ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
06 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI HỮU NGHỊ VIỆT NAM - CAMPUCHIA TỈNH BÌNH
PHƯỚC KHÓA III, NHIỆM KỲ 2022-2027
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Nghị định số
33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Theo đề nghị của Hội Hữu nghị
Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước tại Công văn số 03/HVC ngày 28/3/2023 và
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1066/TTr-SNV ngày 02/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội Hữu nghị
Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước khóa III, nhiệm kỳ 2022-2027 đã được Đại hội
Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước thông qua ngày 08/01/2023.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch
Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, Phòng: NC;
- Sở Nội vụ: 02 bản;
- Lưu: VT, (T108QĐ).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
ĐIỀU LỆ
HỘI HỮU NGHỊ VIỆT NAM - CAMPUCHIA TỈNH BÌNH PHƯỚC KHÓA
III, NHIỆM KỲ 2022-2027
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 933/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Phước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Tên gọi
Tên gọi của Hội: Hội Hữu nghị
Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước (dưới đây gọi tắt là Hội).
Tên giao dịch quốc tế viết bằng
tiếng Anh: Vietnam - Cambodia Friendship Association of Binh Phuoc province.
Điều 2.
Tôn chỉ, mục đích
Hội Hữu nghị Việt Nam -
Campuchia tỉnh Bình Phước (dưới dây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội. Hội có
chức năng phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Nhân dân tỉnh Bình
Phước với Nhân dân Campuchia phù hợp với truyền thống và quan hệ hợp tác giữa
hai nước Việt Nam - Campuchia.
Tôn chỉ, mục đích hoạt động của
Hội là góp phần tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị, sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau
giữa Nhân dân tỉnh Bình Phước và nhân dân Campuchia.
Điều 4. Địa
vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài sản và có tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Phước.
2. Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh
Bình Phước, Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ và các cơ quan có liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
2. Trụ sở Hội đặt tại: số 739,
Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Điều 3.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản và tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
2. Dân chủ, công khai, minh bạch.
3. Tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật
và Điều lệ Hội đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA
HỘI
Điều 5. Nhiệm
vụ Hội
1. Chấp hành các quy định của
pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo
Điều lệ Hội đã được UBND tỉnh phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội
để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ
tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tổ chức các hoạt động nhằm củng
cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, cổ vũ và hỗ trợ hợp tác giao lưu kinh tế,
văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, du lịch, khoa học kỹ thuật giữa Nhân dân hai
nước Việt Nam và Campuchia.
3. Giới thiệu, thông tin cho
các tầng lớp Nhân dân tỉnh Bình Phước về lịch sử, đất nước, con người, nền văn
hóa và những thành tựu xây dựng đất nước của Nhân dân Campuchia cũng như về mối
quan hệ truyền thống hữu nghị, hợp tác nhiều mặt giữa Nhân dân hai nước.
4. Cùng với các tổ chức hữu nghị
Campuchia - Việt Nam giới thiệu, thông tin cho các tầng lớp Nhân dân Campuchia
về lịch sử, đất nước, con người, nền văn hóa và những thành tựu xây dựng đất nước
của Nhân dân Việt Nam, chính sách đối ngoại rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa
của Việt Nam.
5. Tham gia các hoạt động hòa
bình, đoàn kết, hữu nghị, hợp tác phát triển của nhân dân tỉnh Bình Phước với
Nhân dân Campuchia và Nhân dân các nước.
6. Tổ chức, phối hợp hoạt động
giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; hoà giải tranh chấp trong nội bộ Hội.
7. Thiết lập và phát triển mối
quan hệ hữu nghị, hợp tác với các tổ chức và cá nhân của Campuchia mong muốn
phát triển mối quan hệ với Việt Nam thông qua các hoạt động giao lưu văn hóa, hợp
tác kinh tế, khoa học, giáo dục.
8. Đề nghị với các cơ quan chức
năng quyết định cử các đoàn ra nước ngoài và đón các đoàn tổ chức Nhân dân, tổ
chức phi Chính phủ Campuchia đến tỉnh Bình Phước hoạt động hòa bình, đoàn kết,
hữu nghị, hợp tác phát triển, viện trợ phi Chính phủ theo quy định.
9. Giữ mối liên hệ chặt chẽ với
Trung ương Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia.
