CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 85/2014/NĐ-CP NGÀY 10
THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MẪU HUÂN CHƯƠNG, HUY CHƯƠNG, HUY HIỆU,
KỶ NIỆM CHƯƠNG; MẪU BẰNG, KHUNG, HỘP, CỜ CỦA CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG VÀ DANH
HIỆU THI ĐUA; QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng
ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức
khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi
hiện vật khen thưởng.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 85/2014/NĐ-CP) quy định mẫu huân
chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các
hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại,
thu hồi hiện vật khen thưởng như sau:
1. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 41:
“c) Xác nhận khen thưởng và thực hiện
cấp đổi hiện vật khen thưởng:
Căn cứ công văn đề nghị cấp đổi hiện
vật khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tra cứu, xác nhận khen
thưởng và thực hiện cấp đổi hiện vật khen thưởng đồng thời thu lại hiện vật khen thưởng cũ hỏng.
Hiện vật khen thưởng cấp đổi do Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương chịu trách nhiệm mua sắm, in ấn theo mẫu quy định
như sau:
Mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu theo quy định tại Mục
1, Mục 2 và Mục 3 Chương II Nghị định số 85/2014/NĐ-CP (Phụ lục II Nghị định
số 85/2014/NĐ-CP). Riêng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước trước đây (hiện
nay không quy định trong Luật thi đua, khen thưởng) thì cấp theo mẫu tại thời điểm tập thể, cá nhân được quyết định
khen thưởng.
Mẫu bằng cấp đổi in theo thiết kế tại thời điểm tập thể, cá nhân được
khen thưởng, trong đó phía dưới bên phải bằng in sẵn mẫu con dấu và chữ ký của
người có thẩm quyền khen thưởng tại thời điểm đó; phía dưới bên trái bằng ghi
“Quyết định khen thưởng số, ngày, tháng, năm, số sổ vàng” và ghi “chứng nhận cấp
đổi bằng số, ngày, tháng, năm” của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương”. Tập
thể, cá nhân khi được cấp đổi bằng sẽ được nhận kèm theo giấy chứng nhận cấp đổi
(Phụ lục IV, Mẫu 4.5).”
2. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 41:
“a) Thời gian giải quyết cấp đổi hiện
vật khen thưởng cấp nhà nước:
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị cấp đổi của tập thể, cá nhân gửi hồ sơ tới Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương.
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trả kết quả cấp đổi cho bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Hàng năm, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương có trách nhiệm báo cáo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ
tình hình cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp nhà nước để theo dõi.”
3. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 42:
“c) Xác nhận khen thưởng và thực hiện
cấp lại hiện vật khen thưởng:
Căn cứ công văn đề nghị cấp lại hiện
vật khen thưởng của bộ, ban,
ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban Thi đua
- Khen thưởng Trung ương tra cứu hồ sơ, xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp lại
hiện vật khen thưởng.
Hiện vật khen thưởng cấp lại do Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương chịu trách nhiệm mua sắm, in ấn theo mẫu quy định như sau:
Mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu theo quy định tại Mục
1, Mục 2 và Mục 3 Chương II Nghị định số 85/2014/NĐ-CP (Phụ lục II Nghị định
số 85/2014/NĐ-CP). Riêng các hình
thức khen thưởng cấp nhà nước trước đây (hiện nay không quy định trong Luật Thi
đua, Khen thưởng) thì cấp theo mẫu tại thời điểm tập thể, cá nhân được quyết định
khen thưởng.
Mẫu bằng cấp lại in theo thiết kế tại thời điểm tập thể, cá nhân được
khen thưởng, trong đó phía dưới bên phải bằng in sẵn mẫu con dấu và chữ ký của
người có thẩm quyền khen thưởng tại thời điểm đó; phía dưới bên trái bằng ghi
“Quyết định khen thưởng số, ngày, tháng, năm, số sổ vàng” và ghi “chứng nhận cấp
lại bằng số, ngày, tháng, năm” của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương”. Tập thể, cá nhân khi được cấp
lại bằng sẽ được nhận kèm theo giấy chứng nhận cấp lại (Phụ lục IV, Mẫu 4.6).”
4. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 42:
“a) Thời gian giải quyết cấp lại hiện
vật khen thưởng cấp nhà nước:
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương,
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
đề nghị cấp lại của tập thể, cá nhân phải xác nhận khen thưởng và gửi hồ sơ tới
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trả kết quả cấp lại cho bộ,
ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Hàng năm, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương có trách nhiệm báo cáo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ
tình hình cấp lại hiện vật khen thưởng cấp nhà nước để theo dõi.”
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2). XH
205
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 101/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu 4.5
BỘ NỘI
VỤ
BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-BTĐKTTW
|
Hà Nội, ngày……tháng…..năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cấp đổi bằng .... (1)
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
chứng nhận cấp đổi bằng cho:
Tên tập thể (họ và tên cá nhân):………………………………………………..
Địa chỉ (chức vụ, đơn vị công tác):……………………………………………..
Đã được tặng thưởng:………………..(1)………………………………………
Thành tích khen thưởng:……………..(2)………………………………………
Theo Quyết định (Nghị quyết, Lệnh) số:………………....ngày ... tháng ... năm ...
Của………………………………….(3)……………………………………………….
Đơn vị trình khen:…………………(4)…………………………………………….....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: Các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đều đúng
theo Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền
(1) Ghi hình thức khen thưởng hoặc
danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước;
(2) Ghi câu thành tích trong Quyết định
khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền quyết định khen
thưởng;
(4) Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen thưởng cho tập
thể, cá nhân.
Mẫu 4.6
BỘ NỘI
VỤ
BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN-BTĐKTTW
|
Hà Nội, ngày……tháng…..năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cấp lại bằng…………(1)
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
chứng nhận cấp lại bằng cho:
Tên tập thể (họ và tên cá nhân):………………………………………………………….
Địa chỉ (chức vụ, đơn vị công tác):……………………………………………………….
Đã được tặng thưởng:………………………(1)………………………………………....
Thành tích khen thưởng:…………………….(2)………………………………………...
Theo Quyết định (Nghị quyết, Lệnh) số:……………………………… ngày ... tháng ... năm ...
Của……………………………………….(3)……………………………………………….
Đơn vị trình khen:……………………….(4)……………………………………………....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: Các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đều đúng theo Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền
(1) Ghi hình thức khen thưởng hoặc
danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước;
(2) Ghi câu thành tích trong Quyết định
khen thưởng;
(3) Ghi thẩm quyền quyết định khen
thưởng;
(4) Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể
trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân.