Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 14/2016/TT-BXD cấp giấy phép xây dựng quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng

Số hiệu: 14/2016/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành: 30/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi Điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng; cung cấp vật tư - thiết bị công nghệ kèm theo dịch vụ kỹ thuật liên quan đến công trình xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình.

Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (gọi tắt là Nghị định 59/CP) và các pháp luật khác có liên quan.

3. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Thông tư này thì áp dụng theo Điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài

1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

Điều 3. Điều kiện để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng

Theo quy định tại Điều 71 Nghị định 59/CP.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với tổ chức (nhà thầu nước ngoài)

Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp hoặc nơi mà nhà thầu đang thực hiện dự án cấp.

4. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo Mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư này và báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).

5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng với nhà thầu phụ Việt Nam (có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu), trong đó xác định rõ phần việc mà nhà thầu Việt Nam thực hiện.

Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.

6. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo Mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.

7. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng một năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng đối với cá nhân (nhà thầu nước ngoài)

Nhà thầu nước ngoài là cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 4 của Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề do nước mà cá nhân mang quốc tịch hoặc nơi mà cá nhân thực hiện dự án cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.

4. Tệp tin chứa bản chụp màu văn bản gốc có định dạng ảnh hoặc định dạng khác (*.pdf) quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm tài liệu nêu tại Khoản 3 Điều này.

Điều 6. Quy trình cấp giấy phép hoạt động xây dựng

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ theo quy định phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

2. Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng xem xét và cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu. Trường hợp hồ sơ không đủ Điều kiện theo quy định để được cấp giấy phép hoạt động xây dựng thì cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết.

3. Giấy phép hoạt động xây dựng cấp cho nhà thầu là tổ chức được quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 5 và cho nhà thầu là cá nhân theo Mẫu tại Phụ lục số 6 của Thông tư này.

4. Nhà thầu có trách nhiệm nộp lệ phí khi nhận giấy phép hoạt động xây dựng hoặc giấy phép Điều chỉnh hoạt động xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 7. Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng

1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nếu có những thay đổi về tên, địa chỉ của nhà thầu, thay đổi các đối tác trong liên danh hoặc nhà thầu phụ hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép hoạt động xây dựng được cấp, nhà thầu nước ngoài phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng để được xem xét Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp.

Giấy phép Điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 7 của Thông tư này.

2. Hồ sơ đề nghị Điều chỉnh gồm:

a) Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông tư này.

b) Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị Điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Thời gian Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng được thực hiện trong 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 8. Quy định về báo cáo

1. Định kỳ vào ngày 20 tháng 12 hàng năm, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng và Sở Xây dựng nơi có dự án, về tình hình thực hiện hợp đồng theo Mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư này.

2. Định kỳ vào ngày 27 tháng 12 hàng năm, Sở Xây dựng báo cáo Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp, Điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng và hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại địa phương theo Mẫu tại Phụ lục số 10 của Thông tư này.

Điều 9. Quy định và cách thức thông báo Văn phòng Điều hành

1. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm lập Văn phòng Điều hành tại nơi có dự án; đăng ký địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài Khoản, mã số thuế của Văn phòng Điều hành.

Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng Điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ dự án.

Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng Điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực hiện công việc.

2. Sau khi thực hiện xong việc đăng ký các nội dung của Văn phòng Điều hành, nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Xây dựng nơi lập văn phòng Điều hành, Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng và các cơ quan có liên quan quy định theo Mẫu tại Phụ lục số 11 của Thông tư này. Trường hợp thay đổi các thông tin của Văn phòng Điều hành, nhà thầu nước ngoài phải thông báo cho các cơ quan này biết.

Điều 10. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng

Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi vi phạm một trong hai nội dung sau:

1. Không khắc phục các vi phạm sau khi đã có văn bản yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan từ 02 lần trở lên.

2. Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đối với công việc thuộc giấy phép hoạt động xây dựng được cấp từ lần thứ 2 trở lên.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 74 của Nghị định 59/CP.

Điều 12. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài

Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm theo quy định tại Điều 75 của Nghị định 59/CP, cụ thể:

1. Đối với trường hợp khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng chưa có hợp đồng được ký kết thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng nếu nhà thầu nước ngoài không xuất trình được giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thì phải tạm dừng hợp đồng cho đến khi có giấy phép; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghị định 59/CP, tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; hỗ trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Nghị định 59/CP.

2. Giám sát nhà thầu nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 71 Nghị định 59/CP.

3. Xem xét khả năng cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh Mục máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.

4. Xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.

5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.

6. Khi sử dụng nhà thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của nhà thầu nước ngoài được thực hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.

Điều 13. Quản lý nhà nước về giấy phép hoạt động xây dựng

1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

b) Xử lý vi phạm, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.

c) Phân công các cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng thực hiện các nội dung theo quy định của Thông tư này.

