ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 633/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 08
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG VÀ VIỆC
CÔNG BỐ, TRAO TẶNG, QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN
THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH SƠN LA
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày
kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi
đua, nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu Huân chương,
Huy chương, Huy hiệu, Kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi
hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
101/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 85/2014/NĐ -CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy
định mẫu Huân chương, Huy chương, Huy hiệu, Kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp,
cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi,
cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ -CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
05/2020/TT-BNV ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ bãi bỏ Khoản 7, Điều 2,
Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi
tiết thi hành một số điều Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 330/TTr-SNV ngày 02 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định hiện vật khen thưởng và việc công bố,
trao tặng, quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Sơn La;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(50b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY
ĐỊNH
HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG VÀ VIỆC CÔNG BỐ, TRAO TẶNG,
QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM
QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
các nội dung về hiện vật khen thưởng và việc công bố, trao tặng, quản lý, cấp
phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La gồm:
1. Mẫu, chất liệu,
kích thước của Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La”; Huy hiệu "Vì sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La"
2. Quy định về nội
dung, họa tiết hoa văn trang trí trên bằng do Chủ tịch UBND tỉnh cấp: Bằng chứng
nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La” , Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La, Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
3. Quy định kích thước,
chất liệu khung Bằng khen, Bằng chứng nhận danh hiệu thi đua; hộp đựng Huy hiệu
“Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La”; Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát
triển tỉnh Sơn La".
4. Công bố, trao tặng,
quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Điều
2.
Đối tượng áp dụng
1. Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La.
2. Các cơ quan, đơn vị,
tập thể, cá nhân có liên quan được Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La quyết định tặng
Huy hiệu và bằng chứng nhận "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn
La các danh hiệu thi đua (Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La, Tập thể lao động xuất
sắc, Cờ thi đua của UBND tỉnh Sơn La), hình thức khen thưởng (Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La).
Điều
3.
Hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
1. Hiện vật khen thưởng
là các hiện vật để tặng cho tập thể, gia đình, cho cá nhân khi được Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc khen thưởng.
2. Hiện vật khen thưởng
gồm có:
a) Huy hiệu “Chiến sĩ
thi đua tỉnh Sơn La”;
b) Huy hiệu “Vì sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”;
c) Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh Sơn La;
d) Bằng chứng nhận
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La”, “Tập thể lao động xuất sắc”;
e) Bằng Huy hiệu “Vì
sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”;
g) Khung Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La; khung Bằng chứng nhận các danh hiệu: “Chiến sĩ thi
đua tỉnh Sơn La”, “Tập thể lao động xuất sắc”; khung Bằng Huy hiệu “Vì sự nghiệp
xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”;
h) Hộp đựng Huy hiệu
“Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La”.
Chương
II
HIỆN
VẬT KHEN THƯỞNG CẤP TỈNH
Mục 1. MẪU HUY HIỆU
Điều 4. Mẫu
Huy hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La”
Mẫu Huy hiệu “Chiến
sĩ thi đua tỉnh Sơn La” được thực hiện như sau:
1. Cuống Huy hiệu
Chất liệu bằng đồng đỏ
mạ vàng hợp kim Ni-Co, kích thước 26 mm x 13 mm, nền màu đỏ, viền ngoài màu
vàng.
2. Thân Huy hiệu
a) Chất liệu bằng đồng
đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; hình sao vàng năm cánh cách điệu dập nổi, đường kính
đường tròn ngoại tiếp năm đỉnh sao bằng 34 mm; đường tròn bên trong có đường
kính phù hợp, có biểu trưng (Logo) hình Quốc huy Việt Nam, phía trên có dòng chữ
“CHIẾN SĨ THI ĐUA”, phía dưới có dòng chữ “TỈNH SƠN LA”, phông chữ “Times New
Roman”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ; cỡ chữ 05.
b) Mẫu Huy hiệu “Chiến
sĩ thi đua tỉnh Sơn La” được minh họa tại Mẫu số 01 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Mẫu
Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” Mẫu Huy hiệu “Vì sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” được thực hiện như sau:
a) Chất liệu bằng đồng
đỏ mạ vàng hợp kim Ni-Co; hình tròn, đường kính đường tròn ngoại tiếp bằng 25
mm; viền đường tròn bên ngoài có dòng chữ “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN”;
ở giữa có biểu trưng hình cách điệu nhà máy thủy điện Sơn La, có biểu trưng
(Logo) hình Sao vàng năm cánh phía trên, phía dưới có dòng chữ “SƠN LA”, phông
chữ “Times New Roman”, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ; cỡ chữ 05.
b) Mẫu Huy hiệu “Vì sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” được minh họa tại Mẫu số 02 kèm theo
Quy định này.
