Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 727/QĐ-BNV 2022 phê duyệt Điều lệ sửa đổi Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam

Số hiệu: 727/QĐ-BNV Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ Người ký: Vũ Chiến Thắng
Ngày ban hành: 24/09/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 727/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI CÂU CÁ THỂ THAO VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Luật quy định quyền lập hội ngày 20 tháng 5 năm 1957;

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;

Theo đề nghị của Chủ tịch Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam đã được Đại hội nhiệm kỳ II (2022 - 2027) của Hiệp hội thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2022.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ tịch Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Thứ trưởng Vũ Chiến Thắng;
- Bộ VHTT&DL;
- Lưu: VT, TCPCP, N.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Chiến Thắng

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

HIỆP HỘI CÂU CÁ THỂ THAO VIỆT NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 727/QĐ-BNV ngày 24 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam.

2. Tên viết tắt tiếng Việt: HHCCTTVN.

3. Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Game Fishing Association.

4. Tên viết tắt tiếng Anh: VGFA.

5. Hiệp hội có biểu tượng riêng, được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của tổ chức, công dân Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực câu cá thể thao và yêu thích tập luyện, thi đấu môn câu cá thể thao. Hiệp hội hoạt động nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, phát triển và nâng cao thành tích thi đấu của môn câu cá thể thao, góp phần vào việc phát triển du lịch câu cá thể thao, du lịch sinh thái và phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao, kinh tế - xã hội của đất nước.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt.

2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại thành phố Hà Nội. Việc thành lập văn phòng đại diện của Hiệp hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi cả nước trong lĩnh vực về môn câu cá thể thao theo quy định của pháp luật.

2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ, sự quản lý về lĩnh vực thể dục thể thao của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

3. Hiệp hội là thành viên của Ủy ban Olympic Việt Nam và được gia nhập làm tổ chức thành viên của Hiệp hội Câu cá thể thao thế giới và các tổ chức quốc tế về câu cá theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế mà Hiệp hội là thành viên.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 6. Tính pháp lý của ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính thức của Hiệp hội là tiếng Việt, ngôn ngữ giao dịch quốc tế chính thức là tiếng Anh. Các văn kiện, văn bản chính thức được soạn thảo bằng tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 7. Quyền hạn

1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hiệp hội và hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề có liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động theo quy định của pháp luật. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ câu cá thể thao, tổ chức các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội theo quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội phù hợp với lĩnh vực hoạt động, tôn chỉ, mục đích và theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

10. Được gia nhập các tổ chức quốc tế tương ứng và ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật và báo cáo Bộ Nội vụ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hiệp hội gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.

11. Quyết định kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Hiệp hội vi phạm Điều lệ và các quy định của Hiệp hội làm tổn hại đến uy tín, danh dự của Hiệp hội.

12. Công nhận thành tích thi đấu câu cá thể thao; quyết định phong đẳng cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài môn Câu cá thể thao theo tiêu chuẩn phong đẳng cấp được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và theo quy định quy chế chuyên môn, quy định của pháp luật có liên quan.

13. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.

4. Đại diện hội viên tham gia kiến nghị và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật:

a) Xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về câu cá thể thao; quản lý cần thủ, huấn luyện viên, trọng tài môn câu cá thể thao; ban hành các quy chế về quản lý chuyên môn, cần thủ, trọng tài; cử các đoàn cán bộ, huấn luyện viên, cần thủ tham gia giao lưu và thi đấu quốc tế;

b) Xây dựng cơ sở vật chất tập luyện và thi đấu cũng như đầu tư trang thiết bị đáp ứng nhu cầu tập luyện nâng cao thành tích và tổ chức thi đấu quốc gia, quốc tế theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật để:

a) Phát triển phong trào câu cá thể thao cho mọi đối tượng, góp phần nâng cao sức khoẻ, giải trí, rèn luyện phẩm chất ý chí, đáp ứng yêu cầu xây dựng xã hội ngày càng phát triển;

b) Bồi dưỡng kiến thức, trao đổi thông tin, kinh nghiệm về lĩnh vực câu cá thể thao;

c) Tạo điều kiện cho các tổ chức thành viên, hội viên giao lưu với các đối tác và đồng nghiệp thuộc các Hiệp hội Câu cá thế giới, châu lục, khu vực và các câu lạc bộ câu cá, các tổ chức khác có liên quan;

d) Xây dựng hệ thống thi đấu các giải câu cá thể thao và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Ban hành các quy định cụ thể về địa điểm tập luyện, thi đấu theo quy định của pháp luật.

