BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2016
|
DỰ THẢO 1
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC ĐỂ THỰC HIỆN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
03/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt
hại đối với môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư quy định thủ tục để thực hiện yêu cầu bồi thường
thiệt hại đối với môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định thủ tục
để thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường và hướng dẫn mẫu
hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại các khoản
5,2,3 và 4 và khoản 2 Điều 7 Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường (sau đây
gọi là Nghị định số 03/2015/NĐ-CP , bao gồm
1. Thủ tục để thực hiện yêu
cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường:
a) Trách nhiệm yêu cầu bồi
thường thiệt hại của UBND cấp xã, UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh và của Bộ TNMT.
b) Trách nhiệm thu thập và
thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường đối với
UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh và của Bộ TNMT;
c) Trách nhiệm tính toán
thiệt hại, xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại của UBND cấp huyện, UBND
cấp tỉnh và của Bộ TNMT đối với môi trường và cung cấp kết quả cho cơ quan quy
định tại Khoản 2 Nghị định số 03/2015/NĐ-CP để yêu cầu bồi thường thiệt hại đối
với môi trường.
2. Mẫu hồ sơ yêu cầu bồi
thường thiệt hại đối với môi trường.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy
thoái môi
trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi
là tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái).
2. Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu ô nhiễm, suy thoái (sau đây gọi là
tổ chức, cá nhân yêu cầu bồi thường).
3. Cơ quan có trách nhiệm
yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường (sau đây gọi là cơ quan yêu cầu
bồi thường), gồm:
a) Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn, thị tứ (sau đây gọi là: Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủ
tục thực hiện bồi thường thiệt hại đối với
môi trường (sau đây gọi là thủ tục thực hiện bồi thường) là trình tự, cách thức, biện pháp do các cơ quan
yêu cầu bồi thường thực hiện nhằm yêu cầu các tổ chức, cá nhân
gây ô nhiễm, suy thoái môi trường có trách nhiệm bồi thường thiệt
hại đối với môi trường trong các trường hợp quy định tại các điểm
a,b,c,d khoản 1 Điều 1 Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của
Chính Phủ về xác định thiệt hại đối với môi trường.
2. Mục đích sử dụng môi
trường nơi khu vực bị ô nhiễm là mục đích sử dụng môi trường nước, đất khu
vực bị ô nhiễm, suy thoái được cơ quan có thẩm quyền cho phép và được`quy định
tại các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi
trường nước, đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.
3. Đơn vị cung cấp dịch vụ là
tổ chức, cơ quan, đơn vị được cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt
hại ký hợp đồng cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật để thực hiện việc
quan trắc, đánh giá, đo đạc, thu thập dữ liệu, chứng cứ và xác định, tính toán
các thiệt hại về môi trường do tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường gây ra.
Điều
4. Nguyên tắc áp dụng thủ tục thực hiện bồi thường thiệt hại
1. Thủ tục thực hiện
bồi thường thiệt hại phải quy định rõ ràng, công khai, minh bạch, nhanh gọn, kịp thời
và dễ tiếp cận.
2. Việc thu thập dữ
liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường; tính toán các thiệt
hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường đối với môi trường do
hành vi gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải chính xác, khách quan.
3. Tổ chức, cá
nhân gây ô nhiễm, suy
thoái
môi trường
phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn
bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4. Phương án 1:
Để bảo đảm khách quan, nhanh gọn, kịp thời trong việc áp dụng thủ tục yêu cầu
bồi thường thiệt hại, chi phí cho việc quan trắc, đánh giá, đo đạc, thu thập dữ
liệu, chứng cứ; xác định, tính toán các thiệt hại về môi trường và thực hiện
thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ quan yêu cầu bồi thường và các đơn
vị cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm trong trường hợp tổ chức, cá nhân gây ô
nhiễm, suy thoái môi trường chưa có khả năng chi phí cho các hoạt động trên và
sẽ được thanh toán khi tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái bồi thường thực
hiện trách nhiệm bồi thường.
Phương án 2: Chi phí cho việc
quan trắc, đánh giá, đo đạc, thu thập dữ liệu, chứng cứ; xác định, tính toán
các thiệt hại về môi trường và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại
do Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương nơi xảy
ra suy thoái, ô nhiễm chi trả trong trường hợp tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm,
suy thoái môi trường chưa chi phí cho các hoạt động trên và sẽ được hoàn trả
khi tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái bồi thường thực hiện trách nhiệm
bồi thường.
Điều 5. Căn
cứ để thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại
1. Có hành vi vi phạm pháp luật
của tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái.
2. Có thiệt hại xảy ra đối với
môi trường về các trường hợp quy định tại các điểm a,b,c,d khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính Phủ về xác định thiệt
hại đối với môi trường.
3. Có mối quan hệ nhân quả giữa
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và hậu quả do các hành vi vi
pháp luật đó gây ra đối với môi trường nước, môi trường đất, hệ sinh thái tự
nhiên, loài được ưu tiên bảo vệ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1
Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính Phủ quy định về
xác định thiệt hại đối với môi trường.
Chương II
THỦ TỤC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Điều
6. Quy trình các bước bồi thường thiệt hại đối với môi trường:
1. Thông báo thiệt hại
đối với môi trường
2. Thủ tục tiếp nhận
thông báo về thiệt hại đối với môi trường
3. Trách nhiệm của cơ
quan yêu cầu bồi thường
4.
Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thu thập dữ liệu, chứng cứ và
xác định, tính toán trách nhiệm bồi thường thiệt hại
5.
Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị cung cấp dịch vụ
6. Xác định các
loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để tính toán thiệt hại đối với
môi trường
7. Cách thức, phương
pháp tính
toán thiệt hại
8. Xác định mức
kinh phí phải bồi thường thiệt hại
9. Thành lập Hội đồng
thẩm định dữ liệu, chứng cứ (sau đây gọi là hội đồng thẩm định)
10.
Trách nhiệm của cơ quan yêu cầu bồi thường và của hội đồng thẩm
định về cung cấp và nghiên cứu, xem xét thông tin, dữ liệu, chứng cứ
11.
Tổ chức cuộc họp hội đồng thẩm định
12.
Kết luận của hội đồng thẩm định
13.
Yêu cầu bồi thường thiệt hại
14.
Thương lượng bồi thường thiệt hại
15.
Quyết định bồi thường thiệt hại
16.
Khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết bồi thường
17.
Xử lý tiền bồi thường
Điều
7. Thông báo thiệt hại đối với môi trường
1. Các đối tượng quy
định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này khi phát hiện môi trường
có dấu hiệu ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm thông báo đến cơ quan yêu cầu
bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều này bằng một trong các hình thức sau
đây:
a) Trực tiếp gửi
thông báo về thiệt hại đối với môi trường tới cơ quan yêu cầu bồi thường;
b) Gửi qua đường bưu
điện thông báo về thiệt hại đối với môi trường đến cơ quan yêu cầu bồi thường.
Thời hạn tiếp nhận thông báo được tính từ thời điểm bưu điện đóng dấu chuyển
gửi hồ sơ.
2. Hồ sơ thông báo
thiệt hại đối với môi trường bao gồm:
a) Thông báo thiệt
hại đối với môi trường theo Mẫu số 01 kèm theo Thông tư này;
b) Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có).