Mục 2. NỘI DUNG, HỌA
TIẾT HOA VĂN TRANG TRÍ TRÊN BẰNG DO CHỦ TỊCH UBND TỈNH SƠN LA CẤP
Điều 6. Bằng
chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La”
Bằng chứng nhận danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La” được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định như sau:
1. Kích thước
Thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Họa tiết hoa văn
trang trí xung quanh
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng.
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy
là hàng cờ đỏ mỗi bên 03 cờ.
3. Hình nền được
trang trí bằng họa tiết hoa văn hoa sen vờn trong vân mây, màu sắc phù hợp với
màu nền vàng chanh.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung, bố cục
Theo quy định tại Khoản
2 Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng
Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La; ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA”; được trình bày
bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 18.
c) Tính chất khen thưởng
Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”;
được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 18.
d) Tên danh hiệu thi
đua
Ghi là “CHIẾN SĨ THI
ĐUA TỈNH SƠN LA”; được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ
chữ 28.
đ) Các dòng ghi họ và
tên của cá nhân được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ nghiêng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá
nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh
cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; thành tích của cá nhân được khen
thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen; cỡ chữ 14 hoặc 16, 18.
e) Phía dưới bên trái
dòng trên ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; dòng dưới “Số
sổ vàng” ghi số thứ tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định, chữ
in thường, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; cỡ chữ 12.
g) Phía dưới bên phải
ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định, chữ in thường,
kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; cỡ chữ 14
h) Chức vụ của người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Bằng được minh họa
tại Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này.
Điều 7. Bằng
khen
Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số
85/2014/NĐ-CP và các quy định như sau:
1. Kích thước
Thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ
2. Họa tiết hoa văn
trang trí xung quanh
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng.
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Hình nền được
trang trí bằng họa tiết hoa văn hoa sen vờn trong vân mây, màu sắc phù hợp với
màu nền vàng chanh.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung, bố cục
Theo quy định tại Khoản
2 Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và các quy định sau:
a) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 14, Tiêu ngữ cỡ chữ 15.
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng: Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La; ghi tách làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA”, được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ;
cỡ chữ 18.
c) Tính chất khen thưởng:
Ghi là “TẶNG”; được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ
chữ 18.
d) Tên hình thức khen
thưởng: Ghi là “BẰNG KHEN”; được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm
màu đỏ; cỡ chữ 28.
đ) Các dòng ghi tên tập
thể, họ và tên của cá nhân, gia đình được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn
chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ,
đơn vị công tác đối với cá nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức hoặc cơ
quan chủ quản đối với tập thể), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp,
kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; thành tích của tập thể, cá nhân, gia đình được
khen thưởng, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm,
màu đen; cỡ chữ 14 hoặc 16, 18.
e) Phía dưới bên trái
ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi
số thứ tự của tập thể hoặc cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ
12.
g) Phía dưới bên phải
ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định: Cỡ chữ 14
h) Chức vụ của người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Ghi là “CHỦ TỊCH”, cỡ chữ 14.
i) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Bằng khen được
minh họa tại phụ lục số 02 kèm theo Quy định này.
Điều 8. Bằng
chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
Bằng chứng nhận danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” do Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La quyết định khen
thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP và
các quy định như sau:
1. Kích thước
Thực hiện theo quy định
tại Điều 33 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Họa tiết hoa văn
trang trí xung quanh
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng.
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên cạnh Quốc huy
là hàng cờ đỏ, mỗi bên 03 cờ.