2. Bộ Xây dựng giao Cục Quản lý hoạt động xây dựng thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Định kỳ hàng năm, tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn cả nước; kiểm tra đột xuất hoạt động của nhà thầu nước ngoài khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm các quy định về pháp luật xây dựng.

b) Kiến nghị Bộ Xây dựng xử lý vi phạm, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.

c) Tổ chức triển khai thực hiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng trực tuyến.

3. Sở Xây dựng các địa phương có trách nhiệm:

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan giám sát, theo dõi, tổ chức kiểm tra định kỳ tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn do mình quản lý;

b) Kiểm tra đột xuất hoạt động của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn do mình quản lý khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm các quy định về pháp luật xây dựng.

c) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất báo cáo Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng về tình hình cấp giấy phép hoạt động xây dựng và công tác quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trên địa bàn mình quản lý.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2016, thay thế cho Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.

2. Nhà thầu nước ngoài đã được cấp giấy phép thầu theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003, Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam, Quyết định số 03/2012/QĐ-TTg ngày 16/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì được tiếp tục sử dụng Giấy phép thầu cho đến khi kết thúc hợp đồng nhận thầu.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án NDTC;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Sở Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo, Website của CP, Website của Bộ XD;
- Lưu: VT, PC, HĐXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

Phụ lục số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)

Văn bản số: ……………….

…………, ngày…. tháng…. năm….

Kính gửi:

Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng)

Tôi: (Họ tên) Chức vụ:

Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)

Đại diện cho:

Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là: ……………….. thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc ………….. thuộc Dự án…………. tại…………., trong thời gian từ…………. đến………….

Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.

Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) …………. có địa chỉ tại Việt Nam…………. số điện thoại…………. Fax…………. E.mail ………….

Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền) ………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

Phụ lục số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

Công ty ……………..

BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT

Chủ đầu tư hoặc Bên thuê

Tên Dự án, địa Điểm, quốc gia

Nội dung hợp đồng nhận thầu

Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)

Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ

Thời gian thực hiện hợp đồng (từ .... đến ...)

1

2

3

4

5

6

..., ngày.... tháng.... năm....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

Phụ lục số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

Tên đơn vị, tổ chức:……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /

…………, ngày…. tháng…. năm….

GIẤY ỦY QUYỀN

Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là…….. với Công ty….….….….….:

Tôi tên là:

Chức vụ: ….….….….….….….….

Ủy quyền cho ông/bà ….….….….….….….….

Chức vụ: ….….….….….….….….

Số hộ chiếu: ….….….….….….….…. Quốc tịch nước: ….….….….….….….….

Ông….…..…. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu ….….….….….….….….….….….….….….….….

Nơi nhận:
- Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính);
- Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/ Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, Đơn vị ...

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)

Kính gửi:

Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
Ông Giám đốc Sở Xây dựng…………………

Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:

Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)

Địa chỉ tại chính quốc:

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là………………. thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc………………. thuộc Dự án………………. tại………………. Trong thời gian từ ……………….

Đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng………………. xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.

Hồ sơ kèm theo gồm:

Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ……… có địa chỉ tại Việt Nam……………… số điện thoại……………… Fax……………………… E.mail ………………………………

Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

……, ngày…. tháng…. năm….
Kính đơn
(Ký tên)

Họ và tên người ký

Phụ lục số 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng………..)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: / /QĐ-HĐXD
(hoặc số: / /QĐ-SXD)

…………, ngày…. tháng…. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng………)

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;

Xét đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc Liên danh)………………, là pháp nhân thuộc nước………, về việc nhận thầu……………… thuộc Dự án……………… tại………………, và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là……………… tại văn bản………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Cho phép Công ty (hoặc Liên danh)……………… (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước………, có địa chỉ đăng ký tại………………, được thực hiện……………… thuộc Dự án……………… tại ………………………………………

Điều 2.

1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ thầu……………… theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ theo danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều 74 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều 9 và theo Mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 3.

1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các Điều Khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.

2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4.

Giấy phép này lập thành 03 bản gốc; một bản cấp cho Nhà thầu, một bản giao cho chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính), một bản lưu tại cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng); đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án).


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, Đơn vị...

Thủ trưởng cơ quan chuyên môn (thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng……)
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng………..)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: / /QĐ-HĐXD
(hoặc số: / /QĐ-SXD)

………, ngày…. tháng…. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân

Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng……..)

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;

Xét đơn và hồ sơ của ông/bà….….…., quốc tịch nước….….….….…., về việc nhận thầu….….…. thuộc Dự án….….….….….…. tại….….….….…., và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là….….…. tại văn bản….….….….….….….….….,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Cho phép ông/bà….….…., quốc tịch nước….….…., có hộ chiếu số….….….…. cấp ngày….….…. tại….….….…. do cơ quan….….….….…. nước….….….…. cấp, được thực hiện….….…. thuộc Dự án tại….….

