẽ đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ
vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công
trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm
theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định nêu
trên, hồ sơ còn phải bổ sung văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng của chủ
đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
*) Bản vẽ đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500, theo mẫu tại Phụ lục 18 của
Hướng dẫn này.
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát
nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
g) Đối với trường hợp lắp đặt thiết bị hoặc kết cấu khác vào
công trình đã xây dựng, nhưng không thuộc sở hữu của chủ đầu tư thì phải có bản
sao có chứng thực Hợp đồng với chủ sở hữu công trình.
7. Nội dung thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng công trình không phải
nhà ở riêng lẻ:
- Kiểm tra sự phù hợp và thời hạn của
hồ sơ pháp lý đối với công trình xin cấp giấy phép xây dựng.
- Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ thiết kế đối với các quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng.
- Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ thiết
kế đối với các nội dung về kiến trúc, quy hoạch, sự phù hợp của hồ sơ thiết kế đối với giấy tờ về quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu công trình.
- Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra về sự ổn
định và an toàn chịu lực của công trình.
- Kiểm tra sự phù hợp về sơ đồ đấu nối
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông, cấp điện,
cấp thoát nước).
- Kiểm tra sự phù hợp về các lĩnh vực khác như: Thẩm định, phê duyệt của
Chủ đầu tư; Sự phù hợp của công trình đối
với kết quả thẩm định phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường...
8. Nội dung thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
tại đô thị:
- Kiểm tra sự phù hợp và thời hạn của hồ sơ pháp lý đối với công trình xin
cấp giấy phép xây dựng.
- Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ thiết
kế đối với các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
- Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ thiết
kế đối với các nội dung về kiến trúc, quy hoạch, sự phù hợp của hồ sơ thiết kế đối với giấy tờ về quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu nhà ở.
- Kiểm tra sự phù hợp về sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
đường giao thông phía trước công trình (cấp điện, cấp thoát nước).
- Đối với nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên:
+ Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức, cá nhân thực
hiện thẩm tra về sự ổn
định và an toàn chịu lực của công trình.
+ Kiểm tra sự phù hợp của công trình đối với kết quả thẩm định
phòng chống cháy nổ.
9. Nội dung thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ
tại nông thôn:
a) Yêu cầu quy hoạch khu ở:
- Bố cục các hạng mục công trình trong khuôn viên ở phải thuận tiện cho
sinh hoạt, sản xuất của hộ gia đình và đảm bảo vệ sinh môi trường. Căn cứ vào yếu
tố khí hậu từng vùng để chọn giải pháp bố cục mặt bằng, hướng nhà thích hợp. Tổ chức không gian kiến trúc nhà ở phù hợp với
phong tục, tập quán văn hóa - xã hội,
truyền thống xây dựng từng địa phương.
- Những điểm dân cư gần đường giao thông lớn hoặc ở khu vực ven đô có thể
xây dựng nhà vườn, nhà liên kế (chia lô) để thay thế cho nhà ở nông thôn truyền
thống; nhưng tổ chức không gian phải đảm bảo yêu cầu tổ chức hạ tầng kỹ thuật về
lâu dài, đảm bảo vệ sinh môi trường khu ở và phù hợp với cảnh quan kiến trúc
nông thôn trong khu vực.
- Trong lô đất ở của mỗi hộ gia đình nông nghiệp bao gồm không gian phục vụ
sinh hoạt và không gian phát triển sản xuất
theo mô hình vườn - ao - chuồng. Diện tích vườn trồng rau, cây ăn quả... tùy vào từng địa phương để xác định cho phù hợp.
- Khoảng cách từ nhà ở (chỉ có chức năng ở) tới các khu chăn nuôi, sản xuất
tiểu thủ công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách > 200m. Nếu nhà ở kết hợp với sản xuất hoặc
làm nghề phụ thì chỉ áp dụng cho các loại hình ít gây tác động xấu đến môi trường khu ở.
- Các hộ gia đình phải xây dựng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại. Trường hợp
không thể thiết kế bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại thì sử dụng hố xí hai ngăn
nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc - gia cầm trong khuôn viên lô đất hộ gia
đình (nếu có) phải đặt cách xa nhà ở và đường đi chung ít nhất 5m, cuối hướng
gió và phải có hố chứa phân, rác, thoát
nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Rác và nước thải phải được thu gom và xử lý trước khi thải ra khuôn viên
ở của hộ gia đình.
b) Nhà ở đạt tiêu chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Yêu cầu sử dụng đất: Mỗi hộ từ 200 - 400 m2 tùy từng
vị trí theo quy hoạch.
Yêu cầu về tổng mặt bằng khu ở của một hộ gia đình:
+ Tuân thủ theo quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được
phê duyệt;
+ Phải thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất của hộ gia đình;
+ Bố trí các công trình hạn chế tối đa ảnh hưởng tới các hộ
gia đình lân cận, đặc biệt là chuồng trại, nhà vệ sinh;
+ Có hệ thống thoát nước
mưa, nước sinh hoạt, nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi sau khi đã được xử
lý;
- Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc... bố trí hợp lý với khuôn viên
khu đất, đảm bảo mỹ quan và phù hợp với yêu cầu sử dụng.
- Có các giải pháp tránh
các tác động bất lợi của thiên nhiên.
- Yêu cầu về kiến trúc:
+ Đảm bảo an toàn, bền vững, đảm bảo mỹ quan, phù hợp với điều
kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế;
+ Mật độ xây dựng trong mỗi khuôn viên ở: ≤ 60%;
+ Hệ số sử dụng đất không vượt quá 1,5 lần;
+ Chiều cao thông thủy
mỗi tầng tối thiểu là 3,0 m.
- Yêu cầu về diện tích sử dụng nhà ở:
≥ 10 m2/người.
- Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật cho nhà ở:
+ Đảm bảo che nắng, chống mưa hắt, chống thấm, chống dột, chống nóng, chống mối mọt. Nền nhà đảm bảo sạch sẽ (láng vữa xi măng, lát gạch, lát đá);
+ Đảm bảo thông gió và tận dụng chiếu sáng tự nhiên;
+ Giải pháp kết cấu công trình đảm bảo chống gió bão
và điều kiện địa chất, khí hậu đặc biệt.
c) Loại hình nhà ở:
- Gồm các loại nhà: Nhà gỗ, nhà sàn (yêu cầu độ cao mặt sàn so với mặt đất
≥ 2,1 m), nhà bán kiên cố và nhà kiên cố.
- Giải pháp kết cấu: Kết cấu gỗ, kết cấu bê tông cốt thép, kết
cấu gạch đá, kết cấu thép
hoặc kết cấu kết hợp.
+ Hệ thống thoát nước cần tách riêng nước nước sinh hoạt và
nước rửa từ các chuồng trại chăn nuôi.
+ Phải có nắp đậy cho rãnh thoát
nước.
