ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 840/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH “THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI ĐẾN NĂM 2030, GIAI ĐOẠN I TỪ NĂM
2021-2025”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Truyền
thông về bình đẳng giới đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dân
tộc thiểu số và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch “Thực hiện Chương trình Truyền
thông về bình đẳng giới vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm
2030, giai đoạn I từ năm 2021-2025”. (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, Vụ Dân tộc thiểu
số chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực
hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Vụ trưởng Vụ Dân tộc thiểu số và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: LĐTBXH, Tài chính,
TTTT;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, thành
phố (để t/h);
- Thứ trưởng, PCN Hoàng Thị Hạnh;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, DTTS (5), KHTC (5).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
KẾ HOẠCH
“THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI ĐẾN NĂM 2030, GIAI ĐOẠN I TỪ NĂM 2021-2025”
(Kèm theo Quyết định số 840/QĐ-UBDT
ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc)
Căn cứ Quyết định 1790/QĐ-TTg ngày
23/10/2021 năm 2021 về việc Phê duyệt Chương trình Truyền thông về bình đẳng giới
đến năm 2030, Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình Truyền
thông về bình đẳng giới vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi đến năm 2030, giai đoạn I từ năm 2021-2025 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng hiệu quả của các hoạt động truyền
thông về bình đẳng giới và phát huy các phong tục tập quán và truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, góp phần thúc đẩy thực hiện bình đẳng giới
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Góp phần tạo sự chuyển biến tích cực
trong thực hiện bình đẳng giới và nâng cao vị thế của phụ nữ ở vùng DTTS, góp
phần thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về bình
đẳng giới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tăng cường công tác truyền thông,
phổ biến, giáo dục, vận động đồng bào dân tộc ít người thực hiện chính sách
pháp luật về bình đẳng giới có hiệu quả bằng các nội dung, hình thức đa dạng,
phong phú phù hợp với vùng đồng bào DTTS&MN. Phấn đấu đến năm 2025:
+ 100% cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh
và Trung ương xây dựng kế hoạch, triển khai hoạt động Tháng hành động vì bình đẳng
giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới hàng năm.
+ 80-100% hộ gia đình là người dân tộc
thiểu số và miền núi được tiếp cận thông tin về chính sách pháp luật về bình đẳng
giới.
+ 100% già làng, trưởng bản, người có
uy tín ở các xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống được phổ
biến pháp luật về bình đẳng giới và tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng về tuyên truyền
chính sách pháp luật về bình đẳng giới.
+ Nhận thức về bình đẳng giới của
nhóm đối tượng trong cộng đồng tăng từ 5 -10% so với năm 2021.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ truyền
thông giỏi tiếng dân tộc theo địa bàn để phát huy hiệu quả
truyền thông về bình đẳng giới:
+ 100% cán bộ làm công tác dân tộc,
làm công tác liên quan đến bình đẳng giới được đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng hoạt động bình đẳng giới.
+ Đạt 95% các địa phương xây dựng quy
ước, hương ước của cộng đồng dân tộc thiểu số và miền núi đã được thông qua
không có sự phân biệt đối xử về giới.
- Phát huy các phong tục, tập quán và
truyền thống tốt đẹp của dân tộc phù hợp với mục tiêu bình đẳng giới.
II. NHIỆM VỤ
1. Tăng
cường chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyên
truyền về bình đẳng giới; cơ quan công tác dân tộc địa phương tích cực tham mưu
với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp chặt chẽ giữa các ban, ngành đoàn thể
trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và vận động đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới vùng đồng
bào DTTS&MN.
2. Đẩy mạnh
truyền thông về bình đẳng giới cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi với nhiều nội dung, hình thức, cách làm sáng tạo, phong phú phù hợp với
trình độ, lứa tuổi, tập quán từng vùng miền, đối tượng.
3. Phát
huy vai trò của đội ngũ già làng, trưởng bản, người có uy tín trong công tác
tuyên truyền, giáo dục, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện
chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và phát huy các
phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp của dân tộc góp phần thực hiện các mục
tiêu về bình đẳng giới.
4. Tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2030, đặc biệt có dự án liên
quan đến phụ nữ, trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người và bình đẳng giới.
5. Bồi dưỡng
kiến thức, nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác dân tộc và bình đẳng giới
ở cấp cơ sở; đào tạo theo lộ trình đội ngũ cán bộ truyền thông giỏi tiếng dân tộc
theo địa bàn để phát huy hiệu quả truyền thông về bình đẳng giới.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức
tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới vùng có đông đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống:
- Tổ chức tập huấn và phổ biến giáo dục
chính sách, pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ
xã, thôn, bản, già làng, trưởng bản, người có uy tín.
