ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG,
MỨC CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VÀ THẨM QUYỀN, CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CÓ NỘI
DUNG PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28
tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi cho công
tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 43/TTr-STP ngày 16 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi cho
công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và thẩm
quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về thi hành
pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Nội dung chi
Nội dung chi thực
hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính (sau đây gọi là Thông tư số 19/2017/TT-BTC).
Điều 3. Mức
chi
1. Chi hỗ trợ
cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ
sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến
nhiều đối tượng, cụ thể:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/hồ sơ.
b) Cấp huyện: 400.000 đồng/hồ sơ.
c) Cấp xã: 300.000 đồng/hồ sơ.
2. Ngoài mức chi quy định tại điểm
a, b, c, khoản 1 Điều này, các mức chi còn lại thực hiện theo Thông tư số 19/2017/TT-BTC và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 4. Thẩm
quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp
1. Về thẩm quyền
Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương khi thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước và người được giao
nhiệm vụ trưởng đoàn hoặc chủ trì thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra
việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong các trường hợp quy định
tại Điều 21 và Điều 22 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, có trách
nhiệm xác định các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính phức tạp để làm cơ sở thanh
toán cho người trực tiếp thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
2. Cách thức xác định
Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính
có nội dung phức tạp là hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hồ sơ vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp cần phải xác
minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành
chính;
b) Hồ sơ
vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại Điều 61 Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
c) Hồ sơ
vụ việc được quy định tại nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau;
d) Hồ sơ
vụ việc có tài liệu, chứng cứ mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác
minh, đánh giá hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn;
đ) Hồ sơ vụ việc có liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực;
e) Hồ sơ vụ việc
vi phạm hành chính gây hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp từ 02 (hai) cá nhân, tổ chức trở lên;
g) Hồ sơ một vụ việc vi phạm hành chính do nhiều cá nhân, tổ chức thực
hiện;
h) Hồ sơ
do cơ quan tiến hành tố tụng thụ lý, giải quyết nhưng sau đó chuyển đến người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý
vi phạm hành chính.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính thuộc ngân sách
cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 6. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí
1. Hàng năm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; căn cứ các hoạt động,
nội dung chi, mức chi quy định tại Quyết định này, các cơ quan, đơn vị lập dự
toán chi tiết kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường
xuyên hàng năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Việc phân bổ,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định hiện hành
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành và
các quy định cụ thể tại Quyết định này.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm 2018.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tư pháp; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|