- Khu vệ sinh:
+ Dùng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại;
+ Hố xí hai ngăn cho khu vực khan hiếm nước.
10. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn quy định
thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết.
Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không trả lời thì
chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định,
phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
11. Giấy phép xây dựng được áp dụng theo các mẫu tại Phụ lục 1 đến Phụ lục 4
của Hướng dẫn này.
12. Thời gian cấp giấy phép xây dựng:
a) Thời gian cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng: Không quá
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Thời gian cấp Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị
và không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với nhà ở
riêng lẻ tại nông thôn;
13. Giấy phép xây dựng được lập thành 02 bản chính, 01 bản cấp cho chủ đầu
tư và 01 bản lưu tại cơ quan cấp phép xây dựng.
14. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của
cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ
điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi
trong giấy biên nhận.
15. Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ.
IV. Giấy phép xây dựng tạm:
1. Là giấy phép được cấp để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng
trong thời hạn nhất định theo thời hạn thực hiện quy hoạch xây dựng. Việc cấp
giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng
được duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để thực hiện quy hoạch.
2. Công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm là các công trình có kết cấu
lắp ghép dễ dàng lắp dựng, tháo dỡ và có móng đơn giản.
3. Đối với các công trình, nhà ở trong khu vực hành lang an toàn, hành lang
bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu mà chưa có kế hoạch thực hiện
di dời thì chỉ được phép sửa chữa, cải tạo nhưng không làm thay đổi quy mô của
công trình.
Nếu hiện trạng phần hành lang an toàn, hành lang bảo vệ các
công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu là đất trống thì không được phép xây dựng
mới công trình mà chỉ được cải tạo lại cổng, hàng rào hiện hữu.
4. Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của
công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường
đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được thực hiện. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá
dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
5. Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng tạm hết thời hạn tồn tại,
nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch, nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì đề
nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.
V. Đăng ký xây dựng, cải tạo, sửa chữa:
1. Việc đăng ký xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình theo quy định không
phải xin cấp giấy phép xây dựng, chỉ áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Các công trình hoặc nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm c, d, g, h khoản 1
mục III của Hướng dẫn này.
- Nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã công bố, đã có quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền nhưng chưa
triển khai thực hiện quy hoạch thì không được xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo
làm thay đổi quy mô, kết cấu công trình và diện tích sử dụng; chỉ được sửa chữa
nhỏ như: thay chống nóng, chống dột, thay nền, thay vách ngăn, sửa chữa, thay
thế thiết bị vệ sinh.
2. Trước khi khởi công, chủ đầu tư phải thực hiện đăng ký việc xây dựng, sửa
chữa, cải tạo công trình tại UBND cấp xã
nơi xây dựng công trình để được kiểm tra, theo dõi thi công.
- Hồ sơ đăng ký gồm đơn theo mẫu tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo hướng dẫn
này kèm theo bản sao các bản vẽ thiết kế, gồm: Mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt
chính công trình; mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ đấu nối đường giao thông, thoát nước với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào
công trình.
- Riêng đối với công trình gia cố, cải tạo chống nghiêng, lún, nứt, không
làm thay đổi quy mô diện tích, chủ đầu tư
phải nộp phương án gia cố, cải tạo do tổ chức, cá nhân có năng lực hành nghề lập
tại UBND cấp huyện để kiểm tra, theo dõi thi công.
VI. Gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xây dựng:
1. Gia hạn giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu
công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng.
Quá thời hạn trên, nếu quy hoạch xây dựng, các quy định về cấp
giấy phép xây dựng và kiến trúc, cảnh quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt và ban hành vẫn không thay đổi, thì cơ quan cấp phép xây dựng xem
xét, giải quyết gia hạn giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.
Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian
gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi
công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
b) Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
c) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gia hạn trên bản chính giấy phép xây dựng
và thu lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
d) Đối với công trình được giấy phép xây dựng tạm đã hết thời hạn tồn tại
ghi trong giấy phép, nhưng Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư được
đề nghị cơ quan cấp phép để xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi Nhà
nước thực hiện quy hoạch. Thời hạn tồn tại được ghi ngay vào giấy phép xây dựng
tạm đã được cấp.
2. Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a) Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh thiết kế làm thay đổi
một trong các nội dung dưới đây so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng,
chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi xây dựng theo nội
dung điều chỉnh:
- Thay đổi hình thức kiến trúc các mặt ngoài của công trình;
- Thay đổi một trong các yếu tố: Vị trí, cốt nền, diện tích xây dựng, quy
mô, chiều cao công trình, số tầng và các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu
lực chính;
- Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng
và ảnh hưởng đến phòng cháy chữa cháy, môi trường.
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 15 đến
Phụ lục 17 của Hướng dẫn này); trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Các bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được
cấp phép xây dựng;
- Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ
nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung đảm bảo an toàn chịu
lực; an toàn phòng chống cháy nổ; bảo đảm môi trường. Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực
hiện.
Mỗi công trình chỉ được đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
đã được cấp 01 lần. Trường hợp điều chỉnh từ 02 lần trở lên thì phải đề nghị cấp
giấy phép xây dựng mới theo quy định.
3. Cấp lại giấy phép xây dựng:
a) Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc
bị mất.
b) Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao.
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề
nghị cấp lại;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
4. Thời gian gia hạn, cấp lại và điều chỉnh Giấy phép xây dựng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
VII. Quản lý xây dựng công trình theo Giấy
phép được cấp:
1. Quản lý trật tự xây dựng:
Nội dung của giấy phép xây dựng là căn cứ đề quản lý trật tự
xây dựng, gồm
a) Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng:
Việc quản lý trật tự xây
dựng được căn cứ vào các nội dung được ghi trong
giấy phép xây dựng đã được cấp và các quy định của Pháp luật hiện hành.
b) Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng:
- Việc quản lý trật tự xây dựng căn cứ vào quy hoạch xây dựng được duyệt và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trường
hợp xây dựng trong đô thị thì còn phải căn cứ vào
thiết kế đô thị được duyệt;
- Nội dung quản lý trật tự xây dựng đối với các công trình được miễn giấy phép xây dựng là xem xét sự tuân thủ quy hoạch xây dựng, thiết
kế đô thị (nếu có) được duyệt, đáp ứng các quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm
bảo an toàn công trình và công trình lân cận; giới hạn tĩnh không; độ thông thủy; các điều kiện an toàn về môi trường, PCCC,
hạ tầng kỹ thuật (như giao thông, điện, nước,
thông tin) hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại.
2. Thanh tra, kiểm tra:
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
chỉ đạo các cơ quan thanh tra chuyên ngành xây dựng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của Pháp luật và xử lý vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.
b) Thanh tra xây dựng các cấp và cơ quan quản lý trật tự xây dựng cấp huyện theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc xây dựng theo các nội cung của Hướng dẫn này và các quy định khác của Pháp luật hiện hành.
c) Đối với công trình bí mật nhà nước, việc thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây
dựng công trình đặc thù.