3. Hình nền được
trang trí bằng họa tiết hoa văn hoa sen vờn trong vân mây, màu sắc phù hợp với
màu nền vàng chanh.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung, bố cục
a) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14;
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng;
Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La; ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA”, được trình bày
bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 16;
c) Tính chất khen thưởng
Ghi là “TẶNG DANH HIỆU”;
được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 16;
d) Tên danh hiệu thi
đua
Ghi là “TẬP THỂ LAO ĐỘNG
XUẤT SẮC” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 26;
đ) Các dòng ghi tên tập
thể được khen thưởng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ
nghiêng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc cơ quan chủ quản) chữ in thường, cỡ
chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen; thành tích của tập
thể, chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen;
e) Phía dưới bên trái
ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi số thứ
tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 12;
g) Phía dưới bên phải
ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định: Cỡ chữ 14;
h) Chức vụ của người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14;
i) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Bằng chứng nhận được
minh họa tại Phụ lục số 03 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Bằng
Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”
Bằng huy hiệu “Vì sự
nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La” do Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La quyết định
trao tặng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ; Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm
2014 của HĐND tỉnh về việc quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu cho
cá nhân có công đóng góp xây dựng và phát triển tỉnh; Nghị quyết số
53/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La về sửa đổi Khoản
5, Điều 2, Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh
quy định đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu cho cá nhân có công đóng góp
xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La và các quy định như sau:
1. Kích thước
Thực hiện theo quy định
tại Điều 32 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ
2. Họa tiết hoa văn
trang trí xung quanh
a) Đường diềm được
trang trí bằng các họa tiết hoa văn cách điệu, màu sắc phù hợp màu nền của Bằng;
b) Chính giữa phía
trên là Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Hình nền được
trang trí bằng họa tiết hoa văn hoa sen vờn trong vân mây, màu sắc phù hợp với
màu nền vàng chanh.
4. Phông chữ: “Times
New Roman”.
5. Nội dung, bố cục:
a) Quốc hiệu và Tiêu
ngữ: Quốc hiệu cỡ chữ 13, Tiêu ngữ cỡ chữ 14
b) Thẩm quyền quyết định
khen thưởng
Chủ tịch UBND tỉnh
Sơn La; ghi làm một dòng “CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA”, được trình bày
bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đỏ; cỡ chữ 16.
c) Tính chất khen thưởng
Ghi là “TẶNG HUY HIỆU”;
được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen; cỡ chữ 16.
d) Tên hình thức khen
tặng
Ghi là “VÌ SỰ NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH SƠN LA”, được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng,
đậm màu đỏ; cỡ chữ 26.
đ) Các dòng ghi họ và
tên của cá nhân được trao tặng, chữ in hoa, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu
chữ nghiêng, đậm, màu đen; địa chỉ (hoặc chức vụ, đơn vị công tác đối với cá
nhân đang công tác ở các cơ quan, tổ chức), chữ in thường, cỡ chữ căn chỉnh
cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen; cỡ chữ 14 hoặc 16, 18;
e) Phía dưới bên trái
ghi số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định; “Số sổ vàng” ghi số thứ
tự của cá nhân được khen thưởng trong quyết định; cỡ chữ 12;
g) Phía dưới bên phải
ghi địa danh “Sơn La”, ngày, tháng, năm ban hành quyết định: Cỡ chữ 14;
h) Chức vụ của người
có thẩm quyền quyết định khen thưởng: Cỡ chữ 14;
i) Khoảng trống để ký
tên, đóng dấu, ghi họ và tên người ký; họ và tên người ký chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
6. Bằng chứng nhận được
minh họa tại Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này.
Mục 3. KHUNG, HỘP
Điều
10.
Khung
1. Khung được cấp
cùng với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La, Bằng chứng nhận của các danh
hiệu thi đua, Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”.
2. Khung Bằng khen và
Bằng chứng nhận danh hiệu thi đua, Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát
triển tỉnh Sơn La” thuộc thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La có
kích thước, chất liệu bảo đảm đẹp, trang trọng phù hợp với kích thước của Bằng.
Điều
11.
Hộp đựng Huy hiệu
1. Hộp được cấp cùng
với Huy hiệu.
2. Hộp đựng huy hiệu
có kích thước, chất liệu bảo đảm đẹp, trang trọng phù hợp với Huy hiệu.
Chương
III
CÔNG
BỐ, TRAO TẶNG, ĐÓN NHẬN HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, DANH HIỆU THI ĐUA
Điều
12.
Quy định chung về việc công bố, trao tặng, đón nhận hình
thức khen thưởng, danh hiệu thi đua
1. Người điều hành là
đại diện lãnh đạo của UBND cấp tỉnh hoặc đơn vị tổ chức.
