ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
677/QĐ-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ
MA TÚY VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 16
tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác
phòng, chống và kiểm soát ma túy;
Căn cứ Quyết định số 1452/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phòng,
chống ma túy giai đoạn 2021 - 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tuyên truyền và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Dự án “Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền phòng, chống tội phạm về ma túy vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tuyên tuyền và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Công an, Tài chính, KHĐT;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, thành phố (để t/h);
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, TT (5), KHTC (5).
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
DỰ ÁN
“ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MA TÚY VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
(Kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
ủy, chính quyền địa phương; Tạo chuyển biến về nhận thức và trách nhiệm của cán
bộ và đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) trong công tác phòng,
chống ma túy; ngăn chặn không để tệ nạn ma túy xâm nhập vào vùng đồng bào
DTTS&MN.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động có hiệu quả bằng các nội dung, hình thức đa dạng, phong phú phù hợp với
vùng đồng bào DTTS&MN. Phấn đấu:
+ Trên 90% đồng bào DTTS&MN vùng
sâu, vùng xa, biên giới được tuyên truyền, vận động, phố biển kiến thức phòng,
chống tội phạm về ma túy, tác hại của ma túy đối với gia đình, cộng đồng.
+ 100% hộ gia đình là người DTTS
không trồng cây có chứa chất ma túy.
+ 100% hộ gia đình đồng bào DTTS đăng
ký xây dựng xã, phường, thôn, bản, khóm, ấp không có tệ nạn ma túy.
- Xây dựng lực lượng nòng cốt là đồng
bào DTTS tại chỗ ở vùng DTTS&MN triển khai các mô hình tuyên truyền, vận động
phòng, chống ma túy phù hợp, đặc biệt tại các địa bàn trọng điểm, nơi có nguy
cơ cao về tệ nạn ma túy.
II. NHIỆM VỤ
1. Tăng
cường chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện công tác tuyên
truyền về phòng, chống ma túy; cơ quan công tác dân tộc địa phương tích cực
tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền chỉ đạo toàn diện, quyết liệt và phối hợp
chặt chẽ giữa các ban, ngành đoàn thể trong công tác tuyên truyền phòng, chống
ma túy vùng đồng bào DTTS&MN.
2. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, vận động: Đổi mới nội dung, hình thức đa dạng, phong phú
các hoạt động tuyên truyền để phù hợp với trình độ, lứa tuổi, tập quán từng
vùng miền, đối tượng. Chú trọng phối hợp tuyên truyền ở các vùng trọng điểm,
vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
3. Triển
khai thực hiện tốt các chính sách dân tộc. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp
giữa các bộ, ngành, địa phương trong việc duy trì, phát huy và nhân rộng các mô
hình, đề án, dự án làm kinh tế hiệu quả để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội,
xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống gắn với công tác phòng chống ma túy và chống
trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy.
4. Tăng
cường công tác kiểm tra, nắm tình hình tại các thôn, bản, ấp, khóm kịp thời
phát hiện không để bọn tội phạm lợi dụng ẩn náu, kích động, dụ dỗ đồng bào DTTS
tham gia sử dụng, vận chuyển, buôn bán ma túy.
5. Phát
huy vai trò của đội ngũ già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người uy tín
trong công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động, tố giác những đối tượng có dấu
hiệu vi phạm pháp luật; không để kẻ xấu lợi dụng, kích động nhân dân đảm bảo an
ninh trật tự trong vùng đồng bào DTTS&MN. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền
đến tận người dân về pháp luật, cách phòng chống các loại tội phạm, hiểm họa của
ma túy.
6. Đầu tư
kinh phí đúng mức, quản lý sử dụng hiệu quả để thực hiện kế hoạch hằng năm. Chú
trọng đầu tư để thực hiện công tác tuyên truyền, vận động phòng, chống ma túy
trong vùng đồng bào DTTS&MN, trọng tâm xã, thôn bản vùng sâu, vùng xa, biên
giới.
III. GIẢI PHÁP
1. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống ma túy vùng
đồng bào DTTS&MN
- Tổ chức tuyên truyền công tác
phòng, chống ma túy và phổ biến giáo dục pháp luật cho cán bộ làm công tác dân
tộc, cán bộ xã, thôn, bản và đồng bào DTTS thực hiện nghiêm túc Luật phòng chống,
ma túy.
- Tổ chức tuyên truyền trên báo, tạp
chí, phát thanh, truyền hình và cổng thông tin, trang tin điện tử của đơn vị
các hoạt động, gương điển hình tiên tiến, mô hình hiệu quả về phòng, chống ma
túy và chống trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy vùng đồng bào
DTTS&MN;
- Tổ chức mít tinh, tọa đàm, giao
lưu, nói chuyện chuyên đề, thi sáng tác các tác phẩm tuyên truyền về phòng, chống
ma túy; các cuộc thi tuyên truyền phòng, chống ma túy gắn với bảo vệ an ninh
biên giới cho đồng bào dân DTTS và chiến sĩ các đồn biên phòng khu vực giáp
biên tùy từng khu vực, vùng miền.
2. Sản xuất phim tài liệu, audio spot (file âm
thanh) về phòng, chống ma túy bằng tiếng Việt và tiếng DTTS để phát trên truyền
hình, phát thanh, hệ thống loa truyền thanh, cổng thông tin điện tử và các hình
thức phù hợp khác.
3. Xây dựng và phát triển Câu lạc bộ “Đồng bào
DTTS phòng, chống ma túy” theo từng nhà sinh hoạt cộng đồng nhằm tuyên truyền về
tác hại của ma túy, cách phát hiện và phòng tránh nghiện ma túy đến đồng bào
DTTS ở các khu vực trọng điểm về tệ nạn ma túy. Nâng cao nhận thức cho đồng bào
DTTS về phòng, chống tội phạm ma túy để không bị kẻ xấu lợi dụng vào buôn bán,
vận chuyển ma túy; hỗ trợ phương tiện, tài liệu tuyên truyền phục vụ hoạt động
của Câu lạc bộ đối với khu vực kinh tế - xã hội khó khăn, khu vực trọng điểm về
tệ nạn ma túy.
4. Biên soạn, xây dựng tài liệu, lựa chọn nội dung
phù hợp xuất bản sổ tay và các ấn phẩm tuyên truyền về phòng, chống ma túy bằng
tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số phát cho đồng bào vùng DTTS&MN.
5. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về phòng, chống ma
túy cho cán bộ làm công tác dân tộc, công tác tuyên truyền ở địa phương; Cán bộ
xã, thôn, bản và bộ đội biên phòng đóng trên địa bàn; Trưởng thôn, bản, phum,
sóc, buôn, ấp; Chức sắc tôn giáo, người có uy tín; các Câu lạc bộ và lực lượng
nòng cốt vùng đồng bào DTTS&MN tại địa phương.
6. Xây dựng, nhân rộng mô hình tuyên truyền điểm về
phòng chống ma túy, chống trồng và tái trồng cây có chứa chất ma túy gắn với
phát triển kinh tế trong vùng đồng bào DTTS&MN.
7. Tổ chức kiểm tra, khảo sát, đánh giá thực trạng
tệ nạn ma túy và công tác phòng, chống ma túy vùng đồng bào DTTS&MN.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh
phí thực hiện Chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Ủy ban Dân tộc. Việc quản lý và sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Các
nguồn hợp pháp khác.