Điều
8. Thủ tục tiếp nhận thông báo về thiệt hại đối với môi trường
Cơ quan yêu cầu bồi thường phải
thực hiện các thủ tục sau đây khi tổ chức, cá nhân thông báo về thiệt hại đối
với môi trường:
1. Phải xem xét hồ sơ thông báo
và các giấy tờ tài liệu có liên quan theo quy định hiện hành của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo và pháp luật về tiếp công dân.
2. Hồ sơ thông báo về thiệt hại
đối với môi trường phải được ghi vào sổ tiếp công dân theo trình tự sau đây: số
thứ tự, ngày tiếp, họ tên, địa chỉ, nội dung sự việc; quá trình xem xét, giải
quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền (nếu có); yêu cầu, đề nghị của
tổ chức, cá nhân người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân
thông báo thiệt hại đối với môi trường chưa có hồ sơ thông báo hoặc hồ sơ chưa
đầy đủ, thì cơ quan yêu cầu bồi thường (người tiếp công dân) phải hướng dẫn
viết hồ sơ thông báo và yêu cầu họ cung cấp những giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
(nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
4. Trường hợp cơ quan yêu cầu
bồi thường nhận thông báo cho rằng vụ việc không thuộc trách nhiệm giải quyết
của mình thì phải trả hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân thông báo gửi hồ sơ
thông báo đến cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp
luật.
5. Căn cứ vào các thông tin nhận
được, nếu thấy hành vi vi phạm pháp luật về môi trường có thể gây thiệt hại
nghiêm trọng đối với môi trường cần phải có biện pháp ngăn chặn và xử lý ngay,
thì người tiếp nhận thông tin phải báo cáo với lãnh đạo cơ quan mình để kịp
thời thông tin cho cơ quan quản lý môi trường có thẩm quyền nơi xảy ra ô nhiễm,
suy thoái kịp thời ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm.
6. Trường hợp hồ sơ thông báo về
thiệt hại đối với môi trường đầy đủ, hợp lệ, cơ quan yêu cầu bồi thường phải
tiếp nhận hồ sơ và phải thông báo trực tiếp, hoặc thông báo bằng văn bản theo Mẫu
số 02 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân thông báo biết. Đồng
thời phải tổ chức tiến hành giải quyết vụ việc theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này.
Điều 9.
Trách nhiệm của cơ quan yêu cầu bồi thường
Trong thời hạn trong 5(năm) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp cần thiết thời gian có
thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc), cơ quan yêu cầu bồi thường phải
tiến hành các trình tự, thủ tục sau:
1. Cử cán bộ có chuyên môn,
nghiệp vụ và có kinh nghiệm về lĩnh vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái đến
hiện trường để trực tiếp kiểm tra, xác minh các nội dung do tổ chức, cá nhân
yêu cầu bồi thường khiếu nại, tố cáo. Trường hợp cần thiết phải lấy mẫu phân
tích, xác định sơ bộ mức độ ô nhiễm, suy thoái môi trường. Căn cứ vào mức độ,
tính chất ô nhiễm, suy thoái môi trường, cơ quan yêu cầu bồi thường có thể xử
lý, giải quyết như sau:
a) Nếu mức độ gây ô nhiễm, suy
thoái chưa đến mức nghiêm trọng, môi trường tiếp nhận có thể tự làm sạch ở mức
QCVN (hoặc quy chuẩn địa phương) cho phép, thì cơ quan yêu cầu bồi thường xác
định cụ thể các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm; thông báo và yêu cầu các tổ chức,
cá nhân gây ô nhiễm đó có biện pháp xử lý các thông số gây ô nhiễm đạt QCVN (hoặc
quy chuẩn địa phương) trước khi xả ra môi trường. Trường hợp cần thiết có thể
áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính và thông báo kết quả xác minh và
hình thức, kết quả xử lý cho tổ chức, cá nhân thông báo về thiệt hại đối với
môi trường biết. Việc thông báo kết quả xác minh và hình thức xử lý theo Mẫu
số 03 kèm theo Thông tư này;
b) Nếu mức độ ô nhiễm, suy thoái
môi trường nghiêm trọng (rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng) cơ quan yêu
cầu bồi thường xác định cụ thể các đối tượng gây ô nhiễm, đồng thời yêu cầu
dừng ngay các hoạt động gây ô nhiễm, suy thoái môi trường;
c) Với các sự cố môi trường gây
ảnh hưởng nghiêm trọng (rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng) thì cơ quan có
trách nhiệm yêu cầu bồi thường chủ động tiến hành ngay các biện pháp ngăn chặn,
đồng thời yêu cầu tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm ngăn chặn ngay nguồn gây ô nhiễm
và áp dụng các giải pháp, biện pháp hạn chế và khắc phục hậu quả do sự cố môi
trường gây ra.
2. Đối với các trường hợp gây ô
nhiễm, suy thoái môi trường quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, cơ
quan yêu cầu bồi thường theo thẩm quyền tổ chức tiến hành các thủ tục yêu cầu
bồi thường thiệt hại quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình kiểm tra, xác
minh, cơ quan yêu cầu bồi thường xét thấy mức độ và tính chất gây ô nhiễm, suy
thoái môi trường không thuộc thẩm quyền giải quyết, thụ lý của mình thì phải
tiến hành ngay việc chuyển hồ sơ, tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 5
Thông tư này đến cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bồi thường để thụ lý, giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 10.
Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thu thập dữ liệu, chứng cứ và xác định, tính
toán trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Căn cứ vào mức độ và tính chất ô
nhiễm, suy thoái môi trường được quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều
1 Nghị định 03/2015/NĐ-CP , cơ quan yêu cầu bồi thường (trường hợp cơ quan yêu
cầu bồi thường là Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải có trách nhiệm gửi văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện) lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị cung cấp
dịch vụ theo quy định của pháp luật để thu thập dữ liệu, chứng cứ và xác định,
tính toán trách nhiệm bồi thường thiệt hại, cụ thể như sau:
1. Đối với các yêu
cầu liên quan các lĩnh vực quan trắc, đánh giá, đo đạc hoặc thu thập mẫu vật,
chứng cứ, cơ quan yêu cầu bồi thường có thể lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị
cung cấp dịch vụ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt
động về quan trắc, đo đạc, lấy mẫu về những lĩnh vực có liên quan;
2. Đối với các yêu
cầu liên quan về việc xác định mức độ và tính toán các thiệt hại phải bồi
thường, cơ quan yêu cầu bồi thường có thể lựa chọn và ký hợp đồng cung cấp dịch
vụ với đơn vị cung cấp dịch vụ có năng lực đáp ứng yêu cầu công việc.
3. Những đơn vị cung
cấp dịch vụ này phải có chức năng, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý, tác
nghiệp (nếu là các tổ chức thuộc hệ thống quản lý nhà nước); hoặc phải có giấy
phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
4. Thủ tục, trình tự
lựa chọn phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 11.
Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị cung cấp dịch vụ
Đơn vị cung cấp dịch vụ được cơ
quan yêu cầu bồi thường lựa chọn và ký hợp đồng để thu thập dữ liệu, chứng cứ
và xác định, tính toán trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều
11, Điều 12, Điều 13 Thông tư này có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
1. Phải đáp ứng các nội dung yêu
cầu của cơ quan yêu cầu bồi thường.
2. Phải bảo đảm khách
quan, đầy đủ, trung thực, cụ thể, chính xác, khoa học.