3. Xử lý vi phạm:
a) Việc xử lý vi phạm đối với công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng,
xây dựng sai với giấy phép được cấp, xây dựng không đúng với quy hoạch xây dựng và không đúng với các quy định khác của
pháp luật được thực hiện theo quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm trật tự
xây dựng đô thị và về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.
b) Thu hồi giấy phép xây dựng:
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp:
- Giấy phép xây dựng được cấp không đúng theo quy định hiện hành;
- Sau 6 tháng kể từ ngày được gia hạn giấy phép xây dựng mà chủ đầu tư vẫn
chưa khởi công xây dựng công trình;
- Quá thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm, đối với trường hợp xây dựng
sai với giấy phép xây dựng được cấp mà chủ đầu tư vẫn chưa khắc phục các vi phạm
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Hủy giấy phép xây dựng:
Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy
phép xây dựng của cấp có thẩm quyền đối với các trường hợp nêu tại Điểm b Khoản
này, nếu chủ đầu tư không nộp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan cấp phép thì
cơ quan cấp phép hoặc cơ quan có thẩm quyền có quyết định công bố hủy giấy phép
xây dựng, đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã và đăng trên mạng
thông tin của Sở Xây dựng.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện công tác cấp Giấy phép xây dựng
và quản lý xây dựng công trình theo Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào
Cai. Đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, UBND thành phố Lào Cai và các
Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện.
Nơi nhận:
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố Lào Cai;
- Ban Quản lý các cửa khẩu tỉnh;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh;
- Viện KTQH, TTTVGS, TTKĐ, Ban
QLXDĐT;
- Thanh tra Sở;
- UBND tỉnh
(b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Lãnh đạo sở;
- Lưu: VT, HTKT, QLN.
|
GIÁM ĐỐC
Tô Trọng Tôn
|
Phụ lục 1 (mẫu 1)
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công
trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Số nhà:……Đường……………..Phường (xã):……………Tỉnh, thành phố:.........................
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)..........................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:..............................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn).......................................................................................... lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):..............................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):...........................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:.......................................................................................
+ Mật độ xây dựng:………………………………, hệ số sử dụng đất:...................................
+ Chỉ giới đường đỏ: ………………………………,chỉ giới xây dựng:..................................
+ Màu sắc công trình:
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công trình
có tầng hầm):............................
Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp thì bổ
sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng (tầng một):................................................................................. m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng):............................................ m2
+ Chiều cao tầng 1:..................................................................................................... m
+ Chiều cao công trình:.............................................................................................. m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):.......................................................
Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung
những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
…......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp
pháp của các chủ sở hữu
2. Phải thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về đất đai, về
đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công
trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại,
xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm
xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế
làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1 (mẫu 2)
(trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
2. Được phép xây dựng công trình theo những nội dung sau:............................................
- Tên công trình:............................................................................................................
- Vị trí xây dựng:...........................................................................................................
+ Điểm đầu công trình:...................................................................................................
+ Điểm cuối công trình:..................................................................................................
- Quy mô công trình: .....................................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:......................................................................................... m.
- Chiều rộng công trình: từ: …………………… m, đến:.................................................. m.
- Chiều sâu công trình: từ:……………………..m, đến:................................................... m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân:..............................................................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để mất
an toàn, hư hỏng cây xanh, các công trình ngầm, nổi liền kề hoặc xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất
đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Sau khi xây dựng xong công trình phải hoàn trả mặt bằng nguyên trạng, bảo
đảm chất lượng và cao độ để bảo đảm an toàn giao thông.
4. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đơn vị có liên quan đến kiểm
tra khi định vị công trình, xây móng và xử lý giao cắt với công trình
khác.
5. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công
xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
6. Khi cần thay đổi thiết kế hoặc vướng các công trình ngầm khác thì phải
thông báo cho các bên liên quan, báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy
phép xây dựng.
7. Nếu có sử dụng hè, đường hoặc không gian công cộng thì phải thỏa thuận với
cơ quan quản lý có liên quan về vị trí, thời gian sử dụng và các phương án bảo
đảm về an toàn, vệ sinh môi trường, giao thông thông suốt trong quá trình thi
công./.
Phụ lục 1 (mẫu 3)
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: …………./GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:
Số nhà:……….Đường…………Phường (xã):………….Tỉnh, thành phố:..............................
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)..........................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:..............................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)........................................................................................... lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):..............................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):.............................................................................
+ Hướng tuyến công trình:.............................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công
trình:.......................................................................................
+ Khoảng cách từ cốt 0,00 và khoảng cách đến các công trình
đặc thù:.............................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):.............................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng
và Giấy phép xây dựng này/
3. Phải thông báo cho cơ quan
cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình xây móng và công trình ngầm
(như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…)
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng và
treo biển báo tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng
theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy
phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định
của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1 (mẫu 4)
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình không theo tuyến)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:
Số nhà:……..Đường……….Phường (xã):…..Tỉnh, thành phố:...........................................
2. Được phép xây dựng hạng mục công trình: (tên hạng mục công trình)...........................
- Theo thiết kế có ký hiệu:..............................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)........................................................................................... lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):..............................................................................
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):...........................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:.......................................................................................
+ Mật độ xây dựng:………….., hệ số sử dụng đất:...........................................................
+ Chỉ giới đường đỏ:………….,chỉ giới xây dựng:............................................................
+ Diện tích xây dựng: ............................................................................................... m2
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng:................................................................................... m2
+ Chiều cao tầng 1: ....m
+ Chiều cao công
trình:............................................................................................... m
+ Số tầng(ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):.................................................................. tầng
+ Màu sắc công trình:....................................................................................................
Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung
những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho
cơ quan cấp phép xây dựng
đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại,
xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biên báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế
làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1 (mẫu 5)
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình theo tuyến)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:
- Số nhà:……….Đường……….……….Phường (xã): ……….Tỉnh, thành phố:......................
2. Được phép xây dựng hạng mục công trình: (tên hạng mục công trình)...........................
- Theo thiết kế có ký hiệu:..............................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..........................................................................................
lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):..............................................................................
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):.............................................................................
+ Hướng tuyến công trình:.............................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:.......................................................................................
+ Khoảng cách từ cốt 0,00 và khoảng cách đến các công trình
đặc thù:.............................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):.............................................................................
+ Hướng tuyến
công trình:.............................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:.......................................................................................
+ Khoảng cách từ cốt 0,00 và khoảng cách đến các công trình
đặc thù:.............................
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
…......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp
pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các
quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị
công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước
thải...),
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công
xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy
phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định
của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1 (mẫu 6)
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho các công trình thuộc
dự án)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số nhà: …..Đường…..…..Phường (xã): ……… Tỉnh, thành phố:.......................................