2. Không tổ chức
riêng lễ trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua. Chỉ được
tổ chức kết hợp trong lễ kỷ niệm ngày lễ lớn của đất nước, ngày thành lập, ngày
truyền thống của địa phương, đơn vị, hội nghị sơ, tổng kết theo chương trình cụ
thể và thực hiện đúng quy định tại Quyết định này (trừ trường hợp trao tặng
hình thức khen thưởng đối với thành tích xuất sắc đột xuất).
3. Chỉ công bố, trao
tặng và đón nhận một lần đối với mỗi quyết định khen thưởng. Không tổ chức diễu
hành hoặc đón rước từ cấp này, địa điểm này đến cấp khác, địa điểm khác.
4. Đại diện lãnh đạo
tập thể được khen thưởng trực tiếp đón nhận quyết định khen thưởng, hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua của tập thể. Cá nhân được khen thưởng trực tiếp
đón nhận quyết định khen thưởng, hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
Trường hợp truy tặng, đại diện gia đình của người được truy tặng nhận thay.
5. Trao tặng từ hình
thức khen thưởng, danh hiệu thi đua từ thứ bậc cao đến thứ bậc thấp. Trường hợp
cùng một hình thức khen thưởng thì trao tặng cho tập thể trước, cá nhân sau.
6. Trong khi công bố,
trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua, người không có
trách nhiệm không tặng hoa, không quay phim, chụp ảnh trên lễ đài.
Điều
13.
Nghi thức công bố, trao tặng và đón nhận khen thưởng
1. Công bố quyết định
khen thưởng
Đại diện lãnh đạo của
cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng hoặc của đơn vị tổ chức công bố toàn
văn quyết định khen thưởng.
2. Trao hình thức
khen thưởng, danh hiệu thi đua
a) Người trao là đại
diện các lãnh đạo tham dự.
b) Trao theo thứ tự gắn
Huy hiệu kèm theo danh hiệu trước; sau đó trao Bằng;
d) Trao tặng cho cá
nhân
Người trao gắn Huy hiệu
lên phía trái ngực áo người đón nhận, sau đó trao Bằng. Vị trí gắn Huy hiệu
trên ngực áo được thực hiện theo thứ hạng từ cao xuống thấp;
3. Đón nhận hình thức
khen thưởng, danh hiệu thi đua
a) Đón nhận các hình
thức khen thưởng và danh hiệu thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La ký quyết định:
Người đón nhận khen thưởng được mời lên vị trí trung tâm của khán đài để đón nhận;
b) Khi đón nhận Bằng,
người đón nhận khen thưởng nâng Bằng cao ngang ngực, giữ nguyên tư thế cho đến
khi rời khỏi khán đài;
c) Trong trường hợp cần
thiết, đại diện tập thể (hoặc cá nhân) được khen thưởng phát biểu ý kiến
sau khi đón nhận khen thưởng.
4. Người phục vụ nghi
thức trao
a) Không quay lưng về
phía người dự; đứng phía sau, bên phải người trao khi đưa Huy hiệu kèm theo
danh hiệu, Bằng cho người trao;
b) Đặt Huy hiệu kèm
theo danh hiệu, Bằng trong khay phủ vải đỏ; đưa Cờ bằng hai tay cho người trao;
Bằng phải được lồng trong khung.
Chương
IV
QUẢN
LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Điều
14.
Quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng
1. Sở Nội vụ có trách
nhiệm mua sắm, quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng đối với các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng, huy hiệu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh Sơn La.
2. Các danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng, trao tặng khác do cơ quan có thẩm quyền khen thưởng
tổ chức mua sắm, quản lý và cấp phát hiện vật khen thưởng.
Điều
15.
Cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
1. Cấp đổi hiện vật
khen thưởng cấp tỉnh là việc thực hiện cấp đổi cho tập thể, cá nhân, gia đình
các hiện vật khen thưởng đã được Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La tặng nhưng bị sai lệch
về thông tin hoặc đã bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng, bị hư hỏng vì lí do
khách quan như: Thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn…
2. Cấp lại hiện vật
khen thưởng cấp tỉnh là việc thực hiện cấp lại cho tập thể, cá nhân, gia đình
các hiện vật khen thưởng đã được Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La tặng nhưng đã bị thất
lạc, bị mất vì lí do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn…
3. Hiện vật khen thưởng
cấp tỉnh cấp đổi, cấp lại chỉ thực hiện đối với Bằng khen, Bằng chứng nhận danh
hiệu thi đua, Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”.