3. Phải đúng thời
hạn, bảo đảm chất lượng, và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những kết
quả đã cung cấp.
4. Được thực hiện các
biện pháp chuyên môn nghiệp vụ; được sử dụng các công cụ, phương tiện. máy móc,
thiết bị theo quy định của pháp luật để thu thập dữ liệu, chứng cứ, xác định và
tính toán làm rõ mức độ gây thiệt hại đối với môi trường theo yêu cầu của cơ
quan yêu cầu bồi thường;
5. Được yêu cầu các
tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại
đối với môi trường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2015 của Chính Phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi
trường. Mọi hành vi cản trở, không hợp tác, cố tình cung cấp thông tin sai sự
thật, làm sai lệch thông tin, che giấu hoặc xóa, hủy chứng cứ (gọi là: hành vi
cản trở) phải được lập biên bản theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư này
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Được nhận kinh phí
thực hiện hợp đồng dịch vụ theo qui định của pháp luật.
7. Để đảm bảo độ
chính xác, khách quan của các dữ liệu, chứng cứ, khi quan trắc, đánh giá, đo
đạc, lấy mẫu đưa về phòng thí nghiệm hoặc niêm phong, việc quan trắc, đánh giá,
đo đạc hoặc thu thập mẫu vật, chứng cứ phải có sự chứng kiến của đại diện chính
quyền địa phương và đại diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái. Kết quả
quan trắc, đánh giá, đo đạc, lấy mẫu hoặc niêm phong mẫu vật, chứng cứ phải
được ghi vào biên bản theo Mẫu số 05 kèm theo Thông tư này và
phải có chữ ký xác nhận của đại diện chính quyền địa phương và đại diện tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái. Trường hợp tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm,
suy thoái không chịu hợp tác hoặc không ký vào biên bản thì đơn vị cung cấp
dịch vụ đề nghị đại diện chính quyền địa phương chứng kiến, ký vào biên bản và
mẫu vật, chứng cứ niêm phong và lập biên bản theo Mẫu số 04 kèm theo Thông tư
này.
8. Thời hạn đơn vị
cung cấp dịch vụ là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cung cấp dịch vụ có hiệu lực.
Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, thì thời hạn để thu thập dữ
liệu, chứng cứ có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày; trường hợp sự cố môi
trường hoặc hành vi xả trộm thì thời hạn để thu thập dữ liệu chứng cứ không quá
10 ngày. Việc kéo dài thời gian cung cấp dịch vụ phải được sự đồng ý bằng văn
bản của cơ quan yêu cầu bồi thường và phải nói rõ lý do..
Điều 12.
Xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để tính toán thiệt hại đối với
môi trường
Đơn vị cung cấp dịch vụ phối hợp
với cơ quan yêu cầu bồi thường xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thu thập
để tính toán thiệt hại đối với môi trường sau:
1. Đối với môi trường nước:
a) Xác định mục đích sử dụng môi
trường nước bị ô nhiễm: được sử dụng cho một hay nhiều mục đích căn cứ theo Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi
trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;
b) Vùng nước bị ô nhiễm ở một
mức độ hay nhiều mức độ khác nhau (dòng chảy (sông, suối) thường bị ô nhiễm
theo nhiều mức độ: đặc biệt nghiêm trọng, nghiêm trọng và ô nhiễm theo khoảng
cách từ nguồn thải, vùng tĩnh (ao, hồ) thường bị ô nhiễm bởi một mức độ;
c) Xác định diện tích, thể tích,
khối lượng nước của từng vùng bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau;
d) Xác định mức độ ô nhiễm: căn
cứ vào đặc tính nguồn thải, xác định các vị trí lấy mẫu, thời gian lấy mẫu
trong từng vùng để đảm bảo tính đại diện cho việc xác định mức ô nhiễm, xác
định các chất gây ô nhiễm và hàm lượng của các chất gây ô nhiễm trong từng vùng
bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau.
2. Đối với môi trường đất:
a) Xác định mục đích sử dụng môi
trường đất bị ô nhiễm: được sử dụng cho một hay nhiều mục đích căn cứ theo Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi
trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;
b) Vùng đất bị ô nhiễm ở một mức
độ hay nhiều mức độ khác nhau đặc biệt nghiêm trọng, nghiêm trọng và ô nhiễm
theo khoảng cách từ nguồn thải và đặc trưng của loại đất;
c) Xác định diện tích, thể tích,
khối lượng đất của từng vùng bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau;
d) Xác định mức độ ô nhiễm: căn
cứ vào đặc tính nguồn thải, xác định các vị trí lấy mẫu, thời gian lấy mẫu
trong từng vùng để đảm bảo tính đại diện cho việc xác định mức ô nhiễm, xác
định các chất gây ô nhiễm và hàm lượng của các chất gây ô nhiễm trong từng vùng
bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau.
3. Đối với hệ sinh thái tự
nhiên:
a) Xác định các mức độ bảo tồn
của hệ sinh thái tự nhiên: được quy định một hay nhiều vùng với các mức độ bảo
tồn khác nhau căn cứ theo Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên;
b) Hệ sinh thái tự nhiên bị suy
thoái ở một mức độ hay nhiều mức độ khác nhau.
c) Xác định diện tích hệ sinh
thái bị suy thoái ở từng mức độ khác nhau
d) Xác định mức độ hệ sinh thái
bị suy thoái ở từng mức độ khác nhau: tỷ lệ suy giảm so với trước khi bị thiệt
hại.
4. Đối với loài được ưu tiên bảo
vệ bị thương, bị chết:
a) Xác định mức độ ưu tiên bảo
vệ của loài căn cứ theo Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ ưu tiên bảo vệ loài;
b) Xác định số lượng cá thể loài
được ưu tiên bảo vệ bị thương, bị chết.
5. Xác định nguyên nhân, trách
nhiệm của các bên liên quan bao gồm các vấn đề sau: các nguồn thải, hoạt động
gây sự cố môi trường, xâm hại môi trường trực tiếp hoặc liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái; Thông tin cơ bản về
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô
nhiễm, suy thoái bao gồm: loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu
đầu vào; quy trình sản xuất; chất thải; điểm xả thải; biện pháp xử lý chất
thải; công tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường.
Điều
13. Cách thức, phương pháp tính toán thiệt hại
Cách thức, phương pháp đơn vị
cung cấp dịch vụ xác định thiệt hại đối với môi trường bị ô nhiễm, suy thoái theo
quy định tại Điều 11 Nghị định số 03/2015/NĐ-CP như sau:
1. Thiệt hại là
môi trường nước hoặc môi trường đất:
a) Xác định mức độ môi trường bị
ô nhiễm, suy thoái trong từng vùng ô nhiễm căn cứ vào các kết quả quan trắc,
phân tích các thông số môi trường bị ô nhiễm và qui định tiêu chí phân loại khu
vực ô nhiễm môi trường;
b) Xác định chi phí xử lý một
đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước, đất bị ô nhiễm ở các mức độ
đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, đất
cho từng mục đích sử dụng;
c) Tính toán thiệt hại theo các
công thức đã quy định tại khoản 2 đối với môi trường nước và
khoản 3 đối với môi trường đất quy định tại Điều 11 Nghị định
03/2015/NĐ-CP .