Điều 2.

1. Ông/Bà .... thực hiện nhiệm vụ thầu….….…. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).

2. Ông/Bà…. thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều 74 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

3. Ông/Bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều 9 và theo Mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 3.

1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Ông/Bà….….….…. liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các Điều Khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.

2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4.

Giấy phép này lập thành 03 bản gốc; một bản cấp cho ông/bà….….….…., một bản giao cho chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính), một bản lưu tại cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng); đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án).


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu VT, Đơn vị...

Thủ trưởng cơ quan chuyên môn (thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng……)
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng………..)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: / /QĐ-HĐXD.ĐC
(hoặc số: / /QĐ-SXD.ĐC)

………, ngày…. tháng…. năm….

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng…….)

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;

Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD) ngày …/…./… của Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty (hoặc Liên danh)……………;

Căn cứ pháp lý có liên quan…………………;

Căn cứ đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày………………… của Công ty (hoặc Liên danh)/ông, bà……………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Điều chỉnh…………… trong Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp ngày .../.../.... Các nội dung khác của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày …./…./…. không thay đổi.

Điều 2.

Văn bản này là một phần không tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-BXD ngày …./…./….

Điều 3.

Văn bản này được lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày …./…./….


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, Đơn vị...

Cơ quan chuyên môn về xây dựng
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng….)
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Văn bản số:……………….. …………, ngày…. tháng…. năm….

Kính gửi:

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng………………..)

Tôi: (Họ tên) Chức vụ:

Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)

Đại diện cho:

Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số……..….….….….…., ngày….….….…. để thực hiện gói thầu….….….….…. thuộc dự án….….….….….….….… Đề nghị Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ….….….….….….….….….….….….….….….….….

Lý do đề nghị Điều chỉnh: ….….….….….….….….….….….….….….….….….

Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.

Hồ sơ gửi kèm theo gồm:

1- Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp

2- Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung Điều chỉnh

3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị Điều chỉnh là thầu phụ)

Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)….….…. có địa chỉ tại Việt Nam….….….…. số điện thoại….….…. Fax….….….…. E.mail ….….….….….….….….….

Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng Điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)………….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

Phụ lục số 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khi hoàn thành công trình)

I- Tên Công ty:

Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:

Số điện thoại: Fax: E.mail:

Số tài Khoản tại Việt Nam:

Tại Ngân hàng:

Số Giấy phép hoạt động xây dựng:

Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng: ngày:

Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam: Chức vụ:

II- Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư:

1. Số hợp đồng: ngày ký:

2. Nội dung chính công việc nhận thầu:

3. Giá trị hợp đồng:

Tổng số giá trị hợp đồng:

Trong đó:

+ Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...):

+ Giá trị cung cấp vật tư trang thiết bị:

+ Giá trị thầu xây dựng:

+ Giá trị thầu lắp đặt:

4. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ: ……………………….. đến………………………………

5. Tình hình thực hiện đến thời Điểm báo cáo:

III- Hợp đồng đã ký với các thầu phụ:

1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty .……………………………………

1.1- Số hợp đồng: ngày ký:

1.2- Nội dung chính công việc giao thầu phụ:

1.3- Giá trị hợp đồng:

2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương tự như trên)

3. ………………v.v

IV- Việc đăng ký chế độ kế toán, kiểm toán và việc nộp thuế:

1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:

2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán:

3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo) ………………………………………………

V- Những vấn đề khác cần trình bày về thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng.

………, ngày…. tháng…. năm….
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)

Phụ lục số 10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

SỞ XÂY DỰNG…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /SXD….

…………, ngày…. tháng…. năm….

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA PHƯƠNG

TT

Tên Dự án và chủ đầu tư

Số hiệu GP cấp cho nhà thầu, ngày cấp

Tên nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò nhận thầu - công việc nhận thầu và giá trị hợp đồng

Tên nhà thầu Việt Nam liên danh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá trị nhận thầu (nếu có)

Thời gian thực hiện thầu

- Tình hình thực hiện

- Các nhận xét khi kiểm tra

1

2

3

4

5

6

7


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Lưu VT, Đơn vị...

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

….

(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 11

(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

Công ty……………………
Số:…………………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày…. tháng…. năm….

THÔNG BÁO

Văn phòng Điều hành của nhà thầu nước ngoài

1. Tên nhà thầu: .................................................................................................................

2. Đại diện cho nhà thầu: .................................................................................................

3. Pháp nhân nước: .........................................................................................................

4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại nước sở tại: ...............................................................

5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng……………)

cấp giấy phép hoạt động xây dựng số: ………………………….. ngày .............................