4. Mẫu văn bản đề nghị
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
Thực hiện theo các Mẫu
4.1a, 4.1b, 4.3, 4.4, Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính
phủ.
5. Hồ sơ, thủ tục đề
nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng: Giao Sở Nội vụ hướng dẫn cụ thể.
6. Thực hiện cấp đổi,
cấp lại hiện vật khen thưởng:
a) Căn cứ Công văn đề
nghị cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng của các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND
các huyện, thành phố, Phòng Thi đua - Khen thưởng tra cứu, tham mưu cho Giám đốc
Sở Nội vụ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La quyết định cấp đổi, cấp lại hiện vật
khen thưởng.
b) Bằng cấp đổi, cấp
lại in theo thiết kế tại Quy định này và được minh họa theo Phụ lục số 08 kèm
theo Quy định này, trong đó: Phần phía dưới cùng, bên trái của Bằng ghi ngày,
tháng, năm, số quyết định khen thưởng và số sổ vàng (theo Quyết định khen
thưởng); phần phía dưới cùng, bên phải của Bằng ghi ngày, tháng, năm ban
hành quyết định khen thưởng, họ và tên, chức vụ người ký và ghi “Đã ký” ở vị
trí khoảng cách giữa chức vụ với họ và tên của người có thẩm quyền khen thưởng;
phần chính giữa, phía dưới cùng của Bằng ghi “Bằng cấp đổi (cấp lại)”, Sơn La,
ngày, tháng, năm (tại thời điểm cấp đổi, cấp lại), họ và tên, chức vụ và chữ ký
của lãnh đạo UBND tỉnh và đóng dấu của UBND tỉnh Sơn La tại thời điểm cấp đổi,
cấp lại Bằng.
7. Thời gian giải quyết
cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
Sở Nội vụ tổng hợp đề
nghị của các cơ quan, đơn vị và thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại hiện vật
khen thưởng vào hai đợt trong năm, đợt 01 trước ngày 30 tháng 6 và đợt 02 trước
ngày 30 tháng 10, trừ trường hợp đặc biệt.
Điều
16.
Thu hồi hiện vật khen thưởng cấp tỉnh
Thu hồi hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Nghị định số
85/2014/NĐ-CP và theo quy định sau:
1. Tập thể, cá nhân
khi nhận được quyết định tước danh hiệu thi đua, hủy bỏ, điều chỉnh quyết định
khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La có trách nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật
khen thưởng đúng thời hạn cho cơ quan, đơn vị nơi đã trình khen cho tập thể, cá
nhân.
2. Cơ quan, đơn vị
trình khen có trách nhiệm đôn đốc tập thể, cá nhân thuộc và trực thuộc nộp lại
đầy đủ hiện vật khen thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn và nộp về UBND tỉnh Sơn La
(qua Sở Nội vụ).
3. Sở Nội vụ có trách
nhiệm đôn đốc cơ quan, đơn vị tổ chức thu hồi và nộp lại đầy đủ hiện vật khen
thưởng cấp tỉnh đúng thời hạn.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
17.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ (cơ
quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Căn cứ Quy định
này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng xây dựng quy định
mẫu Giấy khen, Giấy chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” phù hợp
với quy định tại Điều 31 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP của Chính phủ./.
Mẫu số 01
MẪU HUY HIỆU
“CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH SƠN LA”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Mẫu số 02
MẪU HUY HIỆU
“VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH
SƠN LA”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục số 01
BẰNG CHỨNG NHẬN DANH HIỆU
“CHIẾN SĨ THI ĐUA TỈNH SƠN LA”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục số 02
BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH SƠN LA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục số 03
BẰNG CHỨNG NHẬN DANH HIỆU
“TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục số 06
BẰNG HUY HIỆU
“VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH
SƠN LA”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục số 08
MINH HỌA BẰNG KHEN CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh)
Ghi chú:
Đây là minh họa mẫu Bằng
cấp đổi, cấp lại đối với Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Mẫu Bằng cấp đổi, cấp
lại đối với Bằng chứng nhận các danh hiệu Chiến sĩ thi đua tỉnh Sơn La, Tập thể
lao động xuất sắc, Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Sơn La”
cũng được thiết kế và trình bày tương tự./.