6. Phổ biến môn câu cá thể thao, hình thành văn hóa câu cá văn minh, lịch sự; phổ biến các phương pháp câu cá, đa dạng hóa các hình thức câu cá thể thao.

7. Tổ chức, quản lý, điều hành các giải Câu cá thể thao quốc gia và giải Câu cá thể thao quốc tế được tổ chức tại Việt Nam đảm bảo tuân thủ Điều lệ, các quy định chuyên môn và quy định của pháp luật.

8. Biên soạn, xuất bản các tài liệu cho việc phát triển phong trào Câu cá thể thao Việt Nam theo quy định của pháp luật.

9. Trao đổi, học tập về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm câu cá; tham gia bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên.

10. Thiết lập quan hệ với các đối tác như cơ sở dịch vụ về hồ câu cá và các hãng sản xuất đồ câu cá thể thao; tham gia và ủng hộ các hoạt động bảo vệ sinh thái, môi trường và hoạt động từ thiện.

11. Huy động các nguồn lực của xã hội để xây dựng cơ sở vật chất cho hoạt động câu cá thể thao. Thu hút nguồn tài trợ trong và ngoài nước theo đúng quy định của pháp luật để tạo nguồn kinh phí cho hoạt động của Hiệp hội.

12. Tổ chức các hội thảo về đề tài, dự án có tính chất xây dựng văn hóa Câu cá thể thao để hội nhập cùng phát triển.

13. Tham gia các hoạt động do các tổ chức câu cá quốc tế tổ chức như: thi đấu, tập huấn, hội thảo, hội nghị mở rộng quan hệ quốc tế với các nước trong khu vực, châu lục và thế giới theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

14. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

15. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.

16. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.

17. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 9. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức: công dân, tổ chức Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội;

b) Hội viên danh dự: là những người có nhiều đóng góp cho việc phát triển lĩnh vực câu cá thể thao Việt Nam, nhưng chưa có điều kiện tham gia là hội viên chính thức của Hiệp hội, tán thành Điều lệ, tự nguyện tham gia Hiệp hội được Ban Chấp hành Hiệp hội công nhận là hội viên danh dự.

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:

a) Hội viên tổ chức: các hội, câu lạc bộ câu cá ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam đang hoạt động và hoạt động có liên quan đến môn câu cá thể thao, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện xin ra nhập Hiệp hội. Người đại diện hội viên tổ chức phải là công dân Việt Nam, có đủ thẩm quyền quyết định những vấn đề liên quan đến hoạt động của hội viên trong hoạt động của Hiệp hội;

b) Hội viên cá nhân: công dân Việt Nam đang hoạt động và hoạt động có liên quan, yêu thích tập luyện, thi đấu, có đóng góp cho sự phát triển môn câu cá thể thao Việt Nam, tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện xin gia nhập Hiệp hội.

Điều 10. Quyền của hội viên

1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được Hiệp hội khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.

7. Được cấp thẻ hội viên của Hiệp hội.

8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.

Điều 11. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.

Điều 12. Thủ tục gia nhập Hiệp hội; ra khỏi Hiệp hội

1. Thủ tục gia nhập Hiệp hội.

a) Tổ chức, công dân Việt Nam đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9 của Điều lệ này có nguyện vọng gia nhập Hiệp hội thì được Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét để gia nhập Hiệp hội; việc công nhận hội viên của Hiệp hội được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội;

b) Hồ sơ xin gia nhập Hiệp hội.