6. Nhận thầu công việc: …………………………………………………………………. thuộc dự án

.........................................................................................................................................

7. Chủ đầu tư: .................................................................................................................

8. Thầu chính là (nếu văn bản thông báo là nhà thầu phụ): ...........................................

9. Tại:................................................................................................................................

10. Địa chỉ Văn phòng Điều hành: ...................................................................................

11. Người đại diện cho Văn phòng Điều hành: ................................................................

12. Số điện thoại của Văn phòng Điều hành: ..................................................................

13. Số Fax: .......................................................................................................................

14. Số tài Khoản: ………………………….. tại: ..................................................................


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- UBND tỉnh (thành phố)…………..;
- Sở Xây dựng………………………..;
- Lưu:…………………………..

Đại diện Nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu)

MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
 
---------------

No.: 14/2016/TT-BXD

Hanoi, June 30, 2016

 

CIRCULAR

GUIDING THE ISSUANCE OF CONSTRUCTION LICENSES AND THE MANAGEMENT OF FOREIGN CONSTRUCTION CONTRACTORS IN VIETNAM

Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated 18/6/2014;

Pursuant to the Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to Decree No. 59/2015/ND-CP dated 18/6/2015 by the Government on construction project management;

At the proposal of Director of Construction operation management department,

The Minister of Construction hereby promulgates the Circular guiding the issuance of the construction licenses and the management of foreign construction contractors in Vietnam.

Article 1. Scope of regulation and regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Regulated entities: This Circular applies to foreign contractors carrying out construction activities in Vietnam, including: formulation of construction planning, formulation of construction investment project, construction survey, construction design, construction, construction supervision, construction project management, selection of contractors, pre-acceptance test, handover of the work for exploitation or use; its warranty and maintenance; supply of technological materials and equipment accompanying technical services related to construction work and other activities related to its construction.

Other provisions related to the operation of foreign contractors according to regulations of the Law on Construction 2015, Decree No. 59/2015/ND-CP dated 18/6/2015 by the Government on construction project management (hereinafter referred to as Decree No. 59/CP) and other relevant law provisions.

3. In cases where an international treaty to which Vietnam is a signatory has a provision contrary to this Circular, such international treaty shall prevail.

Article 2. Rules for management of foreign contractors’ operation

1. A foreign contractor is permitted to carry out construction activities in Vietnam only when it has obtained a construction license from a Vietnamese regulatory body.

2. The operation of the foreign contractor in Vietnam must comply with Vietnamese laws and relevant international treaties that Vietnam concluded or acceded.

Article 3. Requirements for issuance of the construction license

Requirements for issuance of the construction license are specified in Article 71 of Decree No. 59/CP.

Article 4. Application for issuance of the construction license submitted by an organization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An application form for the construction license using the form prescribed in Annex 1 of this Circular.

2. A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of a report on the bid results or the decision on lawful contract award.

3. A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the establishment license (or the Certificate of Business registration of the organization) and the practice certificate (if any) issued by the country being the home country of the foreign contractor or by the country where the contruction project is conducted.

4. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of a report on experience in contract execution using the form in Annex 2 of this Circular and a report on finance auditing within 3 (three) latest years (applicable to cases where the contractor executes a bidding package not subject to regulations of law on bidding of Vietnam).

5. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the joint-venture contract with the Vietnamese contractor or a contract with the Vietnamese sub-contractor (available in the bid-envelopes) which specifies the tasks of the Vietnamese contractor.

In cases where the sub-contractor was not determined during the selection of contractor, the application for the construction license shall include the contract with the Vietnamese sub-contractor enclosed with the written approval of the investor and a copy of the Business registration certificate of the Vietnamese sub-contractor.

6. A lawful power of attorney held by the person who is not the legal representatives of the contractor using the form in Annex 3 of this Circular.

7. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the decision to invest in the project or the investment certificate or the written approval for the investment policies.

The application form for a construction license shall be made in Vietnamese. The establishment license or the Certificate of Business registration issued by a foreign authority shall be consularly legalized, unless an international treaty to which Vietnam and the relevant country are signatories contains provisions on consular legalization exemption. Papers and documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and the translations must be notarized/authenticated according to Vietnamese laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Application for issuance of the construction license submitted by an individual

The foreign contractor being an individual shall send an application directly or by post to the issuing agency. The application shall include:

1. An application form for the construction license using the form prescribed in Annex 4 of this Circular.

2. A copy or a documen file containing a color copy of the original in the format of image or other format (*.pdf) of the report on the bid results or the decision on lawful contract award.

3. A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the operation license or the practice certificate issued by the country being the home country of the foreign contractor or by the country where the contruction project is conducted and a copy of his/her personal passport.

4. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the decision to invest in the project or the investment certificate or the written approval for the investment policies.