Được phép xây dựng các công trình thuộc dự án:............................................................
Tổng số công trình: (n) công trình
Công trình số (1-n):........................................................................................................
+ Theo thiết kế có ký hiệu:.............................................................................................
+ Do: …..…..…..…..…..…..…..…..lập.............................................................................
+ Gồm các nội dung sau đây:.........................................................................................
. Diện tích xây dựng:................................................................................................. m2.
. Tổng diện tích sàn:.................................................................................................. m
.
. Chiều cao tầng 1:.....................................................................................................
m
. Chiều cao công trình: …..…..…..…..…..…..m…..…..…..số tầng.....................................
. Trên lô đất: …..…..…..……………………………Diện tích............................................. m2
. Cốt nền xây dựng công trình:........................................................................................
. Chỉ giới xây dựng........................................................................................................
. Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.............................................................................
. Màu sắc công trình:.....................................................................................................
. Các nội dung khác:......................................................................................................
Tại: …..…..…..…..…..…..đường....................................................................................
Phường (xã) …..…..…..…..…..…..Quận (huyện).............................................................
Tỉnh, thành phố. ............................................................................................................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:....................................................................................
4. Ghi nhận các công trình đã khởi công:
- Công trình: .................................................................................................................
- Công trình: .................................................................................................................
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu ……
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký
, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây
dựng và Giấy
phép xây dựng này
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước
khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm
xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế
làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(ký
, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2 (mẫu 1)
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD’
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số nhà:…..Đường…..…..…..Phường (xã): …..Tỉnh, thành phố:........................................
2. Được phép xây dựng công trình: (tên công trình)..........................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:..............................................................................................
- Do :........................................................................................................................ lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):...........................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:.......................................................................................
+ Mật độ xây dựng:……………………., hệ số sử dụng đất:...............................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:..........................................................................
+ Màu sắc công trình (nếu có):.......................................................................................
+ Diện tích xây dựng (tầng một):................................................................................. m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng)............................................. m2
+ Chiều cao tầng 1:..................................................................................................... m
+ Chiều cao công trình: …..…..…..…..m; số tầng ............................................................
Đối với khu vực đã có thiết kế đô thị được duyệt thì bổ sung
những nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc.
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:....................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn
12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây
dựng và Giấy
phép xây dựng này
3. Phải thông báo cho cơ
quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép
xây dựng cho chính quyền sở tại trước
khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm
xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế
làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2 (mẫu 2)
(trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND HUYỆN
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ nông thôn)
1. Cấp cho (ông/bà):......................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
2. Được phép xây dựng nhà ở:......................................................................................
- Tại:.............................................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:……………………………………….m2......................................
- Tổng diện tích sàn xây dựng:…………………………………….m2.....................................
Chiều cao công trình:……………………………….m, số tầng:.............................................
|
......, ngày … tháng…
năm ….
CHỦ
TỊCH UBND XÃ….
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây
dựng và Giấy
phép xây dựng này
3. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền trước khi khởi công xây dựng.
5. Khi điều chỉnh thiết kế
làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng
và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
Phụ lục số 3
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH/NHÀ Ở
Số: /GPSC (GPCT)
1. Cấp cho :..................................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………Chức vụ:.............................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:………Đường ………………Phường (xã)............................................................
Tỉnh, thành phố: ……………voi........................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:.................................................................................................
- Lô đất số: ………………………Diện tích.................................................................... m2.
- Tại: ............................................................................................................................
- Phường (xã) ………………Quận (huyện).......................................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Loại công trình:...................................................................................... cấp
công trình:
- Diện tích xây dựng tầng 1:....................................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: ………m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum)
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với nội dung sau:...........................................................
- Loại công trình:
………………………………cấp công trình:..............................................
- Diện tích cải tạo:..................................................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: …………………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:…………m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum)
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và sở hữu công trình:.....................................................
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 4
(Trang 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
UBND TỈNH LÀO CAI
CƠ QUAN CẤP GPXD……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
......, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại
công trình và nhà ở riêng lẻ;
2. Công trình được tồn tại đến:……………………………
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình, không được đòi hỏi bồi thường phần công
trình xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm khi Nhà nước thực hiện quy hoạch
theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể
từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp
pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây
dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến
kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý
nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây
dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải
đề nghị điều chỉnh giấy phép và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Thủ
trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
(Mẫu 1)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình không theo
tuyến)
Kính gửi:………………………………………………….
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: ………………………….Chức vụ:............................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:………………………….Đường:...................................................... Phường
(xã):
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số: ………………………….Diện
tích:.............................................................. m2.
- Tại:.............................................................................................................................
- Phường (xã): …………………………........................................................ Quận
(huyện):
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại công trình: ………………………….cấp công trình:....................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:....................................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: ………………………….m2 (ghi rõ diện tích
sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………………………….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ……………do…………….Cấp ngày:.........................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………….cấp ngày:................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………….tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 5
(Mẫu 2)
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi:……………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: ………..………..………..Chức vụ:..........................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:
………..Đường: ………..………..………..Phường (xã):.......................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Tuyến công trình:..................................................................................................... m.
- Đi qua các điểm:.........................................................................................................
- Phường (xã): ………..………..………..Quận
(huyện):......................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại công trình: ………..………..………..Cấp công trình:.................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:....................................................................................... m2.
- Tổng chiều dài công trình:…………………..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu
vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính
xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:....................................................... m
(Ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:...........m (Ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:……………….m (Ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: …………………..do………..Cấp ngày:......................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………..cấp ngày:......................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................................................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 6
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình tượng đài,
tranh hoành tráng)
Kính gửi:……………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện:…………………..Chức vụ:......................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:…………………Đường: …………………Phường (xã):.........................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số: …………………………Diện
tích:............................................................... m2.
-Tại:..............................................................................................................................
- Phường (xã): …………………………Quận
(huyện):........................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại công trình:………………….Cấp công trình:..............................................................
- Diện tích xây dựng:................................................................................................. m2.
- Cốt xây dựng:......................................................................................................... m.
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: …………………do…………………Cấp ngày:.............................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày:...........................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................................................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 7
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho
công trình quảng cáo)
Kính gửi:………………………………….
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: ………………….Chức vụ:......................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:
………………….Đường: ………………….Phường (xã):......................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số: ………………….Diện
tích:........................................................................ m2.
- Tại: ............................................................................................................................
- Phường (xã): ………………….Quận
(huyện):.................................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại công trình:………………………………….Cấp công trình:..........................................
- Diện tích xây dựng:................................................................................................. m2.
- Cốt xây dựng:......................................................................................................... m.
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
- Nội dung quảng cáo:....................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ………………….do………………….Cấp ngày:...........................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………….cấp ngày:..........................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................................................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 8
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình đường dây,
đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật)
Kính gửi:……………………………
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: ………………………………Chức vụ:......................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:
………………Đường: ………………Phường (xã):...............................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Tên công trình:...........................................................................................................
3. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Vị trí xây dựng:...........................................................................................................
+ Điểm đầu công trình:...................................................................................................
+ Điểm cuối công trình:..................................................................................................
4. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại công trình: ………………………………Cấp công trình:..............................................
- Quy mô công trình:......................................................................................................
- Tổng chiều dài công trình:.............................................................................................
- Chiều rộng công trình: từ………………m,
đến............................................................. m.
- Chiều sâu công trình: từ………………m,
đến.............................................................. m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến nhà dân:..............................................................................
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ………………do………………Cấp ngày:...................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………Cấp ngày:..............................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................................................. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam kết đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường
và hoàn trả mặt bằng và tuân thủ đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 9
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột
ăng ten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 1)
Kính gửi:……………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………..Chức vụ:.................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:
……………Đường: …………………………Phường (xã):.....................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số: ……………Diện tích:................................................................................ m2.
- Tại:
…………………………Đường:................................................................................
- Phường (xã):... ……………Quận (huyện):......................................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu
tư hay thuê):......................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại trạm BTS:............................................................................................................
- Diện tích xây dựng:................................................................................................. m2.
- Chiều cao trạm:....................................................................................................... m.
- Loại ăng ten:...............................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................................................................................. m.
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ……………do……………cấp ngày:..........................................
- Địa chỉ: …………………………Điện
thoại:......................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………cấp ngày:.................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..............................................................
- Địa chỉ: ……………………………………….Điện
thoại:.....................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………..cấp ngày:............................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................................................. tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 10
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được
lắp đặt vào công trình đã xây dựng - BTS loại 2)
Kính gửi: ………………………………………………………
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: …………………….Chức vụ:..................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:
…………………….Đường: …………………….Phường (xã):................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:........................................................................................................
- Công trình được lắp đặt:..............................................................................................
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây):...........................................................................
- Thuộc sở hữu của:......................................................................................................
- Tại:
…………………….Đường: …………………….Phường (xã):......................................
- Quận (huyện): ……………………....Tỉnh
(thành phố):......................................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:..................................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:..............................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại trạm BTS:............................................................................................................
- Diện tích mặt sàn:................................................................................................... m2.
- Loại cột ăng ten:..........................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................................................................................. m.
- Theo thiết kế:..............................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:…………………….do…………………….Cấp ngày:.....................
- Địa chỉ: …………………….…………………….Điện thoại:................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………….cấp ngày:.......................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):..............................................................
- Địa chỉ: …………………….Điện
thoại:...........................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………….cấp ngày:.......................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………….tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 11
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại đô
thị)
Kính gửi:…………………………………………
1. Tên chủ hộ:...............................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:………………..Đường: ………………..Phường (xã):............................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số: ……………….………………...Diện
tích:..................................................... m2.
- Tại:.............................................................................................................................
- Phường (xã): ………………..………………..Quận
(huyện):..............................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Cấp công trình:............................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:....................................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: ………………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: ……………….. (trong đó
ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ………………..do………………..cấp ngày:................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………..cấp ngày:............................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................................................. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 12
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ tại nông thôn)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…………………………
1. Tên chủ hộ gia đình:...................................................................................................
- Số chứng minh thư:…………………………Ngày cấp:.....................................................
- Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:..........................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:....................................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:.................................................................................................. m2.
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
- Số tầng:......................................................................................................................
4. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 13
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cải tạo, sửa chữa ………………………..
Kính gửi:………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện: ……………………..Chức vụ:.................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
- Số nhà:
……………………..Đường: ……………………..Phường (xã):..............................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Hiện trạng công trình:.................................................................................................
- Lô đất số: ……………………..Diện
tích:.................................................................... m2.
- Tại:
……………………..Đường:....................................................................................
- Phường (xã): ……………………..Quận
(huyện):.............................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
- Loại công trình: ……………………..Cấp công trình:.........................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ……………………..m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……………………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
3. Nội dung đề nghị cấp phép:.........................................................................................
- Loại công trình: ……………………..Cấp công trình:.........................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: ……………………..m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………..m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: ……………………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng
lửng, tum).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số: ……………………..do……………………..cấp ngày:...................
- Địa chỉ: ……………………..Điện
thoại:..........................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………………..cấp ngày:......................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm đơn này các tài liệu:
1.
2.
|
......, ngày … tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 14
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Kính gửi: ... (Cơ quan cấp giấy phép
xây dựng) ...
1. Tên chủ đầu tư:
(Hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật)
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:…………………………..đường: :…………………………..tổ: ………………………….. phường (xã, thị trấn): ………………………….. huyện (thành phố):.....................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
Là chủ đầu tư xây dựng công trình:……………………………………….. tại số nhà: …………………………..đường: ………………………….. tổ:………………… phường (xã, thị trấn):…………………………..huyện (thành phố):
Đã được:…………………………..:…………………………..cấp giấy phép xây dựng số:……………………../GPXD ngày……..tháng……..năm……..
2. Lý do xin gia hạn:
(Nêu lý do chưa đủ điều kiện khởi công theo thời hiệu của Giấy phép xây dựng)
Đính kèm:
- Giấy phép xây dựng (bản chính)
|
Lào Cai, ngày… tháng…
năm…..
Người làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 15
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình)
Kính gửi: ……………………………………..
1. Tên chủ đầu tư:.........................................................................................................
- Người đại diện:……………………………..Chức vụ:.........................................................
- Địa
chỉ liên hệ:............................................................................................................
Số nhà:………………….Đường :………………….Phường (xã)..........................................
Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số:………………….………………….Diên tích ................................................. m2.
- Tại:………………….Đường:..........................................................................................
- Phường (xã) :………………………..Quận
(huyện)...........................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép :
-
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp:
-
-
5. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh:
....................................................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:………………….cấp ngày:.......................................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Địa chỉ:………………….Điện thoại:................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.................................................................... cấp
ngày
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh:.......................... tháng.
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…… ngày … tháng … năm……
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 16
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi:………………………..
1. Tên chủ hộ:...............................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
Số nhà:………………………Đường……………………Phường (xã).....................................
Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
- Lô đất số: …………………………………………Diện
tích............................................. m2.
- Tại:.............................................................................................................................
- Phường (xã) ……………………Quận
(huyện).................................................................
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp (số, ngày, cơ quan cấp):...........................................
Nội dung giấy phép:
-
-
4. Nội dung giấy phép đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế điều chỉnh (nếu có):............................................
- Chứng chỉ hành nghề số:……………do……………………Cấp ngày:.................................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ……………………cấp ngày................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh:........................... tháng
7. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
…. ngày …. tháng …. năm…..
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 17
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã………………………………………
1. Tên chủ hộ gia đình: ..................................................................................................