- Tổ chức tuyên truyền trên báo, tạp
chí, cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc và trên kênh sóng phát thanh,
truyền hình thiết yếu của trung ương, địa phương các nội dung về bình đẳng giới
cung cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tổ chức mít tinh, tọa đàm, giao
lưu, nói chuyện chuyên đề, thi sáng tác các tác phẩm tuyên truyền có nội dung
bình đẳng giới hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tổ chức thi tuyên truyền về bình đẳng giới, phòng ngừa bạo lực gia đình gắn với phát huy giá trị văn hóa,
truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho đồng bào DTTS và miền núi.
2. Sản xuất
phim tài liệu, audio spot (file âm thanh) về nội dung bình đẳng giới bằng tiếng Việt và tiếng DTTS để phát trên
truyền hình, phát thanh, hệ thống loa truyền thanh, cổng thông tin điện tử và
các hình thức phù hợp khác.
3. Biên
soạn, xây dựng tài liệu, lựa chọn nội dung phù hợp xuất bản sổ tay và cung cấp tài liệu, ấn phẩm truyền thông (tờ rơi, pano, áp
phích...) về bình đẳng giới có chất lượng hướng tới đối tượng
là đồng bào DTTS và miền núi.
4. Xây dựng
và nhân rộng các mô hình về bình đẳng giới ở xã có đông đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi sinh sống.
5. Mở các
lớp đào tạo xây dựng đội ngũ cán bộ truyền thông giỏi tiếng dân tộc theo địa
bàn về bình đẳng giới hướng tới đối tượng là cán bộ, công chức làm công tác dân
tộc, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bình đẳng giới, công chức cấp xã
trong các tổ chức như mặt trận tổ quốc, hội liên hiệp phụ nữ, đoàn thành niên,
... đội ngũ người có uy tín, già làng, trưởng bản.
6. Huy động
các nguồn lực từ cộng đồng, các tổ chức quốc tế trong và ngoài nước tham gia thực
hiện các hoạt động về bình đẳng giới tại vùng DTTS.
7. Tổ chức
kiểm tra, khảo sát, đánh giá thực trạng bình đẳng giới và công tác triển khai
thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến bình đẳng giới.
8. Thực
hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan do yêu cầu của thực
tiễn phát sinh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thực hiện chủ trương của Đảng,
chính sách dân tộc của Nhà nước về công tác dân tộc.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh
phí dự kiến thực hiện trong 5 năm là: 22 tỷ đồng
(Phụ
lục chi tiết kèm theo)
2. Kinh
phí thực hiện Chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Ủy ban Dân tộc. Việc quản lý và sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Các
nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các vụ, đơn
vị thuộc Ủy ban Dân tộc
a) Vụ Dân tộc thiểu số:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; là đầu mối phối hợp với các
đơn vị liên quan trong việc tham mưu, chỉ đạo triển khai Kế hoạch, đôn đốc, tiếp
nhận thông tin, đánh giá kết quả và tổng hợp tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban
và các bộ, ngành cơ quan có liên quan theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức truyền thông, phổ biến, giáo dục, vận động thực hiện chính
sách, pháp luật về bình đẳng giới cho đồng bào DTTS&MN; có lộ trình đào tạo
cán bộ truyền thông giỏi tiếng dân tộc theo địa bàn phụ trách để phát huy hiệu
quả truyền thông về bình đẳng giới; tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS&MN
người phát huy các phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của dân tộc phù
hợp với mục tiêu bình đẳng giới.
b) Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn việc lập kế hoạch, dự toán hàng năm
thực hiện các hoạt động triển khai Kế hoạch;
c) Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí
Dân tộc và các đơn vị liên quan của Ủy ban Dân tộc: Chủ động phối hợp và tổ chức
thực hiện tuyên truyền, giới thiệu các nội dung, tình hình triển khai, kết quả
đạt được của Dự án.
2. Cơ quan công
tác dân tộc các tỉnh, thành phố
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành của địa phương phối
hợp triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí triển
khai thực hiện phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể của địa phương trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố bố trí kinh phí thực hiện.
- Tổ chức lồng ghép nhiệm vụ bình đẳng
giới vùng đồng bào DTTS&MN vào Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình
mục tiêu của địa phương; trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS khi cần thiết.
- Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện
kế hoạch tại địa phương với Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Định kỳ (6 tháng và hằng năm), sơ kết giữa kỳ (năm 2023) và tổng
kết có báo cáo gửi về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN “CHƯƠNG
TRÌNH TRUYỀN THÔNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
ĐẾN NĂM 2030, GIAI ĐOẠN I TỪ NĂM 2021-2025”
(Kèm theo Quyết định số 840/QĐ-UBDT
ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
0
|
4.850
|
5.350
|
5.750
|
6.050
|
I
|
Tổ chức
tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới vùng có đông đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống
|
0
|
2.300
|
2.500
|
3.000
|
3.100
|
1
|
Tổ chức tập huấn và phổ biến giáo dục
chính sách, pháp luật về bình đẳng giới cho cán bộ làm công tác dân tộc, cán
bộ xã, thôn, bản, già làng, trưởng bản, người có uy tín.
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền trên báo, tạp
chí, Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc và trên kênh sóng phát thanh,
truyền hình thiết yếu của trung ương, địa phương các nội dung về bình đẳng giới
cung cấp cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
3
|
Tổ chức mít tinh, tọa đàm, giao
lưu, nói chuyện chuyên đề, thi sáng tác các tác phẩm tuyên truyền có nội dung
bình đẳng giới hướng tới đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (tùy tình hình
cụ thể của từng năm sẽ lựa chọn nhiệm vụ phù hợp)
|
|
600
|
500
|
500
|
600
|
4
|
Tổ chức cuộc thi tuyên truyền về
bình đẳng giới, phòng ngừa bạo lực gia đình gắn với phát huy giá trị văn hóa,
truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho đồng bào DTTS và miền núi.
|
|
700
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
II
|
Sản xuất
phim tài liệu, audio spot (file âm thanh) về nội dung bình đẳng giới bằng tiếng
Việt và tiếng DTTS để phát trên kênh truyền hình, phát thanh, hệ thống loa
truyền thanh, cổng thông tin điện tử và các hình thức phù hợp khác
|
0
|
860
|
800
|
800
|
800
|
1
|
Sản xuất phim tài liệu chuyên san bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số
|
|
600
|
500
|
500
|
500
|
2
|
Sản xuất các audio spot (file âm
thanh) bằng tiếng Việt và tiếng DTTS
|
|
260
|
300
|
300
|
300
|
III
|
Biên soạn,
xây dựng tài liệu, lựa chọn nội dung phù hợp xuất bản sổ tay và cung cấp tài
liệu, ấn phẩm truyền thông (tờ rơi, pano, áp phích ...) về bình đẳng giới có
chất lượng hướng tới đối tượng là đồng bào DTTS và miền núi
|
|
950
|
650
|
950
|
650
|
1
|
Biên soạn, xuất bản tờ gấp, pano,
áp phích tuyên truyền: về nội dung bình đẳng giới và phòng, ngừa, ứng phó với
bạo lực trên cơ sở giới; Giới thiệu chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về bình đẳng giới
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
2
|
Sản xuất đặc san có nội dung về
bình đẳng giới
|
|
650
|
350
|
650
|
350
|
IV
|
Xây dựng
và nhân rộng các mô hình về bình đẳng giới ở xã có đông đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi sinh sống
|
0
|
140
|
100
|
100
|
100
|
V
|
Đào tạo
xây dựng đội ngũ cán bộ truyền thông giỏi tiếng dân tộc theo địa bàn về bình
đẳng giới
|
0
|
420
|
700
|
700
|
700
|
|
Mở các lớp đào tạo xây dựng đội ngũ
cán bộ truyền thông giỏi tiếng dân tộc theo địa bàn về bình đẳng giới hướng tới
đối tượng là cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến bình đẳng giới, công chức cấp xã trong các tổ chức như: mặt trận
tổ quốc, hội liên hiệp phụ nữ, đoàn thành niên, ...đội
ngũ người có uy tín, già làng, trưởng bản
|
|
420
|
700
|
700
|
700
|
VI
|
Tổ chức kiểm
tra, khảo sát, đánh giá thực trạng bình đẳng giới và công tác triển khai thực
hiện các nhiệm vụ liên quan đến bình đẳng giới
|
0
|
180
|
600
|
200
|
700
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, khảo sát, thống
kê
|
|
180
|
200
|
200
|
200
|
2
|
Tổ chức hội thảo đánh giá
|
|
0
|
300
|
|
300
|
3
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
|
|
0
|
100
|
|
200
|