- Đối với tổ chức:

+ Đơn xin gia nhập Hiệp hội (theo mẫu do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định);

+ Bản sao Điều lệ, các quy định của tổ chức xin ra nhập, quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền;

+ Danh sách lãnh đạo chủ chốt đại diện của tổ chức;

+ Văn bản cử đại diện tổ chức tham gia Hiệp hội;

+ Văn bản cam kết tuân thủ Điều lệ và các quy định của Hiệp hội.

- Đối với cá nhân:

+ Đơn xin gia nhập Hiệp hội (theo mẫu do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định);

+ 02 ảnh 4x6.

2. Thủ tục hội viên ra khỏi Hiệp hội.

a) Hội viên tự nguyện xin ra khỏi Hiệp hội phải có đơn gửi Ban Chấp hành xem xét, quyết định. Trước khi ra khỏi Hiệp hội phải bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài chính mà mình phụ trách cho tổ chức, cá nhân được Hiệp hội ủy nhiệm (nếu có);

b) Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét khai trừ hội viên trong các trường hợp sau đây:

- Đối với hội viên là tổ chức:

+ Bị đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Bị sáp nhập hoặc bị cấm hoạt động do vi phạm quy định pháp luật, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vi phạm nghiêm trọng Điều lệ và các quy định của Hiệp hội;

+ Không đóng hội phí 01 (một) năm hoặc không sinh hoạt liên tục 06 (sáu) tháng, không thực hiện đúng quy định của Hiệp hội mà không có lý do chính đáng.

- Đối với hội viên cá nhân:

+ Bị tước quyền công dân theo quy định của pháp luật;

+ Vi phạm đạo đức nghề nghiệp, vi phạm nghiêm trọng Điều lệ và các quy định của các tổ chức, làm tổn hại đến quyền lợi, uy tín và sự đoàn kết của Hiệp hội;

+ Không đóng hội phí 01 (một) năm hoặc không sinh hoạt liên tục 06 (sáu) tháng, không thực hiện đúng quy định của Hiệp hội mà không có lý do chính đáng.

c) Hội viên của Hiệp hội đương nhiên không còn là hội viên của Hiệp hội trong các trường hợp sau:

- Đối với hội viên tổ chức: tuyên bố giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

- Đối với hội viên cá nhân: mất năng lực hành vi dân sự, tuyên bố mất tích hoặc chết.

d) Sau khi Ban Chấp hành xem xét, quyết định, Chủ tịch Hiệp hội có trách nhiệm ra quyết định chấm dứt tư cách hội viên.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 13. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng, các ban chuyên môn.

6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội.

Điều 14. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, báo cáo của Ban Kiểm tra và báo cáo tài chính của Hiệp hội;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra Hiệp hội;

đ) Quyết định các nội dung khác vượt quá thẩm quyền của Ban Chấp hành;

e) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 15. Ban Chấp hành Hiệp hội

1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật; xem xét, kết nạp hội viên và cho hội viên ra khỏi Hiệp hội;

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, ủy viên Ban Thường vụ; bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/4 (một phần tư) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định;

e) Quyết định kế hoạch tài chính hàng năm của Hiệp hội;

g) Quyết định mức thu lệ phí gia nhập, niên liễm và các khoản thu khác đối với các tổ chức và hội viên của Hiệp hội;

h) Chỉ đạo các cuộc thi đấu trong nước và quốc tế tại Việt Nam; tổ chức các giải cấp quốc gia theo thẩm quyền;

i) Chỉ đạo các hoạt động về đào tạo, huấn luyện và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào công tác đào tạo huấn luyện viên, trọng tài, cần thủ;

k) Chỉ đạo việc xây dựng, triển khai thực hiện hợp tác quốc tế về câu cá thể thao;

l) Tìm kiếm các giải pháp thu hút nguồn tài trợ trong và ngoài nước, tổ chức hoạt động tạo nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;