- Số chứng minh thư:………………………………………Ngày cấp:.....................................
- Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:....................................................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp:.................................................................
-
-
4.Nội dung đề nghị điều chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp,
nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
|
...... ngày … tháng … năm…...
Người
làm đơn
(Ký
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 18
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
Phụ lục 19
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
(Áp dụng đối với
trường hợp không phải cấp giấy phép xây dựng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)…………
1. Tên chủ đầu tư:
(Hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật)
- Số CMND:…………………ngày ……tháng ……năm ……do ……cấp (nếu là hộ gia đình).
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:
…………đường: ………………tổ: ………………………… phường (xã, thị trấn): ……………………huyện (thành phố):....................................................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Địa điểm
xây dựng:
- Lô đất số: ………………………… Tờ bản đồ số:.............................................................
Diện tích:................................................................................................................. m2.
Tại số nhà: …………………………đường:
……………………tổ: ……………………phường (xã, thị trấn): …………huyện (thành phố):.............................................................................................................................
3. Giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất:..................................................
4. Nội dung xây dựng, sửa chữa, cải tạo: (Ghi cụ thể các nội dung xin xây dựng, sửa chữa, cải tạo; quy
mô, diện tích, tầng cao...)
5. Cá nhân/tổ chức lập thiết kế bản vẽ
sửa chữa, cải tạo:
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:
…………đường: ………………tổ: ………………………… phường (xã, thị trấn): ……………………huyện (thành phố):....................................................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
6. Cam kết:
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội dung sửa chữa, cải tạo
theo điểm 4 nêu trên, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Lào Cai, ngày… tháng…
năm ….
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 20
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY CAM KẾT TỰ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH KHI NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Áp dụng đối với trường hợp nhà, đất
không phù
hợp quy hoạch và
xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo quy định)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường (xã, thị trấn)………………
1. Tên chủ đầu tư:
(Hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật)
- Số CMND:………………………….ngày ……… tháng………. năm………. do……….cấp (nếu là hộ gia đình).
- Địa chỉ liên hệ:
- Số nhà:
…………đường: ………………tổ: ………………………… phường (xã, thị trấn): ……………………huyện (thành phố):....................................................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
Là chủ sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở (công trình) tại số……………… đường:………………………….tổ: ……………. phường (xã, thị trấn):……………………………………………. huyện (thành phố):.............................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
- Theo Giấy chứng nhận số: ……………. ngày…….
tháng……. năm……. do……. cấp
Lý do xin cam kết: để xin cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở (công trình): …….tại
địa điểm nêu trên kèm theo bản vẽ thiết kế do công ty: …….…….…….lập.
Xin cam kết làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và tự
phá dỡ nhà ở, công trình xây dựng không điều kiện khi Nhà nước thực hiện quy hoạch
xây dựng. Nếu không thực hiện đúng cam kết, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND
phường (xã, thị trấn):
|
Lào Cai, ngày… tháng…
năm ….
Người
viết cam kết
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 21
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC DIỆN PHẢI THIẾT KẾ VÀ THẨM DUYỆT VÀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ)
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị các loại; dự án quy hoạch
xây dựng mới hoặc cải tạo khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp tỉnh trở lên.
2. Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật
có liên quan đến phòng cháy chữa cháy của đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của
cấp tỉnh trở lên.
3. Nhà ở tập thể, nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ
5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên.
4. Bệnh viện, nhà điều dưỡng cấp huyện trở lên; bệnh viện khác, nhà điều dưỡng,
cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa từ 25 giường trở lên; cơ sở khám, chữa bệnh
chuyên khoa và dịch vụ y tế khác từ 10 giường trở lên.
5. Trường học, cơ sở giáo dục từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng
từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, mẫu
giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 1000 m3 trở
lên.
6. Chợ kiên cố và bán kiên cố thuộc thẩm quyền cấp huyện trở lên phê duyệt
dự án thiết kế xây dựng; Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2
trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
7. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hóa, sân vận động, nhà thi đấu thể thao, những nơi tập trung đông
người khác có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; vũ trường,
câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và những công trình công cộng khác
có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
8. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ
5.000 m3 trở
lên.
9. Nhà hành chính, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính
trị, xã hội cấp huyện trở lên; nhà hành chính, trụ sở, nhà văn phòng làm việc
khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Nhà lưu trữ, thư viện, bảo tàng, triển lãm thuộc Nhà nước quản lý.
11. Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ từ 5 tầng trở
lên hoặc có khối tích 5.000 m3 trở lên.
12. Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông từ cấp huyện trở
lên.
13. Ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thủy, các
bến xe, từ cấp huyện quản lý trở lên; nhà ga đường
sắt xây dựng ở nội thành, nội thị.
14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hóa
lỏng.
15. Kho, cảng xuất nhập, bảo quản vật liệu nổ, xăng dầu, khí đốt hóa lỏng.
16. Kho hàng hóa, vật tư khác có khối
tích từ 1.000 m3 trở lên.
17. Nhà, công trình thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp huyện trở lên phê duyệt dự án thiết kế xây dựng.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 35 KV trở lên.
19. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
20. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực.
21. Công trình ngầm, công trình
trong hang hầm có nguy hiểm về cháy, nổ.
22. Dự án, thiết kế lắp đặt mới hoặc
cải tạo hệ thống, thiết bị kỹ thuật phòng cháy,
chữa cháy.