2. Thiệt hại là hệ
sinh thái:
a) Xác định mức độ bị suy thoái
của hệ sinh thái trong từng vùng căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập,
ước tính, thẩm định;
b) Xác định các chi phí phục hồi
một đơn vị diện tích hệ sinh thái bị suy thoái ở các mức độ khác nhau;
c) Tính toán thiệt hại theo các
công thức đã quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 03/2015/NĐ-CP .
3. Thiệt hại là loài được ưu
tiên bảo vệ bị thương, bị chết:
a) Xác định các chi phí phục
hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị chết, chi phí cứu hộ, chăm
sóc để phục hồi sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị thương.
b) Tính toán thiệt hại theo các
công thức đã quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 03/2015/NĐ-CP .
Điều
14. Xác định mức kinh phí phải bồi thường thiệt hại
Căn cứ kết
quả tính toán thiệt hại quy định tại Điều 12 Thông tư này và bảng tổng hợp các chi
phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại do cơ
quan yêu cầu bồi thường cung cấp, đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm tính
toán mức kinh phí từng tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường có
trách nhiệm phải chi trả, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ gây
thiệt hại được tính theo tỷ lệ % gây ô nhiễm được xác định thông qua lưu lượng
xả thải, nồng độ chất ô nhiễm, tổng lưu lượng xả thải và được tính theo công
thức:
TLONi (%)
|
=
|
|
|
Trong đó:
TLONi là tỷ lệ % gây ô nhiễm của tổ chức i
Qi
là lưu lượng xả thải của tổ chức i
Cij
là nồng độ chất gây ô nhiễm j của tổ chức i
m là số tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
n là số chất
gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
2. Trách nhiệm
bồi thường thiệt hại của các tổ chức, cá nhân được tính theo công thức:
TNi (%) = TLONi (%) x
(TH + CP)
Trong đó:
TNi
là trách nhiệm bồi thường thiệt hại của tổ chức i
TLONi
là tỷ lệ % gây
ô
nhiễm của tổ chức i
TH là tổng
thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường gây ra
CP là tổng
chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại
đối với môi trường bị ô nhiễm, suy thoái
3. Kết quả tính toán
thiệt hại và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường được lập
thành biên bản theo Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này.
Điều 15.
Hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ (sau đây gọi là hội đồng thẩm định)
1. Thành lập hội đồng thẩm định:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kết quả thu thập dữ liệu, chứng cứ, Thủ trưởng cơ quan yêu
cầu bồi thường có trách nhiệm ký Quyết định thành lập hội đồng thẩm định theo
Mẫu số 7 kèm theo Thông tư này. Hội đồng thẩm định phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
a) Phải có từ 7 đến 9 thành viên
tùy thuộc vào mức độ phức tạp của thiệt hại cần xác định;
b) Cơ cấu của hội đồng thẩm định
gồm chủ tịch hội đồng, trong trường hợp cần thiết có 01 phó chủ tịch hội đồng,
01 ủy viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên. Trong đó phải có ít
nhất 30% các thành viên hội đồng là những chuyên gia về xây dựng về chính sách,
pháp luật; lĩnh vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái; ít nhất 30% số thành viên
là cán bộ làm công tác quản lý trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; các thành viên
khác gồm đại diện chính quyền địa phương nơi thu thập dữ liệu, chứng cứ; đại
diện cộng đồng dân cư và những thành phần có liên quan.
2. Thành viên hội đồng thẩm
định:
Các thành viên hội đồng phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
a) Chủ tịch hội đồng phải là chuyên gia môi trường về một trong các lĩnh vực: xây
dựng chính sách, pháp luật; môi trường nước, hệ sinh thái tự nhiên, loài được
ưu tiên bảo vệ hoặc chuyên gia thuộc một trong các lĩnh vực quan trắc, phân tích môi trường, tính toán thiệt hại,
xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với lĩnh vực bị
thiệt hại cần xác định với ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại
học, ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba (03) năm
kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ, hoặc phải là lãnh đạo của cơ quan có
trách nhiệm thu thập dữ liệu, chứng cứ, tính toán thiệt hại và xác định trách
nhiệm bồi thường thiệt hại.
b) Ủy viên phản
biện phải là chuyên gia một trong các lĩnh vực: xây dựng chính sách,
pháp luật; môi trường nước, hệ sinh thái tự nhiên, loài được ưu tiên bảo vệ
quan trắc, phân tích môi trường hoặc chuyên gia tính toán thiệt hại, xác định
trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với lĩnh vực bị thiệt hại
cần xác định với ít nhất 3 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất
2 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất một năm kinh nghiệm nếu có bằng
tiến sỹ.
c) Ủy viên hội đồng phải là
chuyên gia một trong các lĩnh vực: xây dựng chính sách, pháp luật; môi trường
nước, hệ sinh thái tự nhiên, loài được ưu tiên bảo vệ; quan trắc, phân tích môi
trường hoặc chuyên gia tính toán thiệt hại, xác định trách nhiệm bồi thường
thiệt hại đối với lĩnh vực bị thiệt hại và phải có ít nhất
3 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất 2 năm kinh nghiệm nếu có bằng
thạc sỹ, ít nhất một năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
d) Ủy viên thư ký phải là công
chức hoặc viên chức của cơ quan đang thụ lý, giải quyết hồ sơ yêu cầu bồi
thường thiệt hại.
3. Trách nhiệm của hội đồng thẩm
định:
Hội đồng thẩm định có trách
nhiệm nghiên cứu, xem xét, thẩm định các kết quả dữ liệu, chứng cứ đã được thu
thập bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, khách quan để làm cơ sở cho cơ quan có
trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại ra quyết định yêu cầu bồi thường
4. Trách nhiệm của chủ tịch hội
đồng thẩm định:
a) Điều hành các cuộc họp của
hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ;
b) Xử lý các ý kiến được nêu
trong cuộc họp của hội đồng và xem xét, nghiên cứu và kết luận về các dữ liệu,
chứng cứ đã được thu thập để làm căn cứ yêu cầu bồi thường thiệt hại;
c) Ký biên bản cuộc họp và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong cuộc họp.
5. Trách nhiệm của các thành
viên hội đồng thẩm định:
a) Xem xét, nghiên cứu dữ liệu,
chứng cứ và các tài liệu liên quan do cơ quan thụ lý, giải quyết hồ sơ yêu cầu
bồi thường thiệt hại cung cấp;
b) Tham gia các cuộc họp của hội
đồng thẩm định;
c) Đưa ra ý kiến về các dữ liệu,
chứng cứ đã được thu thập để tính toán, xác định thiệt hại đối với môi trường,
bảo đảm tính chuẩn xác để làm căn cứ yêu cầu bồi thường thiệt hại và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc thẩm định dữ liệu, chứng cứ về những ý kiến của
mình.
6. Trách nhiệm của ủy viên thư
ký:
a) Thông tin cho hội đồng về ý
kiến bằng văn bản của các thành viên hội đồng không tham dự phiên họp của hội
đồng;
b) Ghi và ký biên bản các cuộc
họp của hội đồng và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của nội dung
biên bản các cuộc họp của hội đồng;
c) Lập hồ sơ, chứng từ phục vụ
thanh quyết toán các hoạt động của hội đồng.
Điều 16.
