CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 165/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 11 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP
VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật xử lý
vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và danh mục các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng
để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi
trường,
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc mua sắm, trang bị, quản
lý, sử dụng kết quả thu thập được và danh mục (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này) các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi
phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng (sau đây gọi chung là trật tự, an toàn
giao thông) và bảo vệ môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để phát hiện vi phạm hành
chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước
ngoài có hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ
môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị phát hiện bằng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo điều ước quốc
tế đó.
Điều 3. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Lạm dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ,
kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ để xâm phạm
quyền tự do, danh dự, nhân phẩm, bí mật đời tư của công dân, các quyền và lợi
ích hợp pháp khác của tổ chức và cá nhân.
2. Không tuân thủ đúng quy trình, quy tắc về sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
3. Cố ý hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ.
4. Cản trở, hạn chế hoặc vô hiệu hóa tính năng kỹ
thuật của các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
5. Giao phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
cho tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền quản lý, sử dụng.
6. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
không bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định hoặc chưa được
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Chiếm đoạt, cho, tặng, thuê, cho thuê, cầm cố,
thế chấp phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
8. Làm sai lệch kết quả thu thập được bằng phương
tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
Chương 2.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHƯƠNG
TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
Điều 4. Mua sắm phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Việc mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng.
2. Việc mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, mua sắm tài sản nhà
nước.
3. Kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân
sách nhà nước.
4. Thẩm quyền quyết định mua sắm
a) Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền
quyết định mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thuộc phạm vi quản
lý;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm phương
tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Điều 5. Trang bị phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Đối tượng được trang bị phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ:
a) Lực lượng Cảnh sát giao thông đường bộ được
trang bị các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Mục I Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Lực lượng Cảnh sát giao thông đường sắt được
trang bị các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Mục II Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Lực lượng Cảnh sát đường thủy được trang bị các
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Mục II Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
d) Lực lượng thanh tra chuyên ngành và cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải được trang bị
các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Mục I (trừ máy đo tốc
độ có ghi hình ảnh; thiết bị đánh dấu hóa chất; thiết bị ghi đo bức xạ), Mục
II, Mục III, Mục IV, Mục V Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Lực lượng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi
trường được trang bị các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại
Mục VI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Lực lượng thanh tra chuyên ngành và cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường được trang
bị các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Mục VI Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Thẩm quyền quyết định việc trang bị phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu đấu tranh
phòng, chống vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi
trường, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quyết định việc trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
cho lực lượng thuộc quyền quản lý của mình quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Hàng năm, căn cứ vào danh mục phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ và yêu cầu đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính của
ngành và địa phương, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch,
lập dự toán kinh phí trang bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ gửi Bộ
Tài chính trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6. Lập, quản lý hồ sơ và
báo cáo việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử
dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
2. Hồ sơ quản lý phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ bao gồm: Lý lịch phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; quy trình
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất; sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật, thời gian
hoạt động, mức tiêu thụ nhiên liệu; giấy chứng nhận đã qua kiểm định (nếu có);
sổ giao, nhận phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
3. Hàng năm, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
kiểm kê, báo cáo số lượng, giá trị, tình hình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 7. Bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phải được
bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật.
2. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh
phí bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thực hiện theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 8. Điều chuyển, thu hồi,
thanh lý, tiêu hủy phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
Việc điều chuyển, thu hồi, thanh lý, tiêu hủy
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Điều 9. Sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm được kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm theo quy định của pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phải được
duy trì trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm.
2. Việc sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ phải tuân thủ đúng quy định tại Khoản 2 Điều 64 Luật xử lý
vi phạm hành chính.
3. Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ chỉ được
lắp đặt, sử dụng khi được phê duyệt của người có thẩm quyền sau:
a) Trưởng Công an cấp huyện, Giám đốc Công an cấp tỉnh,
Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh
sát đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Tổng
cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, Tổng
cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm;
b) Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chánh Thanh tra
Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
c) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh
Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường.
Điều 10. Tiêu chuẩn, trách nhiệm
của người sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Tiêu chuẩn của người sử dụng phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ:
a) Là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, thanh tra
viên chuyên ngành, công chức quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Nắm vững chế độ quản lý, sử dụng phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ;
c) Được tập huấn về quy trình, thao tác sử dụng, bảo
quản phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và các quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính có liên quan.
2. Người sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ phải thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, giữ gìn, bảo quản
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và chịu trách nhiệm về việc sử dụng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.
Điều 11. Sử dụng, bảo quản kết
quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
1. Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ là bản ảnh, hình ảnh, phiếu in, chỉ số đo, dữ liệu lưu trong
bộ nhớ của các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ quy định tại Nghị định
này.
2. Kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ chỉ được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính khi bảo đảm
các điều kiện sau:
a) Được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và phải được kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm theo đúng quy định của pháp luật;
b) Thu thập theo đúng quy trình, thủ tục;
c) Được ghi nhận bằng văn bản;
d) Đảm bảo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Khi có kết quả thu được bằng phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải
nhanh chóng xác định tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính.
a) Trường hợp xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm,
người có thẩm quyền phải tiến hành ngay việc lập biên bản vi phạm hành chính và
kết quả thu được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được lưu theo
biên bản vi phạm hành chính;
b) Trường hợp chưa xác định được tổ chức, cá nhân
vi phạm thì thời hạn sử dụng kết quả thu được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ được áp dụng theo quy định của Điều 6 Luật xử lý vi
phạm hành chính; khi hết thời hạn quy định mà không xác định được tổ chức,
cá nhân vi phạm hành chính thì kết quả thu được sẽ không sử dụng để làm căn cứ
xử phạt vi phạm hành chính.