10. Giúp đỡ thông tin về các vấn
đề liên quan đến công tác tìm kiếm và cất bốc hài cốt liệt sĩ Việt Nam hy sinh
tại Campuchia.
11. Hòa giải tranh chấp, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của hội. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo
đúng quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 6. Quyền
hạn của Hội
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong
mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp
luật.
4. Tham gia chương trình, dự
án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của
cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động
của Hội.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên
quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
Chương
III
HỘI VIÊN
Điều 7. Hội
viên
1. Hội viên chính thức
Các cựu chuyên gia, chuyên gia,
quân tình nguyện Việt Nam và mọi công dân sống và làm việc tại tỉnh Bình Phước,
tán thành Điều lệ Hội, có đơn xin gia nhập Hội và được Ban Thường vụ Hội đồng
ý, sẽ được gia nhập Hội và trở thành hội viên chính thức của Hội Hữu nghị Việt
Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước.
2. Hội viên liên kết và hội
viên danh dự
Các doanh nhân trong các doanh
nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại tỉnh
Bình Phước, có đóng góp cho sự phát triển của Hội, tán thành Điều lệ Hội, tự
nguyện làm đơn xin gia nhập Hội, được Ban Thường vụ Hội xem xét, công nhận là hội
viên liên kết.
Công dân Việt Nam không có điều
kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Hội, tán
thành Điều lệ Hội, tự nguyện làm đơn xin vào Hội, được Ban Thường vụ Hội xem
xét công nhận là hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Điều 8. Nhiệm
vụ của Hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều
lệ, Nghị quyết và quy định của Hội.
2. Tuyên truyền rộng rãi mục
đích tốt đẹp của Hội. Tích cực tham gia các hoạt động của Hội nhằm giữ gìn và
phát triển tình đoàn kết hữu nghị giữa Nhân dân Việt Nam và Nhân dân Campuchia.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không
được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân
công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí theo quy định.
Điều 9. Quyền
của Hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Tham gia các hoạt động của Hội
và được Hội tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện các hoạt động đó.
3. Được Hội giúp đỡ nâng cao
trình độ ngoại ngữ, cung cấp những thông tin liên quan đến quan hệ hai nước Việt
Nam - Campuchia.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề
cử và bầu cử các cấp lãnh đạo Hội, được tham gia thảo luận, kiến nghị và biểu
quyết công việc của Hội.
5. Được xin ra khỏi Hội khi xét
thấy không thể tiếp tục là hội viên. Hội viên, tổ chức thành viên muốn ra khỏi
Hội phải thông báo bằng văn bản gửi Ban Thường vụ Hội để được rút tên ra khỏi
danh sách hội viên.
Hội viên liên kết, hội viên
danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu
quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm
tra Hội.
Điều 10.
Thủ tục, thẩm quyền kết nạp, khai trừ hội viên
1. Thủ tục kết nạp hội viên
Hội viên chính thức và hội viên
danh dự có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ này, có đơn tự nguyện
xin gia nhập Hội thì được Ban Thường vụ Hội xét kết nạp là hội viên chính thức
và hội viên danh dự.
2. Thủ tục khai trừ Hội thành
viên, hội viên
Hội viên chính thức và hội viên
danh dự có đơn tự nguyện ra khỏi Hội hoặc bị khai trừ ra khỏi Hội do vi phạm Điều
lệ, vi phạm pháp luật thì chấm dứt quyền hội viên chính thức và hội viên danh dự
kể từ ngày có Thông báo của Ban Thường vụ Hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Cơ
cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Các tổ chức pháp nhân, các
chi hội thuộc Hội (nếu có) thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Đại
hội
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội hội viên, Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm
một lần. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một
phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu
chính thức có mặt.
Nhiệm vụ của Đại hội:
1. Thảo luận, thông qua báo cáo
tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động của Hội trong nhiệm kỳ tới.
2. Thảo luận và thông qua Điều
lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải
thể Hội (nếu có).
3. Thảo luận, góp ý kiến vào
Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.
4. Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm
tra.
5. Xem xét những vấn đề khác
theo quy định Điều lệ Hội.
6. Thông qua nghị quyết Đại hội.
7. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại
hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định.
b) Việc biểu quyết thông qua
các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức
có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 13.