The application form for a construction license shall be made in Vietnamese. A copy of an operation license or a practice certificate issued by a foreign authority shall be consularly legalized, unless an international treaty to which Vietnam and the relevant country are signatories contains provisions on consular legalization exemption. Papers and documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and the translations must be notarized/authenticated according to Vietnamese laws.

Applications for construction licenses submitted in the same year by the same applicant may not include the documents specified in clauses 3 of this Article.

Article 6. Procedures for issuance of the construction license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 20 working days from the day on which the satisfactory application is received, the issuing agency shall consider issuing the construction license to the contractor. If the application is rejected, the issuing agency shall notify the applicant of the refusal.

3. The construction license issued for the applicant shall be in accordance with the form provided in Annex 5, applicable to contractors being organizations, or Annex 6, applicable to contractors being individuals, of this Circular.

4. The contractor shall pay charges when receiving the construction license or the modified construction license according to regulations of the Ministry of Finance.

Article 7. Modification of the construction license

1. After receiving the construction license, if the foreign contractor wishes to make any modification of name or address of the contractor or change of a party of the joint venture or a sub-contractor or other contents of the obtained construction license, such foreign contractor shall submit an application for modification of the construction license directly or by post to the issuing agency.

The template of a modified construction license is provided in Annex 7 of this Circular.

2. An application for modification of the construction license shall consist of:

a) An application form for modification of the construction license using the form provided in Annex 8 of this Circular.

b) Documents proving the information to be modified. Documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and translations must be authenticated according to Vietnamese laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Regulations regarding the reports

1. Periodically on December 20 of every year, the foreign contractor shall send the reports on the execution of the contract using the form in Annex 9 of this Circular to the issuing agency and the Department of Construction of the area where the project is located.

2. Periodically on December 27 of every year, the Department of Construction shall report to construction authority affiliated to the Ministry of Construction the issuance, modification and revocation of the construction linceses and the operation of foreign contractors in local areas using the form in Annex 10 of this Circular.

Article 9. Reporting to the Executive office

1. After receiving the construction license, the foreign contractor shall establish an Executive office at the place where the project is conducted and register the name, phone number, fax number, e-mail address, seal, bank account and tax code of the Executive office.

Regarding contracts pertaining to the formulation of construction planning, formulation of construction investment project, construction survey or construction design, the foreign contractor may establish an Executive office at the place where the office of the project owner is headquartered.

Regarding contracts pertaining to the construction and supervision of construction of work involving multiple provinces, the foreign contractor may establish the Executive office in an area where a part of the work is located.

2. After registering information about the Executive office, the foreign contractor shall send a written notification directly or by post to the Department of Construction of the area where the executive office is located, the construction authority affiliated to the Department of Construction and relavant agencies using the form in Annex 11 of this Circular. If any information about the executive office is modified, the foreign contractor shall notify such agencies.

Article 10. Cases of revocation of the construction license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The foreign contractor fails to rectify its violation after receiving the written requests of relevant authorities twice or more.

2. The foreign contractor has incurred two or more penalties for administrative violations pertaining to the issued construction license.

Article 11. Rights and obligations of foreign contractors

Any foreign construction contractors in Vietnam shall have rights and obligations specified in Article 74 of Decree No. 59/CP.

Article 12. Responsibilities of investors or project owners towards foreign contractors

The investors or the project owners shall have responsibilities specified in Article 75 of Decree No. 59/CP. To be specific:

1. Regarding applications for issuance of the construction licenses withou a contract, within 30 days from the date of conclusion of the contract, if the foreign contractor fails to present a construction license issued by a competent authority, the execution of the contract shall be suspended until the license is available. The investor shall instruct the foreign contractor to comply with regulations in Decree No. 59/CP, this Decree and other relevant law provisions; assit the foreign contractor to prepare documents relevant to the construction work that the foreign contractor declares in the application for construction license and other relevant procedures as prescribed in Vietnamese laws. Register the export/import of materials, machinery and equipment related to the contract execution in company with the foreign contractor as prescribed in Decree No. 59/CP.

2. Supervise the foreign contractor executing the joint-venture contract with the Vietnamese contractor or the contract with Vietnamese sub-contractors as prescribed in Article 71 of Decree No. 59/CP.

3. Consider the capacity of supply of domestic construction equipment before negotiating about the list of construction machinery and equipment of foreign contractor applying for temporary import - re-export.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Certify the statement of imported materials/equipment of the foreign contractorupon the completion of construction.

6. Send written notification of functions and tasks of the foreign contractor carrying out the project managemnt consultancy and supervising construction quality on behalf of the investor or the project owner to other contractors and agencies in charge of construction quality management.

Article 13. State management regarding construction license

1. The Ministry of Construction shall be in charge of state management pertaining to construction activities of foreign contractors in Vietnam, including:

a) Guiding and supervising the implementation of this Circular.

b) Imposing penalties for violations or revoking the construction license.

c) Assigning construction authorities affiliated to the Ministry of Construction to conduct activities specified in this Circular.