Trách nhiệm của cơ quan yêu cầu bồi thường và của hội đồng thẩm định về cung
cấp và nghiên cứu, xem xét thông tin, dữ liệu, chứng cứ
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu,
chứng cứ:
Ngay khi có quyết định thành lập
hội đồng thẩm định, cơ quan yêu cầu bồi thường phải cung cấp đầy đủ những thông
tin sau cho các thành viên hội đồng thẩm định, gồm:
a) Các loại dữ liệu, chứng cứ đã
được thu thập và các thông tin liên quan (nếu có);
b) Các thông tin cơ bản về các
tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường;
c) Các văn bản
có liên quan đang được trực tiếp áp dụng của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các
thành phần môi trường nước, đất, hệ sinh thái tự nhiên, loài được ưu
tiên bảo vệ nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái;
d) Các văn bản có
liên quan của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức
độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên (nếu có); các văn bản
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ ưu tiên bảo vệ loài
(nếu có).
2. Nghiên cứu và xem xét thông
tin, dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập: Sau khi nhận đầy đủ các thông tin, tài
liệu quy định tại khoản 1 Điều này, các thành viên hội đồng thẩm định phải
nghiên cứu, xem xét về các vấn đề có liên quan thuộc lĩnh vực chuyên môn, cụ
thể:
a) Xem xét việc xác định các
loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để tính toán thiệt hại, xác định trách nhiệm
bồi thường thiệt hại đối với môi trường;
b) Xem xét các dữ liệu, chứng cứ
đã được thu thập có hoặc không đảm bảo chất lượng, tính đại diện, phù hợp để
tính toán, xác định thiệt hại đối với môi trường;
c) Xem xét kết quả tính toán
thiệt hại và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường tự
nhiên của các tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm có đảm bảo tính chuẩn xác để làm căn
cứ yêu cầu bồi thường thiệt hại;
d) Trường hợp chưa hợp lý thì
đưa ra những điểm chưa hợp lý và yêu cầu cụ thể những phần chưa hợp lý cần
chỉnh sửa.
Điều 17. Tổ
chức cuộc họp hội đồng thẩm định
1.Điều kiện tiến hành cuộc họp
của hội đồng thẩm định:
Ngoài sự tham gia của cơ quan
yêu cầu bồi thường, cuộc họp hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy
đủ các điều kiện sau đây:
a) Có sự tham gia của từ hai
phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc
phải có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ
tịch hội đồng ủy quyền (sau đây gọi chung là người chủ trì phiên họp), Ủy viên
thư ký và ít nhất một (01) Ủy viên phản biện;
b) Phải có sự tham gia của đại
diện các đơn vị cung cấp dịch vụ.
2. Trình tự và nội dung phiên
họp của hội đồng thẩm định:
a) Ủy viên thư ký đọc quyết định
thành lập hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự;
b) Người chủ trì phiên họp điều
hành phiên họp theo thẩm quyền;
c) Đại diện cơ quan yêu cầu bồi
thường trình bày vấn đề cơ bản về quá trình phát sinh và giải quyết vụ việc;
cách thức thu thập, dữ liệu, chứng cứ và xác định, tính toán thiệt hại và những
vấn đề liên quan;
d) Đại diện đơn vị cung cấp dịch
vụ trình bày phương pháp, cách thu thập dữ liệu, chứng cứ, tính toán thiệt hại,
xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại. Kết quả quan trắc, đánh giá, phân
tích các dữ liệu, chứng cứ; kết quả tính toán thiệt hại và xác định trách nhiệm
bồi thường thiệt hại;
đ) Các ủy viên phản biện và các
thành viên khác trong hội đồng thẩm định trình bày bản nhận xét;
e) Ủy viên thư ký đọc bản nhận
xét của các thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt (nếu có);
f) Các ý kiến khác tại cuộc họp
(nếu có).
3. Bỏ phiếu hoặc biểu quyết về
kết quả thẩm định dữ liệu, chứng cứ:
a) Sau khi có ý kiến của các
thành viên hội đồng thẩm định, thay mặt hội đồng, người chủ trì phiên họp quyết
định việc bỏ phiếu hoặc trực tiếp biểu quyết tại phiên họp về việc đồng ý hay
không đồng ý với kết quả mà các đơn vị cung cấp dịch vụ đã thu thập, tính toán.
b) Phiếu lấy ý kiến thành viên
hội đồng phải được đóng dấu của cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường .
Tại mỗi tờ phiếu phải được quy
định rõ 03 loại ý kiến: đồng ý thông qua; đồng ý thông qua có chỉnh sửa, bổ
sung và không đồng ý thông qua. Đầu lề bên trái tờ phiếu phải được đóng dấu
treo của cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường.
4. Kết quả bỏ phiếu hoặc biểu
quyết trực tiếp phải được thư ký ghi vào biên bản và phải được thông qua tại
phiên họp. Phiếu của thành viên hội đồng phải được niêm phong và lưu giữ vào hồ
sơ.
Điều 18.
Kết luận của hội đồng thẩm định
1. Sau khi có kết quả bỏ phiếu
hoặc biểu quyết của thành viên hội đồng thẩm định, người chủ trì cuộc họp thay
mặt hội đồng kết luận phiên họp thẩm định.
2. Kết luận của người chủ trì
phiên họp phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phân tích, đánh giá kết quả,
hạn chế, khiếm khuyết về tính đầy đủ, đại diện, chính xác của các dữ liệu,
chứng cứ đã được thu thập; tính hợp lý, chuẩn xác của kết quả tính toán thiệt
hại và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại; các yêu cầu, khuyến nghị liên
quan đến việc bổ sung thông số cần quan trắc, đánh giá, đo đạc hoặc thông số
cần quan trắc, đánh giá, đo đạc lại để đảm bảo hơn về tính đại diện, chính xác;
b) Kết luận việc thông qua không
cần chỉnh sửa, bổ sung khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp
có phiếu thẩm định nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành
viên hội đồng tham dự, trong đó bắt buộc phải có ít nhất một (01) Ủy viên phản
biện, có phiếu thẩm định đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải
chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua khi có trên một phần ba (1/3) số thành viên
hội đồng tham dự có phiếu thẩm định không thông qua hoặc cả hai (02) Ủy viên
phản biện có phiếu thẩm định không thông qua.
3. Trường hợp thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung và không thông qua, cơ quan có trách nhiệm yêu cầu
bồi thường thiệt hại yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ chỉnh sửa, bổ sung hoặc
làm lại theo ý kiến của hội đồng. Khi có kết quả theo ý kiến của Hội đồng sẽ tổ
chức họp hội đồng để thẩm định lại các dữ liệu, chứng cứ đã chỉnh sửa, bổ sung
hoặc làm lại.