Ban Chấp hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội
bầu trong số các hội viên của Hội là cơ quan lãnh đạo Hội giữa 02 kỳ Đại hội. Số
lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
Ban Chấp hành gồm Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch, các Chi hội trưởng của các tổ chức thành viên (nếu có), các cá
nhân tiêu biểu. Số lượng thành viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại
hội.
b) Chuẩn bị và quyết định triệu
tập Đại hội.
c) Quyết định chương trình, kế
hoạch công tác hàng năm của Hội.
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ
máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy
chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu
của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với
quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ban
Kiểm tra. Số Ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng
Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo
Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
b) Ban Chấp hành định kỳ họp 03
tháng một lần và được Chủ tịch hội triệu tập họp bất thường khi cần thiết.
Điều 14.
Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp
hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và một số Ủy viên.
a) Chủ tịch Hội có nhiệm vụ
lãnh đạo và chỉ đạo toàn bộ công việc của Hội và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Hội.
b) Các Phó Chủ tịch Hội giúp việc
cho Chủ tịch Hội và chịu trách nhiệm đối với công việc được phân công, thay mặt
Chủ tịch Hội trong trường hợp được ủy quyền.
c) Các Ủy viên Ban Thường vụ chịu
trách nhiệm từng phần công việc được Chủ tịch Hội phân công.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Thuờng vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển
khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp
hành.
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập họp Ban Chấp hành.
c) Đại diện cho Hội trong các mối
quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội, quyết
định kết nạp hội viên.
d) Quyết định thành lập các tổ
chức, đơn vị thuộc Hội theo Nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo
các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
Ban Thường vụ hoạt động theo
Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 15.
Ban Kiểm tra
1. Ban Kiểm tra do Đại hội bầu
ra có tối thiểu là 3 thành viên, trong đó một thành viên Ban Chấp hành làm Trưởng
ban Kiểm tra.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực
thuộc Hội, hội viên.
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban
Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân
thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 16.
Thư ký Hội
Thư ký Hội giúp việc cho Ban
Thường vụ, phụ trách công tác văn phòng Hội.
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP
NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 17.
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định
của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên
quan.
Chương VI
TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH CỦA
HỘI
Điều 18.
Tài sản và tài chính
Tài sản và tài chính của Hội gồm:
1. Các tài sản do Nhà nước giao
(nếu có).
2. Hội phí hội viên.
3. Hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước
trên cơ sở chương trình hoạt động hàng năm của Hội được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (nếu có).
4. Các nguồn tài trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
5. Những nguồn tài chính, tài sản
do hội viên của Hội đóng góp.
6. Các hoạt động có thu hợp
pháp khác.
Điều 19.
Quản lý tài sản, tài chính
1. Tài sản và tài chính của Hội
được quản lý, sử dụng phù hợp yêu cầu hoạt động của Hội, theo nguyên tắc tập
trung thống nhất. Việc sử dụng tài sản, tài chính, lập dự toán thu chi, chế độ
báo cáo tài chính của Hội theo đúng các quy định của Hội và các quy định hiện
hành của Nhà nước.
2. Khi giải thể, toàn bộ tài sản,
tài chính của Hội được xử lý theo pháp luật Nhà nước.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành
Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công
khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục
đích hoạt động của Hội.
Chương
VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 20.
Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ
thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 21. Kỷ
luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo,
khai trừ.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ
thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương
VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Sửa
đổi, bổ sung
Chỉ có Đại hội Hội Hữu nghị Việt
Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc
sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được trên 2/3 (hai phần ba) số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành và được UBND tỉnh phê duyệt mới có hiệu
lực thi hành.
Điều 23.
Hiệu lực thi hành
1. Những vấn đề liên quan đến
hoạt động của Hội chưa được quy định trong Điều lệ này thì được căn cứ vào những
quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về
tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Thông
tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác hướng dẫn thi hành.
2. Bản Điều lệ này đã được Đại
hội Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước khóa III, nhiệm kỳ
2022-2027 thông qua ngày 08/01/2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Bản Điều lệ này không còn hiệu
lực khi Hội ngừng hoạt động hoặc giải thể.
4. Chủ tịch Hội có trách nhiệm
tổ chức triển khai nội dung bản Điều lệ này đến tất cả hội viên của Hội./.