2. The Ministry of Construction shall assign the Department of Construction to carry out the following tasks:

a) Periodically every year conducting inspection of the operation of foreign contractors nationwide; conducting irregular inspection of the operation of a foreign contractor when any violation against laws on construction is discovered.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Conducting online issuance of the construction license.

3. Local Departments of Construction shall:

a) Preside over and cooperate with relevant bodies in monitoring, supervising and conducting periodic inspection of the operation of foreign contractors under their management;

b) Conduct irregular inspection of the operation of a foreign contractor under their management when any violation against laws on construction is discovered.

c) Periodically, before December 15 of every year, or irregularly report to construction authorities affiliated to the Ministry of Construction about the issuance of the construction license and the management of the operation of foreign contractors within their management.

Article 14. Effect

1. This Circular comes into effect from 15/8/2016 and replaces the Circular No. 01/2012/TT-BXD dated 08/5/2012 by the Ministry of Construction guiding the contractual licensing procedures and management of foreign construction contractors in Vietnam.

2. Any contractual license issued according to regulations in the Law on Construction 2003, the Decision No. 87/2004/QD-TTg dated 19/5/2004 by the Prime Minister, the Decision No. 03/2012/QD-TTg dated 16/01/2012 by the Prime Minister and the Circular No. 01/2012/TT-BXD dated 08/5/2012 by the Minister of Construction shall be kept effective until the contract award agreement is terminated.

3. Agencies, organizations and individuals that are relevant shall be responsible for implementing this Circular./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

P.P. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Bui Pham Khanh

 

Appendix 1

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION LICENSE
(Applicable to contractors being organizations)

Document No. ...................

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

To:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

I am: (Full name)                                                         Post:

Authorized by Mr. (Mrs) :            under the power of attorney            (attached to this application form)

Represent:

Address registered in original country:

Telephone:                                                    Fax:                              Email:

Address of representative office in Vietnam (if any):

Telephone:                                                    Fax:                              Email:

The investor (or the prime contractor, in case the applicant is a subcontractor) named ……………..has announced that our company (or joint venture) has won the bid (or selected as a contractor) to become a prime contractor (or a subcontractor) to ………….. (tasks) under the project………..executed in……………. from …………….to…………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The enclosures include:

Documents specified in Article 4 of this Circular.

For any changes or modifications to the application, please notify Mr. (Mrs.) ………(address in Vietnam)………………Telephone…………………..Fax…………...Email ………….

When issued with the construction license, we are committed to comply with all regulations specified in the license and relevant regulations of Vietnam’s law.

 

 

On behalf of (or by order of)……………..
(Signature, full name, post and company seal)

 

Appendix 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…………….. Company

REPORT ON TASKS/PROJECTS EXECUTED IN THE LAST 3 YEARS

Investor or Lessee

Project name, location and country

Content of contract award agreement

Contract value and signing date (USD)

Percentage of value of the task to be assigned to the sub-contractor

Time for executing the agreement (from ... to …)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

5

6

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

..., date (dd/mm/yyyy) ….
(Signature, full name, post and company seal)

 

Appendix 3

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

Name of the unit/organization:……….
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.         /

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

POWER OF ATTORNEY

Pursuant to the notification of winning bid (or agreement) No. … dated …/…/… between the investor (or the prime contractor)……..…and….….….….….Company:

I am:

Post:  ….….….….….….….….

Hereby authorize Mr/Mrs.............................

Post:  ….….….….….….….….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

to sign any documents and complete procedures for applying for issuance of the construction license to execute the contract package….….….….….….….….….….….….….….….….

 

 

 

HEAD OF THE UNIT
(Signature, seal)

 

Appendix 4

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF CONSTRUCTION LICENSE
(Applicable to contractors being individuals)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Construction authority affiliated to the Ministry of Construction
The Director of the Department of Construction of …………………

 

I am: (Full name)                                                                        Occupation:

Passport number:                                                               (the copy attached to this application form)

Address registered in original country:

Telephone:                                                    Fax:                              Email:

Address in Vietnam (if any):

Telephone:                                                    Fax:                              Email:

The investor (or the prime contractor) named………………..has announced that I have won the bid (or selected as a contractor) to ………….. (tasks) under the project………………. executed in……………. from …………….to…………  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The enclosures include:

Documents specified in Article 5 of this Circular.

For any changes or modifications to the application, please notify Mr. (Mrs.) ………(address in Vietnam)………………Telephone…………………..Fax…………...Email ………….

When issued with the construction license, I am committed to comply with all regulations specified in the license and relevant regulations of Vietnam’s law.