4. Thay mặt hội đồng thẩm định
người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp;
5. Biên bản phiên họp theo
Mẫu số 8 kèm theo Thông tư này và phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Ý kiến của đơn vị cung cấp
dịch vụ và của các thành viên hội đồng phải được ghi chép đầy đủ, trung thực
trong biên bản phiên họp;
b) Biên bản họp của hội đồng
thẩm định phải được người chủ trì phiên họp và ủy viên thư ký ký vào phía dưới
của từng trang; phải ghi rõ họ tên, chức danh trong hội đồng ở trang cuối cùng
và đóng dấu của cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều
19. Yêu cầu bồi thường thiệt hại
Căn cứ kết quả thẩm
định; các dữ liệu, chứng cứ xác định thiệt hại; kết quả tính toán thiệt hại về
các khoản tiền phải bồi thường, cơ quan yêu cầu bồi thường gửi Thông báo yêu
cầu bồi thường thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường theo Mẫu số 9
ban hành kèm theo Thông tư này cùng tài liệu liên quan bao gồm: Dữ liệu,
chứng cứ đã được thu thập, thẩm định; Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm
định dữ liệu, chứng cứ
để xác định thiệt hại đối với môi trường; Kết quả tính toán
thiệt hại đối với môi trường và kết luận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại
đối với môi trường
cho tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường và yêu cầu phải bồi
thường thiệt hại trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Điều
20. Thương lượng bồi thường thiệt hại
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân
gây ô nhiễm, suy thoái thừa nhận hành vi gây ô nhiễm, suy thoái và xin thương
lượng mức bồi thường thì các bên có thể tổ chức họp để xem xét, thống nhất mức
bồi thường. Biên bản cuộc họp thương lượng được quy định theo Mẫu số 10
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp tại cuộc thương
lượng tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm suy thoái môi trường không đồng ý mức bồi
thường mà cơ quan yêu cầu bồi thường đưa ra và chứng minh được mình không gây ô
nhiễm, suy thoái, hoặc có gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nhưng chưa đến mức
cơ quan yêu cầu bồi thường yêu cầu bồi thường và được đồng ý chấp thuận thì
không phải bồi thường thiệt hại, hoặc được xem xét để điều chỉnh mức bồi
thường.
Điều 21.
Quyết định bồi thường thiệt hại
Căn cứ kết quả thẩm định; các dữ
liệu, chứng cứ xác định thiệt hại; kết quả tính toán thiệt hại về các khoản tiền
phải bồi thường và các trách nhiệm khác có liên quan; căn cứ kết quả thương
lượng, cơ quan yêu cầu bồi thường ra quyết định bồi thường theo Mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22.
Khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết bồi thường
1. Sau thời hạn phải thi hành
quyết định bồi thường thiệt hại, tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường không chứng minh được mình không gây ô nhiễm, suy thoái và không thực
hiện việc bồi thường thì cơ quan yêu cầu bồi thường có trách nhiệm yêu cầu
trọng tài giải quyết hoặc thực hiện thủ tục khởi kiện tại tòa án để yêu cầu bồi
thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân gây ô
nhiễm, suy thoái môi trường có quyền yêu cầu trọng tài giải quyết hoặc khởi
kiện yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật trong các trường hợp
sau đây:
a) Không đồng ý với quyết định
của cơ quan yêu cầu bồi thường;
b) Hết thời hạn giải quyết bồi
thường mà cơ quan yêu cầu bồi thường không ra quyết định giải quyết bồi thường.
Điều 23. Xử
lý tiền bồi thường
1. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm
môi trường phải trực tiếp nộp (hoặc chuyển khoản) số tiền phải bồi thường theo
thông báo của cơ quan yêu cầu bồi thường giải quyết vụ việc. Việc nộp, thu,
quản lý và chi trả tiền bồi thường phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của
pháp luật.
2. Tiền bồi thường được cơ quan
yêu cầu bồi thường xử lý như sau:
a) Chi trả các chi phí để thực
hiện việc quan trắc, đánh giá, đo đạc, thu thập dữ liệu, chứng cứ và xác định,
tính toán các thiệt hại về môi trường do tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy
thoái môi trường gây ra và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường
thiệt hại cho cơ quan đã ứng trước kinh phí.
b) Số tiền còn lại sau khi trừ
đi các chi phí hợp lý được sử dụng để đầu tư khắc phục ô nhiễm,
suy thoái và cải tạo phục hồi môi trường nơi xảy ra ô
nhiễm, suy thoái.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
24. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày… tháng…. năm 201....
Điều
25. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện
Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng
Tổng cục Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân, bộ, ngành,
địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCMT.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần
Hồng Hà
|
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số.....
/201../TT/BTNMT ngày …/…/201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại đối với
môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI
TRƯỜNG
Kính gửi:.......................(Tên cơ quan có trách nhiệm yêu cầu
bồi thường)
Tên tổ chức, cá
nhân thông báo thiệt hại đối với môi trường:…………………………
Địa
chỉ:............................................................................................................
Căn cứ quy định tại các Điều... Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày … tháng … năm 201... quy định thủ tục bồi thường
thiệt hại đối với môi trường, tôi/chúng tôi xin thông báo với quý cơ quan về
thiệt hại đối với môi trường, bao gồm các nội dung sau:
1. Thiệt hại là môi trường nước hoặc môi
trường đất:
Tên gọi, địa danh,
địa điểm nơi (đất hoặc nước) bị ô nhiễm, suy thoái...........................
Tình trạng (đất
hoặc nước) bị ô nhiễm, suy
thoái............................................................
(Kèm theo những
văn bản pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và chứng cứ,
tài liệu chứng minh nếu có).
2. Thiệt hại là
hệ sinh thái:
Tên gọi, địa danh,
địa điểm nơi hệ sinh thái bị ô nhiễm, suy
thoái..................................
Tình trạng hệ sinh
thái bị ô nhiễm, suy
thoái...................................................................
(Kèm theo những
văn bản pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và chứng cứ,
tài liệu chứng minh nếu có).
3. Thiệt hại là loài được ưu tiên bảo vệ bị
thương, bị chết:
Tên gọi loài được
ưu tiên bảo vệ bị thương, bị
chết:.......................................................
Tình trạng loài
được ưu tiên bảo vệ bị thương, bị
chết:...................................................
(Kèm theo những
văn bản pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và chứng cứ,
tài liệu chứng minh nếu có).
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường theo quy định của
pháp luật./.
|
…….. ngày….. tháng….. năm……
Tổ chức, cá nhân thông báo
(Ký, và ghi rõ tên cơ quan, họ tên cá nhân)
|
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông tư số.....
/201../TT/BTNMT ngày …tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại
đối với môi trường)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-…
|
………….,
ngày … tháng … năm ……
|
THÔNG BÁO
(V/v giải quyết bồi thường thiệt hại đối
với…..)
(Tên
cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại).....thông báo:
- Căn cứ thông báo về thiệt hại
đối với môi trường của tổ chức, cá nhân... (địa chỉ, nơi cư trú)
ngày....tháng.....năm.....;
- Sau khi xem xét hồ sơ và các
tài liệu liên quan đáp ứng quy định tại Thông tư số..... /201../TT/BTNMT ngày …
tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại đối với môi trường,
(Tên cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại) ......... thực
hiện các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định đối với (tên tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái) kể từ ngày......tháng......năm.......đến
ngày....tháng....năm........
(Tên cơ quan có trách nhiệm yêu
cầu bồi thường) thông báo để tổ chức, cá nhân thông báo về thiệt hại đối với
môi trường biết.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân thông báo về thiệt hại đối với môi trường;
- Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái MT;
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (để báo cáo);
- Lưu.......
|
Thủ
trưởng Cơ quan
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày … tháng … năm 201... quy định thủ tục bồi thường
thiệt hại đối với môi trường)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-…
|
………….,
ngày … tháng … năm ……
|
THÔNG BÁO
(V/v giải quyết bồi thường thiệt hại đối
với…..)