(Phụ
lục chi tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Vụ, đơn
vị thuộc Ủy ban Dân tộc
- Vụ Tuyên truyền: Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Dự án; làm đầu mối phối hợp
với các đơn vị liên quan trong việc tham mưu, chỉ đạo triển khai Dự án; làm đầu
mối đôn đốc, tiếp nhận thông tin, đánh giá kết quả và tổng hợp tham mưu, báo
cáo Lãnh đạo Ủy ban và Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn
ma túy, mại dâm;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính: Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn việc lập dự toán hằng năm thực hiện
các hoạt động triển khai Dự án;
- Vụ Pháp chế: Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật phòng, chống ma túy
cho đồng bào DTTS theo nội dung Dự án khi được giao;
- Vụ Dân tộc thiểu số: Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền cho đội ngũ người có uy tín
trong công tác phòng, chống ma túy trong vùng đồng bào DTTS&MN theo nội
dung Dự án khi được giao;
- Văn phòng điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN hằng năm tổ
chức lồng ghép, vận dụng kinh phí cho các hoạt động tuyên truyền phòng, chống
ma túy trong vùng đồng bào DTTS&MN;
- Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí
Dân tộc, Trung tâm Thông tin của Ủy ban Dân tộc: Chủ động phối hợp và tổ chức
tuyên truyền, giới thiệu các nội dung, tình hình triển khai, kết quả đạt được của
Dự án.
2. Cơ quan công
tác dân tộc các tỉnh, thành phố
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành của địa phương phối
hợp triển khai thực hiện các nội dung của Dự án.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí triển
khai Dự án phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thể của địa phương trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố bố trí kinh phí thực hiện Dự án.
- Tổ chức lồng ghép nhiệm vụ phòng,
chống ma túy trong vùng đồng bào DTTS&MN vào Chương trình mục tiêu quốc
gia, Chương trình mục tiêu của địa phương; trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS
khi cần thiết.
- Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện
Dự án tại địa phương với Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Định kỳ (6 tháng và hằng năm), sơ kết giữa kỳ (năm 2023) và tổng
kết có báo cáo gửi về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN “ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM VỀ MA TÚY VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
0
|
8.300
|
9.200
|
10.300
|
10.800
|
I
|
Tổ chức tuyên truyền phòng, chống
ma túy vùng đồng bào DTTS&MN
|
0
|
2.200
|
2.200
|
3.700
|
3.700
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền trên báo, tạp chí,
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc
|
|
800
|
800
|
800
|
800
|
2
|
Tuyên truyền trên kênh sóng phát
thanh, truyền hình thiết yếu của trung ương, địa phương
|
|
700
|
700
|
700
|
700
|
3
|
Tổ chức mít tinh, tọa đàm, giao lưu,
nói chuyện chuyên đề, thi sáng tác các tác phẩm tuyên truyền về phòng, chống
ma túy (tùy tình hình cụ thể của từng năm sẽ lựa chọn nhiệm vụ phù hợp)
|
|
700
|
700
|
700
|
700
|
4
|
Tổ chức cuộc thi tuyên truyền phòng,
chống ma túy gắn với bảo vệ an ninh biên giới cho đồng bào dân DTTS &MN
và chiến sĩ các đồn biên phòng khu vực giáp biên giới.
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
II
|
Xây dựng tài liệu tuyên truyền
phòng, chống ma túy phù hợp với đồng bào DTTS
|
0
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1
|
Biên soạn, xây dựng và xuất bản sổ
tay tuyên truyền về phòng, chống ma túy bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc phát
cho đồng bào DTTS.
|
|
700
|
700
|
700
|
700
|
2
|
Sản xuất phim tài liệu chuyên san bằng
tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số
|
|
600
|
600
|
600
|
600
|
3
|
Sản xuất các audio spot (file âm
thanh) bằng tiếng Việt và tiếng dân tộc thiểu số
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
III
|
Xây dựng, duy trì, phát triển, hỗ
trợ hoạt động hiệu quả của Câu lạc bộ “Đồng bào DTTS phòng, chống ma túy” tại
địa bàn trọng điểm về ma túy
|
0
|
200
|
200
|
200
|
200
|
IV
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về
phòng, chống ma túy
|
0
|
2.500
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
1
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm
công tác dân tộc, công tác tuyên truyền ở địa phương; Cán bộ xã, thôn, bản và
bộ đội biên phòng đóng trên địa bàn; Trưởng thôn, bản, phum, sóc, buôn, ấp;
Chức sắc tôn giáo, người có uy tín và người dân sinh sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
2
|
Tổ chức tập huấn, kỹ năng tuyên truyền
về phòng, chống ma túy cho lãnh đạo các Câu lạc bộ và lực lượng nòng cốt
trong việc tuyên truyền phòng, chống ma túy vùng đồng bào DTTS&MN tại địa
phương.