Phụ lục 22
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
TT
|
Dự án
|
Quy mô
|
1
|
Các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
Tất cả
|
2
|
Dự án có sử dụng đất của khu bảo
tồn thiên nhiên; vườn quốc gia; khu di tích lịch sử- văn hóa; khu di sản thế
giới, khu dự trữ sinh quyển; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về xây dựng
|
3
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trung tâm đô thị và các khu dân cư
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
4
|
Dự án xây dựng, cải tạo hệ thống thoát
nước đô thị, thoát nước khu dân cư, nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ
|
Có chiều dài công trình từ 5 km trở lên đối với dự án xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát nước đô
thị, thoát nước khu dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét từ 1 ha đối với các dự án nạo
vét kênh mương, lòng sông,
hồ
|
5
|
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương
mại, làng nghề truyền thống và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác
|
Tất cả
|
6
|
Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm
thương mại
|
Có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên
|
7
|
Dự án xây dựng các chợ đầu mối,
chợ hạng 1, hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
|
Tất cả
|
8
|
Dự án xây dựng bệnh viện
|
Tất cả
|
9
|
Dự án xây dựng phòng thí nghiệm có phát sinh chất thải nguy hại từ hoạt động thí nghiệm
|
Tất cả
|
10
|
Dự án xây dựng khu ký túc xá; chung cư
|
Quy mô sử dụng từ 500 người hoặc 100 hộ trở lên
|
11
|
Dự án xây dựng khu dịch vụ du lịch, thể thao, vui chơi
giải trí, sân golf
|
Có diện tích từ 5 ha trở lên
|
12
|
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du lịch
|
Quy mô sử dụng từ 50 phòng trở lên
|
13
|
Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch khác (gồm cơ sở hạ
tầng và cơ sở vật chất)
|
Lượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm trở lên
|
14
|
Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa
táng và hình thức khác)
|
Tất cả
|
15
|
Dự án xây dựng công trình có tầng hầm
|
Có độ sâu từ 10 m trở lên
|
16
|
Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện
quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng; Dự án xây dựng kho tàng quân sự; Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu
xây dựng
|
17
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, dự án sản xuất
clinker
|
Tất cả đối với dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng;
Công suất từ 500.000 tấn clinker/năm trở lên đối với dự án
sản xuất clinker
|
18
|
Dự án xây dựng cơ sở nghiền clinker sản xuất xi măng
|
Công suất từ 100.000 tấn xi măng/năm trở lên
|
19
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói; tấm lợp fibro xi măng
|
Công suất từ
10 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm
lợp fibro xi măng/năm trở lên
|
20
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại
|
Công suất từ 500.000 m2/năm trở lên
|
21
|
Dự án cơ sở sản xuất nguyên, vật liệu xây dựng khác
|
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về giao thông
|
22
|
Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện
ngầm, đường hầm); xây dựng cáp treo
|
Tất cả đối với công trình giao thông ngầm
Chiều dài từ 500 m trở lên đối với cáp treo
|
23
|
Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến
cấp III; Dự án xây dựng đường sắt trên cao; Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay
|
Tất cả
|
24
|
Dự án cải tạo, nâng cấp cao tốc,
đường ô tô cao tốc, đường, ô tô từ cấp I đến cấp III, đường sắt
|
Tất cả
|
25
|
Dự án xây dựng đường cấp IV, cấp V
|
Chiều dài từ 100 km trở lên
|
26
|
Dự án xây dựng cầu đường bộ, đường
sắt
|
Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)
|
27
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng
biển
|
Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
|
28
|
Dự án xây dựng cảng cá, bến cá
|
Có khối lượng cá nhập cảng là 50 tấn/ngày trở lên
|
29
|
Dự án xây dựng bến xe khách
|
Diện tích từ
5 ha trở lên
|
30
|
Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên
|
Nhóm các dự án về năng lượng,
phóng xạ
|
31
|
Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân; Dự án xây dựng nhà máy điện hạt
nhân, nhà máy nhiệt điện
|
Tất cả
|
32
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử
dụng chất phóng xạ, hoặc phát sinh chất thải phóng xạ
|
Tất cả
|
33
|
Dự án xây dựng nhà máy phong điện, quang điện
|
Diện tích sử dụng đất, mặt nước từ 100 ha trở lên
|
34
|
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
|
Hồ chứa có dung tích từ 100.000 m3 nước trở lên
hoặc công suất từ 1 MW trở lên
|
35
|
Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện, trạm điện
|
Từ 110 KV trở lên
|
36
|
Dự án sản xuất dây, cáp điện
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm, các dự án điện
tử, viễn thông
|
37
|
Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu
- phát vô tuyến; dự án trạm phát, trạm thu - phát viễn thông
|
Công suất từ 2KW trở lên
|
38
|
Dự án sản xuất các thiết bị điện,
điện tử
|
Công suất từ 10.000 thiết bị/năm
trở lên
|
39
|
Dự án sản xuất linh kiện điện,
điện tử
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với linh kiện điện
Công suất từ 100.000 linh kiện/
năm trở lên đối với linh kiện điện tử
|
40
|
Dự án xây dựng tuyến viễn thông
|
Chiều dài từ 100 km trở lên
|
Nhóm các dự án liên
quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất nông nghiệp
|
41
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa
nước
|
Dung tích hồ chứa từ 100.000 m3
nước trở lên
|
42
|
Dự án xây dựng công trình tưới,
cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp
|
Tưới, tiêu, cấp nước cho diện tích
từ 100 ha trở lên
|
43
|
Dự án xây dựng có lấn biển
|
Có chiều dài đường bao ven biển từ
1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên
|
44
|
Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
|
Có chiều dài từ 1.000 m trở lên
|
45
|
Dự án có chuyển đổi mục đích sử
dụng diện tích rừng, diện tích đất lúa 2 vụ
|
Diện tích từ 5 ha trở lên đối với
rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng;
Diện tích từ 10 ha trở lên đối với
rừng tự nhiên;
Diện tích từ 50 ha trở lên đối với
các loại rừng khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối với
đất lúa 2 vụ
|
46
|
Dự án trồng rừng và khai thác rừng
|
Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha
trở lên; khai thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng, 50 ha
trở lên đối với rừng tự nhiên sản xuất và 10 ha trở lên đối với rừng tự nhiên
phòng hộ
|
47
|
Dự án xây dựng vùng trồng cây công
nghiệp; vùng trồng rau, hoa tập trung (kể cả các dự án tái canh)
|
Diện tích từ 50 ha trở lên
|
Nhóm các dự án về thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản
|
48
|
Dự án khai thác vật liệu san lấp mặt bằng
|
Công suất khai thác từ 100.000 m3 vật liệu
nguyên khai/năm trở lên
|
49
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông làm vật liệu san lấp, xây dựng
|
Công suất từ 50.000 m3 vật liệu nguyên khai/năm
trở lên
|
50
|
Dự án khai thác khoáng
sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công
nghiệp)
|
Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng
sản và đất đá thải) từ 50.000 m3 nguyên khai/năm trở lên
|
51
|
Dự án thăm dò đất hiếm, thăm dò khoáng sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có sử dụng các chất độc hại,
hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh chế kim loại màu,
kim loại phóng xạ, đất hiếm
|
Tất cả
|
52
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc
hại, hóa chất
|
Công suất từ 50.000 m3 sản phẩm/năm trở lên;
Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 m3/năm trở
lên đối với tuyển than
|
53
|
Dự án khai thác nước để làm nguồn nước cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt
|
Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày đêm
trở lên đối với nước dưới đất;
Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm
trở lên đối với nước mặt
|
54
|
Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)
|
Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở
lên đối với nước sử dụng để đóng chai;
Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở
lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác
|
55
|
Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng
xạ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về dầu khí
|
56
|
Dự án khai thác dầu, khí
|
Tất cả
|
57
|
Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết
nạp LPG, pha chế dầu nhờn); dự án xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu;
dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; dự án xây dựng khu trung chuyển
dầu, khí
|
Tất cả
|
58
|
Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu
|
Dung tích kho/bể chứa từ 200 m3 trở lên
|
Nhóm các dự án về xử lý chất
thải
|
59
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu
hủy chất thải tập trung
|
Tất cả
|
60
|
Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
Tất cả đối với nước thải công nghiệp; Công suất thiết kế từ 500 m3 nước thải/ngày đêm trở lên đối
với nước thải sinh hoạt
|
61
|
Dự án sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu)
|
Công suất từ 3.000 tấn/năm
|
62
|
Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện
kim
|
63
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án
sử dụng nguyên liệu khác
|
64
|
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án
sử dụng nguyên liệu khác
|
65
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa tàu thủy
|
Thiết kế cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên
|
66
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa
chữa container, rơ móc
|
Đối với sản xuất, công suất từ 500 Container, rơ móc/năm
trở lên;
Đối với sửa chữa, công suất từ 2.500 Container, rơ móc/năm
trở lên
|
67
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa
chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe
|
Công suất từ 100 phương tiện/năm trở lên
|
68
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp
ráp xe máy, ô tô
|
Công suất từ 10.000 phương tiện/năm trở lên đối với xe