(Tên
cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại).....thông báo:
- Căn cứ thông báo về thiệt hại
đối với môi trường của tổ chức, cá nhân...... (địa chỉ, nơi cư trú)
ngày....tháng.....năm.....;
- Sau khi kiểm tra, xác minh các
vấn đề liên quan theo hồ sơ thông báo của (tổ chức, cá nhân yêu cầu bồi thường
thiệt hại) theo quy định tại Thông tư số..... /201../TT/BTNMT ngày
…tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại đối với môi trường,
(Tên cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại) ............đã
tiến hành việc xử lý đối với tổ chức, cá nhân gây thiệt hại như sau:
1. Yêu cầu (tổ chức, cá nhân gây
ô nhiễm, suy thoái) thực hiện biện pháp xử lý các thông số gây ô nhiễm đạt QCVN
trước khi xả ra môi trường………..
2. Áp dụng biện pháp xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định tại khoản ....Điều..... tại....Nghị định... hoặc
Thông tư ..... xử lý(xử phạt) vi phạm hành chính về môi trường.
(Tên cơ quan có trách nhiệm yêu
cầu bồi thường) thông báo để tổ chức, cá nhân thông báo về thiệt hại đối với
môi trường biết.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân thông báo về thiệt hại đối với môi trường;
- Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái MT;
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (để báo cáo);
- Lưu.......
|
Thủ
trưởng Cơ quan
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày … tháng … năm 201... quy định thủ tục bồi thường
thiệt hại đối với môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN VỀ HÀNH VI GÂY CẢN TRỞ VIỆC GIẢI QUYẾT BỒI
THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ MÔI TRƯỜNG
Hôm nay, ngày .... tháng .....
năm ......, tại........................., chúng tôi gồm:
1. Đại diện cơ quan cung cấp
dịch vụ
Do ông (bà)………………………Chức
vụ:.............................. ............
2. Đại diện hợp pháp của tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường:
Ông (bà)....................Chức
vụ:..........................................................................................
Địa chỉ:
3. Đại diện chính quyền địa
phương (nơi đang giải quyết vụ việc):.............Chức vụ:..
4. Các tổ chức, cá nhân khác
(nếu có):..................
Đã cùng nhau tiến hành lập biên
bản về hành vi gây cản trở việc giải quyết bồi thường thiệt hại đối
với................tổ chức, cá nhân (tên, địa chỉ)........... cụ thể:
a)Mô tả rõ hành vi gây cản trở;
mức độ, đặc điểm, tính chất..... …gây cản trở:...........
b) Ý kiến của những tổ chức, cá
nhân liên quan (nếu có). (Trường hợp đại diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm,
suy thoái môi trường không ký biên bản phải ghi rõ lý do không ký biên bản và
đề xuất kiến nghị vào mục này).
Biên bản đã được đọc cho mọi
người tham gia cùng nghe và cùng ký tên dưới đây.
Đại
diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày……. tháng…… năm…….
Đại
diện đơn vị cung cấp dịch vụ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện chính quyền địa phương
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Tổ
chức, cá nhân khác(nếu có)
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05 (Ban hành kèm theo Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày … tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường
thiệt hại đối với môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ QUAN TRẮC, ĐÁNH GIÁ, ĐO
ĐẠC, LẤY MẪU HOẶC NIÊM PHONG MẪU VẬT, CHỨNG CỨ (NẾU CÓ)
Hôm nay, ngày .... tháng .....
năm ......, tại........................., chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị cung cấp
dịch vụ
Do ông (bà)………………………Chức
vụ:.............................. ............
2. Đại diện hợp pháp của tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường:
Ông (bà)....................Chức
vụ:...............................................................
Địa chỉ:
3. Đại diện chính quyền địa
phương (nơi đang giải quyết vụ việc):..........Chức vụ:….
4. Các tổ chức, cá nhân khác
(nếu có):..................
Đã cùng nhau tiến hành lập biên
bản xác nhận kết quả quan trắc, đánh giá, đo đạc, lấy mẫu hoặc niêm phong mẫu
vật, chứng cứ (nếu có),cụ thể:
a)..........................................................................................................
b)..........................................................................................................
c)..........................................................................................................
v.v.v.............................................
b) Ý kiến của những tổ chức, cá
nhân liên quan (nếu có). (Trường hợp đại diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm,
suy thoái môi trường không ký biên bản phải ghi rõ lý do không ký biên bản và
đề xuất kiến nghị vào mục này).
Biên bản đã được đọc cho mọi
người tham gia cùng nghe và cùng ký tên dưới đây.
Đại
diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
……..,
ngày……. tháng…… năm…….
Đại
diện đơn vị cung cấp dịch vụ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện chính quyền địa phương
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Tổ
chức, cá nhân khác(nếu có)
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06 (Ban hành kèm theo Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày … tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường
thiệt hại đối với môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THIỆT HẠI ĐỐI VỚI
MÔI TRƯỜNG VÀ KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
I. Kết quả tính
toán thiệt hại đối với môi trường
1. Thiệt hại do
ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước (nếu có): …. đồng
(Tính toán theo
công thức quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 03/2015/NĐ-CP ngày 6/1/2015
của Chính phủ về xác định thiệt hại đối với môi trường)
2. Thiệt hại do
ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất (nếu có): …. đồng
(Tính toán theo
công thức quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 03/2015/NĐ-CP)
3. Thiệt hại do
ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái (nếu có): …. đồng
(Tính toán theo
công thức quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 03/2015/NĐ-CP ngày 6/1/2015)
4. Thiệt hại do
ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ (nếu có): …. đồng
(Tính toán theo
công thức quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 03/2015/NĐ-CP ngày 6/1/2015)
Tổng thiệt hại:
= ………. đồng
II. Chi phí xác
định thiệt hại: ………….. đồng
III. Chi phí
thẩm định dữ liệu chứng cứ: ………….. đồng
IV. Chi phí
thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có): ……….. đồng
Tổng Thiệt hại
yêu cầu bồi thường (I+II+III+IV):………… đồng
V. Trách nhiệm
bồi thường thiệt hại đối với môi trường
Căn cứ vào dữ
liệu, chứng cứ cần thu thập để xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô
nhiễm, suy thoái, Trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường… (địa
điểm bị thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường) như sau:
Công ty A: …… đồng
(… %)
Công ty B: …….
đồng (…%)
Công ty C: …….
đồng (…%)
Mẫu số 07 (Ban hành kèm theo Thông tư số.....
/201../TT/BTNMT ngày … tháng ... năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt
hại đối với môi trường)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
………….,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng thẩm định dữ liệu,
chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(Bộ,
tỉnh, huyện, xã)
Căn cứ Nghị định
03/2015/NĐ-CP ngày 06/1/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối
với môi trường;
Căn cứ quy định tại các
Điều,...Điều..Thông tư số /201../TT/BTNMT ngày … tháng … năm 201... quy
định thủ tục bồi thường thiệt hại đối với môi trường;
Theo đề nghị của (đơn vị cung
cấp dịch vụ); tổ chức, cá nhân yêu cầu bồi thường thiệt hại và tổ chức, cá nhân
gây ô nhiễm, suy thoái môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập hội
đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường, gồm
những ông bà có tên sau đây:
1.Ông (bà): họ, tên; học hàm,
học vị; nơi công tác, làm việc, chức vụ (nếu có)........Chủ tịch hội đồng.
Điều 2. Các ông(bà) có
tên trên có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét và có ý kiến tại hội đồng thẩm định
dữ liệu chứng cứ về..........để làm căn cứ giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt
hại về môi trường và phải chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định của mình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành.