|
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
V
|
Xây dựng, nhân rộng mô hình
tuyên truyền điểm
|
0
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
VI
|
Tổ chức kiểm tra, khảo sát, đánh
giá thực trạng tệ nạn ma túy và công tác phòng, chống ma túy vùng đồng bào
DTTS&MN
|
0
|
300
|
700
|
300
|
800
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, khảo sát, thống
kê
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
-
|
Tổ chức hội thảo đánh giá
|
|
0
|
300
|
|
300
|
-
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
|
|
0
|
100
|
|
200
|
Danh sách gửi văn bản 53 tỉnh
1
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
Ban Dân tộc
|
2
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
Ban Dân tộc
|
3
|
UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Ban Dân tộc
|
4
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
Ban Dân tộc
|
5
|
UBND tỉnh Lào Cai
|
Ban Dân tộc
|
6
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
Ban Dân tộc
|
7
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
Ban Dân tộc
|
8
|
UBND tỉnh Sơn La
|
Ban Dân tộc
|
9
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
Ban Dân tộc
|
10
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
Ban Dân tộc
|
11
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
Ban Dân tộc
|
12
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
Ban Dân tộc
|
13
|
UBND tỉnh Lạng Sơn
|
Ban Dân tộc
|
14
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
Ban Dân tộc
|
15
|
UBND tỉnh Phú Thọ
|
Ban Dân tộc
|
16
|
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
Ban Dân tộc
|
17
|
TP Hà Nội
|
Ban Dân tộc
|
18
|
UBND tỉnh Ninh Bình
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
19
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
Ban Dân tộc
|
20
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
Ban Dân tộc
|
21
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
22
|
UBND tỉnh Quảng Bình
|
Ban Dân tộc
|
23
|
UBND tỉnh Quảng Trị
|
Ban Dân tộc
|
24
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Ban Dân tộc
|
25
|
TP Đà Nẵng
|
Ban Tôn giáo TP ĐN
|
26
|
UBND tỉnh Quảng Nam
|
Ban Dân tộc
|
27
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
Ban Dân tộc
|
28
|
UBND tỉnh Bình Định
|
Ban Dân tộc
|
29
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
Ban Dân tộc
|
30
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
Ban Dân tộc
|
31
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
Ban Dân tộc
|
32
|
UBND tỉnh Bình Thuận
|
Ban Dân tộc
|
33
|
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban Dân tộc
|
34
|
TP Hồ Chí Minh
|
Ban Dân tộc
|
35
|
UBND tỉnh Bình
Dương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
36
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
Ban Dân tộc
|
37
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
Ban Dân tộc
|
38
|
UBND tỉnh Gia Lai
|
Ban Dân tộc
|
39
|
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
Ban Dân tộc
|
40
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
Ban Dân tộc
|
41
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Ban Dân tộc
|
42
|
UBND tỉnh Bình Phước
|
Ban Dân tộc
|
43
|
UBND tỉnh Tây Ninh
|
Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
|
44
|
TP Cần Thơ
|
Ban Dân tộc
|
45
|
UBND tỉnh Long An
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
46
|
UBND tỉnh Trà Vinh
|
Ban Dân tộc
|
47
|
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
Ban Dân tộc
|
48
|
UBND tỉnh Bình Định
|
Ban Dân tộc
|
49
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
Ban Dân tộc
|
50
|
UBND tỉnh Hậu Giang
|
Ban Dân tộc
|
51
|
UBND tỉnh Sóc Trăng
|
Ban Dân tộc
|
52
|
UBND tỉnh Bạc Liêu
|
Ban Dân tộc
|
53
|
UBND tỉnh Cà Mau
|
Ban Dân tộc
|