m) Hỗ trợ phát triển phong trào câu cá thể thao và xây dựng hệ thống thi đấu ở cơ sở;

n) Quyết định về khen thưởng và kỷ luật đối với hội viên;

p) Định kỳ báo cáo kế hoạch công tác với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 (hai) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành yêu cầu;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Tất cả các quyết định đều được ghi lại trong biên bản cuộc họp và nghị quyết của Ban Chấp hành. Các quyết định sẽ có hiệu lực ngay sau khi người có thẩm quyền ký văn bản hoặc vào một thời điểm theo quyết định của Ban Chấp hành và phải được gửi tới các ủy viên Ban Chấp hành, các tổ chức, cá nhân thuộc Hiệp hội có liên quan, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 16. Ban Thường vụ Hiệp hội

1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo Nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;

b) Ban Thường vụ mỗi năm họp 03 (ba) lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.

Điều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội

1. Ban Kiểm tra Hiệp hội do Đại hội bầu. Ban Kiểm tra gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.

3. Ban Kiểm tra hoạt động độc lập, theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội

1. Chủ tịch Hiệp hội là người đại diện của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước Hiệp hội và pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan pháp luật, trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội, Nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Hiệp hội;

c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì hành và cuộc họp của Ban Thường vụ;

d) Quyết định ban hành luật thi đấu, phê duyệt Điều lệ giải môn câu cá thể thao theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.

đ) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;

e) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.

3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.

Điều 19. Tổng thư ký

1. Tổng thư ký Hiệp hội do Chủ tịch Hiệp hội đề nghị trong số các ủy viên Ban Thường vụ và được Ban Chấp hành Hiệp hội bầu.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng thư ký:

a) Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Văn phòng Hiệp hội;

b) Điều hành các hoạt động của Văn phòng Hiệp hội, tổ chức thực hiện các nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về các công tác của Hiệp hội;

c) Đảm bảo mối quan hệ với các tổ chức câu cá thể thao trong nước và quốc tế và các liên đoàn, hiệp hội thể thao trong nước, các tổ chức thể thao khác;

d) Là người phát ngôn của Hiệp hội;

đ) Chuẩn bị và thực hiện Nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về các mặt công tác của Hiệp hội.

Điều 20. Văn phòng, các ban chức năng và tổ chức trực thuộc Hiệp hội

1. Văn phòng Hiệp hội là bộ phận thường trực giúp việc cho Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ban Chấp hành và Ban Thường vụ trong điều hành, quản lý hoạt động Hiệp hội. Văn phòng Hiệp hội được tổ chức và hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.

2. Theo Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội thành lập các ban chức năng như sau:

a) Ban Chuyên môn kỹ thuật;

b) Ban Tài chính, tài trợ và cơ sở vật chất;

c) Ban Truyền thông và quan hệ quốc tế;

d) Các ban chức năng khác khi có nhu cầu sẽ được thành lập theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

3. Theo Nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 21. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, Nghị quyết Đại hội Hiệp hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH

Điều 22. Tài chính, tài sản của Hiệp hội

1. Tài chính của Hiệp hội:

a) Nguồn thu của Hiệp hội:

- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi của Hiệp hội:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao (nếu có);

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Hiệp hội: tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội

1. Việc quản lý, sử dụng tài sản của Hiệp hội thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của Hiệp hội. Đối với tài sản công (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Tài chính, tải sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.

3. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

4. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 24. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Điều 25. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ra khỏi Hiệp hội. Trường hợp đặc biệt, Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét để có hình thức xử lý thích hợp.

2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội

Chỉ có Đại hội Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này để cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam gồm 08 (tám) Chương, 27 (hai mươi bẩy) Điều đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam nhiệm kỳ II (2022 - 2027) thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2022 tại thành phố Hà Nội và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) này thay thế cho Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 60/QĐ-BNV ngày 21 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

3. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 727/QĐ-BNV ngày 24/09/2022 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.456

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.169.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!