Nơi nhận:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (để báo cáo);
- - Ông (bà)..............(để thực hiện);
- Lưu.
|
Thủ
trưởng Cơ quan
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08 (Ban hành kèm theo Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày.... tháng.... năm /201... quy định thủ tục bồi
thường thiệt hại đối với môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH DỮ LIỆU,
CHỨNG CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
I. Thời gian,
địa điểm
Hôm nay, vào hồi
.... giờ .... ngày .... tháng …. năm 20…. tại ……………
II. Thành phần
1. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác), Chủ tịch Hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ để
xác định thiệt hại đối với môi trường tại… (nơi bị ô nhiễm cần xác định thiệt
hại để yêu cầu bồi thường)
2. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
3. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
4. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
5. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
6. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
7. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
8. Ông (bà)… (Họ
và tên – Chức danh công tác);
III. Chủ trì,
thư ký
1. Chủ
trì......................................................................................................
2. Thư ký
…………………………………………………………………
IV. Nội dung
làm việc của Hội đồng
1. Ý kiến của cơ
quan yêu cầu bồi thường:…….
2. Ý kiến của các
đơn vị cung cấp dịch vụ:…….
3. Ý kiến của các
thành viên Hội đồng:…...
4. Các ý kiến khác
đại diện tổ chức, hoặc cá nhân (nếu có):
5. Cơ quan yêu cầu
bồi thường bổ sung, giải trình các nội dung theo yêu cầu của hội đồng (nếu có)
6. Hội đồng đã họp
xem xét lại các dữ liệu, chứng cứ được bổ sung, phân tích lại (nếu có)
Kết quả biểu
quyết:
Thành
viên Hội đồng
|
Đồng
ý thông qua
|
Đồng
ý thông qua có chỉnh sửa, bổ sung
|
Không
đồng ý thông qua
|
Số phiếu tán thành
|
|
|
|
Số phiếu không tán thành
|
|
|
|
V. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận:
Các dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập …. (đảm bảo hay không đảm bảo) chất
lượng, tính đại diện, phù hợp để tính toán, xác định thiệt hại đối với môi
trường (địa điểm bị thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường), Kết quả tính
toán thiệt hại và kết luận trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường
(địa điểm bị thiệt hại do hành vi gây ô nhiễm môi trường) …. (đảm bảo hay không
đảm bảo) chất lượng.
Yêu cầu của Hội đồng (nếu có):
a) Bổ sung thêm các chỉ tiêu…
b) Quan trắc lại các chỉ tiêu….
c) Phân tích lại các chỉ tiêu…
d) Tính toán lại thiệt hại đối
với môi trường….
e) Xác định lại trách nhiệm bồi
thường thiệt hại
Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ ……
ngày ……. tháng ……. năm 20 …..
Biên bản này được làm thành 03
bản, gửi cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại 02 bản và lưu 01
bản[1].
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 09 (Ban hành kèm theo Thông tư
số..... /201../TT/BTNMT ngày … tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường
thiệt hại đối với môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THÔNG BÁO
YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Kính gửi:...........................(Tên tổ chức có trách nhiệm bồi
thường)
Tên cơ quan:…………
(Tên cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường)
Địa
chỉ:...............................................................................................................
Theo (các) văn bản
kết luận của Hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với
môi trường ngày… tháng…. năm…. và Kết quả tính toán thiệt hại đối với môi
trường (cơ quan có trách nhiệm thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ) yêu cầu
(Tên tổ chức có trách nhiệm bồi thường thiệt hại) bồi thường số tiền do hành vi
gây ô nhiễm, suy thoái môi trường gây ra, bao gồm các khoản sau:
1. Thiệt hại
đối với môi trường: ...................................................................
đồng
2. Chi phí xác
định thiệt hại: ...........................................................................đồng
3. Chi phí thẩm
định dữ liệu chứng cứ: .........................................................đồng
4. Chi phí thực
hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có): ...........đồng
5. Tổng cộng số
tiền đề nghị bồi thường: ......................................................đồng
Yêu cầu (Tên tổ
chức có trách nhiệm bồi thường thiệt hại) bồi thường những thiệt hại nêu trên
theo quy định của pháp luật./.
|
…….. ngày….. tháng….. năm……
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số.....
/201../TT/BTNMT ngày …tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại
đối với môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN THƯƠNG LƯỢNG VIỆC BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI
Hôm nay, ngày ....
tháng ..... năm ...... tại.............................,chúng tôi
gồm:
1. Cơ quan yêu
cầu bồi thường
Do ông
(bà)………………………Chức vụ:.............................. làm đại diện
2. Đại diện tổ
chức, cá nhân yêu cầu bồi thường
Ông (bà):
Địa chỉ:
3. Đại diện tổ
chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường
Ông (bà):
Địa chỉ:............................................................................................................... …...
Đã cùng nhau tiến
hành thương lượng về việc bồi thường thiệt hại về môi trường theo đơn yêu cầu
bồi thường thiệt hại của tổ chức, cá nhân: ………………………..
1. Ý kiến của
người đại diện tổ chức, cá nhân yêu cầu bồi thường………........................
............................................................................................................................................
2. Ý kiến của
người đại diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
……………........................................................................................................................
3. Ý kiến của đại
diện cơ quan yêu cầu bồi thường…………………................................
.............................................................................................................................................
4. Những nội dung
thương lượng thành công
.............................................................................................................................................
5. Những nội dung
thương lượng không thành…………………………….......................
.............................................................................................................................................
Biên bản đã được
đọc cho mọi người tham gia thương lượng cùng nghe và cùng ký tên dưới đây.
Đại diện tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày……. tháng…… năm…….
Đại diện tổ chức, cá nhân yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ quan yêu cầu bồi thường
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 11 (Ban hành kèm theo Thông tư số.....
/201../TT/BTNMT ngày …tháng… năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại
đối với môi trường)
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
………….,
ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
(V/v bồi thường thiệt hại đối với môi trường)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
- Căn cứ Nghị định 03/2015/NĐ-CP
ngày 06/1/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Căn cứ Thông tư số.....
/201../TT/BTNMT ngày … tháng…năm 201... quy định thủ tục bồi thường thiệt hại
đối với môi trường;
- Căn cứ đơn yêu cầu bồi thường
thiệt hại của tổ chức, cá nhân... (địa chỉ, nơi cư trú)
ngày....tháng.....năm.....về việc yêu cầu bồi thường thiệt hại;
- Căn cứ kết quả thu thập
dữ liệu, chứng cứ của (tên đơn vị cung cấp dịch vụ) và kết quả thẩm định của
Hội đồng thẩm định ngày .....tháng......năm........... .........về thực hiện
các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với (tên tổ chức, cá nhân gây ô
nhiễm, suy thoái môi trường);
- Căn cứ Biên bản thương lượng
ngày ........ tháng ........ năm ....... giữa cơ quan yêu cầu
bồi thường, tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường và tổ chức, cá
nhân yêu cầu bồi thường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. (Tổ chức, cá nhân
gây ô nhiễm) phải bồi thường thiệt hại cho (Cơ quan yêu cầu bồi thường
thiệt hại)
Địa chỉ:............................................................................................................
Số tiền là:
………………................................................................................
(bằng chữ:…………………………………...
……………….......................)
Với lý
do:.........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp (để báo cáo);
- Tổ chức, cá nhân có liên quan.............(để thực hiện);
- Lưu.
|
Thủ
trưởng Cơ quan
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|