4. Kết quả thu được bằng phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ phải được bảo quản chặt chẽ theo chế độ hồ sơ.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28
tháng 12 năm 2013, bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định của Nghị định
này.
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành, các phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đã được
trang bị, sử dụng theo đúng quy định được tiếp tục sử dụng để phòng ngừa, phát
hiện và xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi
trường.
2. Trong thời hạn chuyển tiếp, các phương tiện, thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ đã được trang bị, sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều này
phải thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 14. Trách nhiệm hướng dẫn
và thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn
thi hành Nghị định này. Các Bộ trưởng: Công an, Giao thông vận tải, Tài nguyên
và Môi trường căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy định
về trang bị, quy trình sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; tuyên
truyền, phổ biến pháp luật; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; kiểm tra,
thanh tra, xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ
DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 165/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ)
I. NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ
KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ, AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, GỒM:
1. Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới.
2. Máy đo tốc độ có ghi hình ảnh.
3. Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở.
4. Thiết bị ghi âm và ghi hình.
5. Thiết bị định vị vệ tinh.
6. Thiết bị đo, thử chất ma túy.
7. Thiết bị ghi đo bức xạ.
8. Thiết bị đánh dấu hóa chất.
9. Thiết bị đo áp lực hơi của lốp xe cơ giới.
10. Thiết bị đo chiều cao hoa lốp xe cơ giới.
11. Thiết bị đo hiệu quả phanh xe cơ giới.
12. Phương tiện đo độ ồn.
13. Phương tiện đo nồng độ khí thải xe cơ giới.
14. Thiết bị đo âm lượng.
15. Thiết bị đo cường độ ánh sáng.
16. Thiết bị đo độ rơ góc của vô lăng lái xe cơ giới.
17. Thiết bị trích xuất dữ liệu thông tin từ thiết
bị giám sát hành trình.
18. Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả.
II. NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT
BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH GIAO THÔNG
ĐƯỜNG SẮT, GỒM:
1. Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở.
2. Thiết bị ghi âm và ghi hình.
3. Thiết bị đo, thử chất ma túy.
4. Thiết bị trích xuất dữ liệu thông tin từ thiết bị
giám sát hành trình.
5. Thước thủy bình.
6. Thước đo chiều cao đầu đấm móc nối.
7. Thước đo giang cách bánh xe trên một trục.
8. Thước đo đường kính bánh xe.
9. Thước đo gờ lợi, chiều dày đai bánh xe.
10. Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả.
11. Đồng hồ bấm giây.
12. Thiết bị đo âm lượng.
13. Thiết bị đo cường độ ánh sáng.
14. Thiết bị đo tải trọng trục bánh toa xe.
III. NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT
BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ GIAO
THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, GỒM:
1. Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở.
2. Thiết bị ghi âm và ghi hình.
3. Thiết bị đo, thử chất ma túy.
4. Thiết bị đo cường độ ánh sáng.
5. Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả.
6. Thiết bị đo độ sâu của nước.
IV. NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT
BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ GIAO
THÔNG HÀNG HẢI, GỒM:
1. Thiết bị ghi âm và ghi hình.
2. Thiết bị định vị vệ tinh.
3. Thiết bị trích xuất dữ liệu thông tin từ thiết bị
giám sát hành trình.
4. Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả.
5. Thiết bị đo độ sâu của nước.
V. NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ
KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNG KHÔNG
DÂN DỤNG, GỒM:
1. Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở.
2. Thiết bị ghi âm và ghi hình.
3. Thiết bị đo, thử chất ma túy.
4. Thiết bị định vị vệ tinh.
5. Thiết bị phát hiện giấy tờ, tài liệu giả.
VI. NHÓM CÁC PHƯƠNG TIỆN, THIẾT
BỊ KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT HIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG, GỒM:
1. Thiết bị đo nhanh khí.
2. Thiết bị đo nhanh nước.
3. Phương tiện đo hàm lượng bụi trong không khí.
4. Phương tiện đo độ rung động.
5. Phương tiện đo độ ồn.
6. Thiết bị đo phóng xạ.
7. Thiết bị đo cường độ ánh sáng.
8. Thiết bị đo sóng viba.
9. Thiết bị ghi đo bức xạ.
10. Thiết bị đo điện từ trường.
11. Thiết bị phân tích khí.
12. Thiết bị phân tích nước và chất lỏng.
13. Thiết bị phân tích đất.
14. Thiết bị phân tích chất rắn.
15. Thiết bị phân tích các yếu tố vi sinh vật.
16. Thiết bị đo vi khí hậu.
17. Thiết bị đo lưu tốc dòng.
18. Thiết bị định vị vệ tinh.
19. Thiết bị thu mẫu môi trường.
20. Thiết bị bảo quản mẫu môi trường.
21. Thiết bị ghi âm và ghi hình.
22. Trạm kiểm định môi trường di động.
23. Thiết bị trắc địa.
24. Thiết bị quan trắc tự động khí thải, nước thải./.