 

 

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….  
Yours faithfully
(Signature, full name)

 

Appendix 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Department of Construction of………..)
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.      /      /QD-HDXD
(or No.      /      /QD-SXD)

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

DECISION ON ISSUANCE OF CONSTRUCTION LICENSE TO FOREIGN CONTRACTORS

Head of construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Director of Department of Construction of………..)

Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated June 18, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In consideration of the application of the ………………Company (or joint venture) which is a juridical person of…………….(country) about execution of the contract…………………..under the Project………..executed in……………. from …………….to…………and according to the notification of bid result (or contract awarding) of the investor (or the prime contractor)……..…in the…………(document),

DECIDES:

Article 1.

The ………………Company (or joint venture) (hereinafter referred to as “contractor”) which is a juridical person of…………….(country), at…………………..(registered address) is allowed to………………(tasks) under the project………..executed in………………………………………

Article 2.

1. The contractor shall execute the contract package………………under the contract with the investor (or the prime contractor); execute a joint venture agreement with a Vietnamese contractor (or/and employing a Vietnamese sub-contractor) as stated in the bid package (the invitation to bid) under the joint-venture contract or subcontractor contract provided in the Appendix hereof.

2. The contractor shall fulfill the obligations prescribed in Article 74 of the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management;

3. The contractor shall prepare reports on execution of the signed contract on a periodic basis or after ending the contract according to Article 9 and the Form in the Appendix 9 of the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Minister of Construction and submit them to the construction authority affiliated to the Ministry of Construction (or the Department of Construction).

Article 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This license shall be only valid to perform the tasks specified in Article 1 of this Decision.

Article 4.

This license is made into 03 copies. The contractor, investor (or prime contractor) and construction authority affiliated to the Ministry of Construction (or Department of Construction) shall keep 01 copy each. The license shall be also sent to the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Public Security, the State Bank of Vietnam, the Ministry of Construction (in case the construction license is issued by the Department of Construction) and the People’s Committee of the province or city/the Department of Construction of .... (the area where the project is executed). 

 

 

Head of construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Director of Department of Construction of………..)
(signature, seal)

 

Appendix 6

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.      /      /QD-HDXD
(or No.      /      /QD-SXD)

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

DECISION ON ISSUANCE OF CONSTRUCTION LICENSE TO INDIVIDUALS

Head of construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Director of Department of Construction of………..)

Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated June 18, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management;

Pursuant to the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Minister of Construction guiding the issuance of construction licenses and the management of foreign construction contractors in Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECIDES:

Article 1.

Mr/Mrs….….…., (nationality)….….….,Passport number ….….….….issued on….….…. at….….….….by….….….….….(issuing authority) ,….….….…. (issuing country) is allowed to ….….….(tasks) under the project executed in….….

Article 2.

1. Mr/Mrs .... shall execute the contract package………………under the contract with the investor (or the prime contractor).

2. Mr/Mrs…. shall fulfill the obligations prescribed in Article 74 of the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management.

3. Mr/Mrs… shall prepare reports on execution of the signed contract on a periodic basis and after ending the contract according to Article 9 and the Form in the Appendix 9 of the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Minister of Construction and submit them to the construction authority affiliated to the Ministry of Construction (or the Department of Construction).

Article 3.

1. This License shall be also valid in order for Mr/Mrs….….….…. to contact Vietnam’s relevant regulatory authorities to comply with the aforementioned regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4.

This license is made into 03 copies. Mr/Mrs…………., investor (or prime contractor) and construction authority affiliated to the Ministry of Construction (or Department of Construction) shall keep 01 copy each. The license shall be also sent to the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Public Security, the State Bank of Vietnam, the Ministry of Construction (in case the construction license is issued by the Department of Construction) and the People’s Committee of the province or city/the Department of Construction of .... (the area where the project is executed). 

 

 

Head of construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Director of Department of Construction of………..)
(signature, seal)

 

Appendix 7

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

Construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Department of Construction of………..)
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.      /      /QD-HDXD.DC
(or No.      /      /QD-SXD.DC)

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

DECIDES:

DECISION ON ADJUSTMENT OF CONSTRUCTION LICENSE ISSUED TO FOREIGN CONTRACTORS

Head of construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Director of Department of Construction of………..)

Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated June 18, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management;

Pursuant to the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Minister of Construction guiding the issuance of construction licenses and the management of foreign construction contractors in Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to relevant legal documents…………………;

Pursuant to the application form for adjustment of the construction license dated …………………of……………………Company (or joint venture)/Mr/Mrs……………………,

DECIDES:

Article 1.

……………(contents to be adjusted) specified in the construction license No. ..../20.../QD-HDXD issued by the construction authority affiliated to the Ministry of Construction (the Department of Construction of .... ) on .../.../.... is/are adjusted. Other contents specified in the construction license No. ..../20.../QD-HDXD dated …./…./…. remain unchanged.

Article 2.

