ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 26
tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm
hành chính năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật xử lý vi phạm hành
chính năm 2020; Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (Nghị
định 118/2021/NĐ- CP); Nghị định số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 của Chính phủ
quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính (Nghị định 20/2016/NĐ-CP);
Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật
trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (Nghị định 19/2020/NĐ-
CP), UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch công tác thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai thống nhất,
đồng bộ việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Tổ chức thực hiện
có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
- Kịp thời phát hiện những quy
định của pháp luật về lĩnh vực XLVPHC không khả thi, không phù hợp với thực tiễn
hoặc chồng chéo, mâu thuẫn để đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra,
theo dõi tình hình xử lý vi phạm hành chính, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc, bất cập, hạn chế trong việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính, có giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính; đồng thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc
phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; bảo đảm chất
lượng và tiến độ hoàn thành công việc;
- Bảo đảm sự phối hợp thường
xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã, cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những vướng mắc,
khó khăn trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến
các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Nội dung: Tiếp tục tuyên truyền,
phổ biến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính
năm 2020 và các văn bản pháp luật khác liên quan đến xử lý vi phạm hành chính đến
cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh, nhất là đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức làm công tác xử lý vi phạm hành chính.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở
Tư pháp; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Cả năm
2024.
2. Tập huấn, bồi dưỡng
chuyên sâu nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
kỹ năng lập biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính
và các nội dung có liên quan đến quản lý, xử lý vi phạm hành chính cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố;
- Thời gian thực hiện: Từ Quý
II đến Quý IV/2024.
b) Tập huấn, bồi dưỡng chuyên
sâu nghiệp vụ xử phạt vi phạm hành chính theo lĩnh vực.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và UBND cấp huyện, thị
xã, thành phố theo địa bàn quản lý;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp;
- Thời gian thực hiện: Năm
2024.
3. Kiểm tra, hướng dẫn việc
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Kiểm tra định kỳ:
- Nội dung: Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo Quyết định kiểm tra của Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Từ Quý
II đến Quý IV/2024.
b) Kiểm tra đột xuất, liên
ngành:
- Nội dung: Trong trường hợp việc
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý liên ngành
đang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập hoặc đối với các vụ việc phức tạp;
- Thời gian thực hiện: Khi có đề
nghị của Sở Tư pháp hoặc văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ, ngành trung ương;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan. c) Hướng dẫn việc thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Khi có đề
nghị của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan;
- Hình thức hướng dẫn: Bằng văn
bản theo đề nghị của cơ quan; Tổ chức các hội thảo; Thanh tra, kiểm tra và các
hình thức khác.
4. Tham gia ý kiến trong việc
giải quyết các vụ việc liên quan đến xử lý vi phạm hành chính
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm
2024.
5. Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính
- Cơ quan tham mưu triển khai:
Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
6. Công tác báo cáo, thống
kê tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện thực hiện chế độ báo cáo đối với lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy
định tại Nghị định 118/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 01/2023/TT-BTP của Bộ
Tư pháp gửi Sở Tư pháp để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp;
- Thời gian thực hiện: Hằng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Phân công thực hiện: Sở Tư
pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Chủ tịch UBND tỉnh ủy
quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện
hoạt động kiểm tra, ký kết luận kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính tại Kế hoạch này và báo cáo với Chủ tịch UBND tỉnh bằng văn
bản về kết quả kiểm tra.
2. Trách nhiệm của Sở Tư
pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này;
- Giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện trong việc thực hiện công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp Báo cáo công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định về UBND tỉnh, Bộ Tư
pháp;
- Lập dự toán kinh phí để triển
khai thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định để trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cấp kinh phí để thực hiện.
3. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả công tác thi hành pháp luật về XLVPHC thuộc thẩm quyền đã được quy định tại
Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các hoạt động thi hành pháp
luật về XLVPHC theo Kế hoạch này;
- Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị trong việc thực hiện công tác thi hành pháp luật về XLVPHC.
4. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí đảm
bảo thực hiện Kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch Công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lào
Cai. Các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch này triển khai, tổ chức thực
hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh vướng mắc
kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh; BCH BĐ Biên phòng tỉnh; Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH4, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|