máy;
Công suất từ 500 phương tiện/năm trở lên đối với ô tô
|
69
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
70
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ
và đánh bóng kim loại
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
71
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nhôm
định hình
|
Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
72
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài,
trang thiết bị kỹ thuật quân sự
|
Tất cả
|
Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản
xuất thủy tinh, gốm sứ
|
73
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ
|
Công suất từ 3.000 m3 gỗ nguyên liệu/năm trở
lên
|
74
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dăm
gỗ
|
Công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
75
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván
ép
|
Công suất từ 100.000 m2/năm
trở lên
|
76
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ
gỗ gia dụng xây dựng hoặc công nghiệp
|
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên
|
77
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hàng
mỹ nghệ
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở
lên
|
78
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thủy
tinh, gốm sứ
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
79
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ
vệ sinh
|
Công suất từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên
|
80
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
bóng đèn, phích nước
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở
lên
|
Nhóm các dự án chế biến
thực phẩm
|
81
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thực
phẩm
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
82
|
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung
|
Công suất từ 500 gia súc/ngày trở lên;
5.000 gia cầm/ngày trở lên
|
83
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy
sản
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
84
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
đường
|
Công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên
|
85
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất cồn,
rượu
|
Công suất từ 50.000 lít sản
phẩm/năm trở lên
|
86
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bia,
nước giải khát
|
Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm trở
lên
|
87
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
ngọt
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
88
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế
biến sữa
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
89
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế
biến dầu ăn
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
90
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bánh, kẹo
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
91
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước
đá
|
Công suất từ 300 tấn nước đá/ngày đêm trở
lên
|
92
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất nước
lọc, nước tinh khiết đóng chai
|
Công suất từ 2.000 m3 nước/năm
trở lên
|
Nhóm
các dự án chế biến nông sản
|
93
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc lá điếu
|
Công suất từ 600.000 điếu/năm trở lên
|
94
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến
nguyên liệu thuốc lá
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
95
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến nông
sản ngũ cốc
|
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
96
|
Dự án xây dựng cơ sở xay xát, chế
biến gạo
|
Công suất từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
97
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, chế
biến tinh bột các loại
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
98
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến hạt
điều
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
99
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến chè,
ca cao
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên
|
100
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến cà
phê
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/tháng trở
lên đối với phương pháp chế biến ướt;
Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên đối với phương pháp chế biến khô;
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở
lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan
|
Nhóm các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản
|
101
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thức ăn gia súc, gia cầm,
thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
102
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá
|
Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
103
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh hoặc
bán thâm canh
|
Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên
|
104
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản quảng canh
|
Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên
|
105
|
Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên cát
|
Quy mô từ 10 ha trở lên
|
106
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc tập trung
|
Từ 500 đầu gia súc trở lên đối với trâu, bò; từ 1.000 đầu
gia súc trở lên đối với các gia súc khác
|
107
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung
|
Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên; đối với chim cút từ 100.000 con trở lên
|
108
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã
|
Tất cả
|
109
|
Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi các
loài bò sát
|
Từ 1.000 con trở lên đối với cá sấu, kỳ đà, trăn; từ 5.000
con trở lên đối với rắn và các loài bò sát khác
|
Nhóm dự án sản xuất
phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
|
110
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
phân hóa học
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
111
|
Dự án xây dựng kho chứa hóa chất,
kho chứa thuốc bảo vệ thực vật
|
Sức chứa từ 5 tấn trở lên
|
112
|
Dự án xây dựng kho chứa phân bón
|
Sức chứa từ 100 tấn trở lên
|
113
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật
|
Tất cả
|
114
|
Dự án xây dựng cơ sở sang chai,
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
115
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất phân
hữu cơ, phân vi sinh
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về hóa chất, dược
phẩm, mỹ phẩm
|
116
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm thuốc thú y
|
Tất cả đối với sản xuất vắc xin;
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dược phẩm
khác và thuốc thú y
|
117
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm
|
Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
118
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ
chất dẻo, sơn, hóa chất cơ bản
|
Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
119
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa
|
Công suất từ 1000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
120
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
121
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hóa cụ
|
Tất cả
|
122
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho
chưa thuốc nổ
|
Tất cả
|
123
|
Dự án xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển
|
Diện tích từ 100 ha trở lên
|
Nhóm các dự án sản xuất giấy và
văn phòng phẩm
|
124
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên
liệu thô
|
Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
125
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án
sản xuất giấy từ bột giấy
Tất cả đối với dự án sản xuất giấy
từ phế liệu
|
126
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
127
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bao bì các tông
|
Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc
|
128
|
Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm
|
Tất cả
|
129
|
Dự án xây dựng cơ sở dệt không nhuộm
|
Công suất từ 10.000.000 m vải/năm trở lên
|
130
|
Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn
giặt tẩy;
Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có
công đoạn giặt tẩy
|
131
|
Dự án giặt là công nghiệp
|
Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên
|
132
|
Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo
|
Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
Nhóm các dự án khác
|
133
|
Dự án xây dựng cơ sở nghiên cứu - triển khai hoặc cơ sở
sản xuất trong khu công nghệ cao
|
Tất cả
|
134
|
Dự án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 4.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
135
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị
y tế từ nhựa và cao su y tế
|
Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên
|
136
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép
|
Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên
|
137
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại
|
50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ
100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy
|
138
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in
khác
|
Công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở
lên đối với các vật liệu ngành in khác
|
139
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin
|
Công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản
phẩm/năm trở lên
|
140
|
Dự án xây dựng cơ sở thuộc da
|
Tất cả
|
141
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công
nghiệp
|
Công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên
|
142
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa
cháy
|
Tất cả
|
143
|
Dự án có hạng mục di dân tái định cư
|
Quy mô từ 300 hộ trở lên
|
144
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất
|
Có quy mô, công suất tới mức tương đương với dự án thứ tự
từ 1 đến 143
|
145
|
Dự án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự
từ 1 đến 143 của Phụ lục này
|
|
146
|
Các dự án tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường phát sinh ngoài Phụ lục này do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định
|
|