|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 612/QĐ-UBDT 2021 danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Số hiệu:
|
612/QĐ-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Hầu A Lềnh
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Phê duyệt 13.222 thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025
Ngày 16/9/2021, Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.Theo đó, phê duyệt danh sách 13.222 thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đơn cử như:
- Quảng Ninh: 12 thôn.
- Hà Giang: 1.353 thôn;
- Cao Bằng: 996 thôn;
- Bình Đinh: 7 thôn;
- Bắc Kạn: 648 thôn;
- Tuyên Quang: 570 thôn;
- Khánh Hòa: 10 thôn;
- Lào Cai: 605 thôn;
- Yên Bái: 382 thôn.;
- Lạng Sơn: 644 thôn.;…
Xem chi tiết danh sách thôn đặc biệt khó khăn tại Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021.
Quyết định 612/QĐ-UBDT có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định 433/QĐ-UBDT ngày 18/6/2021.
ỦY BAN DÂN
TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 612/QĐ-UBDT
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN
DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 13.222 thôn đặc biệt khó khăn, bao gồm:
11.179 thôn của xã khu vực III; 736 thôn của xã khu vực II, 1.184 thôn của xã
khu vực I và 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh
sách kèm theo).
Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có chia tách, sáp nhập,
giải thể hoặc đổi tên, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng rà
soát, xác định theo tiêu chí và lập hồ sơ theo quy định tại Quyết định số
33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ gửi Ủy ban Dân
tộc tổng hợp, thẩm định và quyết định điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc về Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Vụ, đơn vị của UBDT;
- Lưu: VT, CSDT.
|
BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
TỔNG HỢP
THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết
định số 612/QB-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc)
TT
|
Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Số thôn đặc
biệt khó khăn
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
13,222
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
123
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
1,184
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
736
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
11,179
|
|
1
|
Quảng Ninh
|
12
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
12
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
0
|
|
2
|
Hà Giang
|
1,353
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
46
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
35
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
1272
|
|
3
|
Cao Bằng
|
996
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
28
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
19
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
949
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
648
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
35
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
30
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
583
|
|
5
|
Tuyên Quang
|
570
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
56
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
63
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
450
|
|
6
|
Lào Cai
|
605
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
103
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
24
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
475
|
|
7
|
Yên Bái
|
382
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
30
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
25
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
327
|
|
8
|
Thái Nguyên
|
142
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
22
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
27
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
92
|
|
9
|
Lạng Sơn
|
644
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
84
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
24
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
536
|
|
10
|
Bắc Giang
|
244
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
25
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
41
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
178
|
|
11
|
Phú Thọ
|
240
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
4
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
37
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
29
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
170
|
|
12
|
Điện Biên
|
954
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
37
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
20
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
897
|
|
13
|
Lai Châu
|
559
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
87
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
14
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
458
|
|
14
|
Sơn La
|
1,449
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
66
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
38
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
1345
|
|
15
|
Hòa Bình
|
507
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
38
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
48
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
421
|
|
16
|
Thanh Hóa
|
318
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
101
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
84
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
132
|
|
17
|
Nghệ An
|
588
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
6
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
32
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
550
|
|
18
|
Hà Tĩnh
|
2
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
0
|
|
19
|
Quảng Bình
|
102
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
5
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
94
|
|
20
|
Quảng Trị
|
187
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
9
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
4
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
171
|
|
21
|
Thừa Thiên Huế
|
71
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
66
|
|
22
|
Quảng Nam
|
230
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
6
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
11
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
211
|
|
23
|
Quảng Ngãi
|
241
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
235
|
|
24
|
Bình Định
|
116
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
7
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
109
|
|
25
|
Phú Yên
|
70
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
5
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
60
|
|
26
|
Khánh Hòa
|
66
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
6
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
56
|
|
27
|
Ninh Thuận
|
71
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
4
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
4
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
61
|
|
28
|
Bình Thuận
|
10
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
7
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
|
|
29
|
Kon Tum
|
371
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
23
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
17
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
330
|
|
30
|
Gia Lai
|
384
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
9
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
89
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
105
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
181
|
|
31
|
Đắk Lắk
|
519
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
5
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
50
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
29
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
435
|
|
32
|
Đắk Nông
|
143
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
5
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
21
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
14
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
103
|
|
33
|
Lâm Đồng
|
72
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
46
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
3
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
23
|
|
34
|
Bình Phước
|
46
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
4
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
13
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
8
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
21
|
|
35
|
Trà Vinh
|
58
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
10
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
48
|
|
36
|
Vĩnh Long
|
4
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
4
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
|
|
37
|
An Giang
|
34
|
|
|
Thuộc xã có thôn ĐTTS&MN
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
8
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
0
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
24
|
|
38
|
Kiên Giang
|
15
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
2
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
7
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
5
|
|
39
|
Hậu Giang
|
6
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
6
|
|
40
|
Sóc Trăng
|
128
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
1
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
44
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
83
|
|
41
|
Cà Mau
|
65
|
|
|
Thuộc xã có thôn DTTS&MN
|
43
|
|
|
Thuộc xã khu vực I
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực II
|
|
|
|
Thuộc xã khu vực III
|
22
|
|
Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/09/2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
84.570
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|