This document constitutes an integral part of the construction license No. ..../20.../QD-HDXD dated …./…./….

Article 3.

This document is prepared and sent as prescribed in Article 4 of the construction license No. ..../20.../QD-HDXD dated …./…./….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Construction authority
(or the Director of the Department of Construction of….)
(Signature, seal)

 

Appendix 8

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

APPLICATION FORM FOR ADJUSTMENT OF CONSTRUCTION LICENSE

Document No. ………………..                              (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….  

To:

Construction authority (the Ministry of Construction)
(or the Director of Department of Construction of……………….)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I am: (Full name)                                                         Post:

Authorized by Mr. (Mrs) :            under the power of attorney:           (attached to this application form)

Represent:

Address registered in original country:

Telephone:                                                    Fax:                              Email:

Address of representative office in Vietnam:

Telephone:                                                     Fax:                                Email:

Our company (or joint venture) has been issued with the construction license No. ……..….….….….….on ….….….….by the construction authority affiliated to the Ministry of Construction (the Department of Construction) to execute the contract package……………….under the project ….….….….….….….…and would like to adjust such construction license in terms of: ….….….….….….….….….….….….….….….….…. (contents to be adjusted)

Reasons for adjustment: ….….….….….….….….….….….….….….….….….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1- A copy of the issued construction license

2- Copies of the documentary evidence for the contents to be adjusted

3- A written consent of the investor (of the prime contractor if the applicant is a subcontractor)

For any changes or modifications to the application, please notify Mr. (Mrs.) ………(address in Vietnam)………………Telephone…………………..Fax…………...Email ………….

When issued with the adjusted construction license, we are committed to comply with all regulations specified in the license and relevant regulations of Vietnam’s law.

 

 

On behalf of (or by order of)……………..
(Signature, full name, post and company seal)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

REPORT ON OPERATION OF FOREIGN CONTRACTORS
(On a periodic basis and upon completion of the work)

I- Name of the company:

Address in Vietnam:

Telephone:                                                     Fax:                                Email:

Number of account opened in Vietnam:

at: (name of the bank)

Construction license number:

Issuing authority:                                          date of issue:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II- Contract signed with the investor:

1. Contract number:                                                           date of signing:

2. Main contents of the contract:

3. Contract value:

Total contract value:

Where

+ Consultation value (design, construction management, supervision, etc.):

+ Value of material and equipment supply:

+ Value of construction package:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Time for executing the contract: from………………………..to……………………………

5. Execution by the reporting date:

III- Contract signed with subcontractors:

1. First-tier subcontractor contract: signed with .……………………………………company

1.1 - Contract number:                                                           date of signing:

1.2- Main tasks assigned to the subcontractor:

1.3- Contract value:

2. Second-tier subcontractor contract: (same as above)

3. ………………so on.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting regime registered at the tax authority:

2. Auditing registered at the auditing company:

3. Tax paid by each payment period: (an attached copy of tax payment receipt issued by the tax authority) ………………………………………………

V- Other issues or request for assistance from the Ministry of Construction/the Department of Construction.

 

 

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….  
(Signature, full name, position and company seal)

 

Appendix 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE DEPARTMENT OF CONSTRUCTION OF…………
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.            /SXD….

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

REPORT ON ISSUANCE OF CONTRUCTION LICENSE TO FOREIGN CONTRACTORS AND OPERATION OF FOREIGN CONTRACTORS IN AREAS

No.

Name of project and investor

Number of license issued to contractor, date of issue

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of Vietnamese contractor under the joint-venture contract award agreement; and value of the agreement

Time for executing the contract

- Execution

- Assessments

1

2

3

4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Signature, seal)

 

Appendix 11

(Enclosed with the Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction)

……………………Company
No. …………………………….

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

(Place name), date (dd/mm/yyyy) ….

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OPERATING OFFICE OF FOREIGN CONTRACTOR

1. Name of the contractor: .................................................................................................

2. Representative of the contractor: ...................................................................................

3. Legal juridical of: ..............................................................................................(country)

4. Company’s address registered in home country: ...........................................................

5. Issued with the construction license No. …………………………..on............................. by .............................(the construction authority affiliated to the Ministry of Construction or the Department of Construction of ……………)

6. Execute the contract: …………………………………………………………………. under the project ...................................................................................................................

7. Investor: .................................................................................................................

8. Prime contractor (in case of the notification is made by the subcontractor): ...........................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Address of the operating office: ...................................................................................

11. Representative of the operating office: ................................................................

12. Telephone of the operating office: ..................................................................

13. Fax: .......................................................................................................................

14. Number of account: ………………………….. opened at: ............................................

 

 

Representative of the contractor
(Signature, full name, post, seal)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016, guiding the issuance of construction licenses and the management of foreign construction contractors in Vietnam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.531

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.71.98
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!