|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
51/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuyết Minh
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2024/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”,
“THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3727/TTr-SVHTTDL ngày 29 tháng 11
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã,
phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hộ gia đình; thôn, ấp (gọi
chung là thôn), tổ dân phố, khu phố và tương đương (gọi chung là tổ dân phố);
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và hoạt động xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa” thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, hội, đoàn
thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ
biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân
trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp thống kê,
báo cáo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện;
b) Hướng dẫn, tuyên truyền, tập
huấn và tổ chức triển khai thực hiện danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định của pháp luật”;
d) Tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” theo quy định;
đ) Phối hợp với các đơn vị liên
quan thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định;
e) Chủ trì, phối hợp đơn vị
liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền sơ kết, tổng kết định kỳ theo quy định.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) hằng
năm lập dự toán kinh phí khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định hiện hành. Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”; chi kinh phí khen thưởng cho “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước: Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định này trên Báo, Đài và các phương tiện truyền
thông để toàn thể Nhân dân được tiếp cận nội dung, thông tin để triển khai hiệu
quả.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quyết định này
trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh”. Các Đoàn thể tỉnh, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình
phối hợp hỗ trợ thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia đình văn
hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn
tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” tại địa phương. Thực hiện đúng quy trình, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hồ sơ đề nghị xét
tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” hằng năm theo quy định, trước
ngày 15 tháng 11.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho
công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên
truyền, tập huấn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định quy định tiêu chuẩn
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
d) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 20
tháng 11 hằng năm.
7. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên
truyền và tổ chức triển khai thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,
“Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đảm bảo tiêu chuẩn,
trình tự, thủ tục, hồ sơ theo quy định.
b) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo theo quy định.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
2. Hướng dẫn số 05/HD-BCĐ ngày
05 tháng 01 năm 2019 của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” và Cuộc vận động “Người Bình Phước nói lời hay, làm việc tốt” về
hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân
cư văn hóa” và Cuộc vận động “Người Bình Phước nói lời hay, làm việc tốt” trên
địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ VHTT&DL, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- TTTU, TT HĐND tỉnh, BTT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- VPUB: LĐVP, các Phòng;
- Trung tâm PVHCC tỉnh (công báo tỉnh);
- Lưu: VT, KGVX (Thắng QĐ02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Mức độ đánh giá
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và
quy định của pháp luật
|
- 100% các thành viên trong gia
đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Không tham gia các hoạt động
tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại
các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh.
|
Đạt
|
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
theo quy định
|
Thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định của pháp luật (Quyết định
số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội); phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương, đảm bảo chu
đáo, tiết kiệm và văn minh. (Nếu Quy định trên có điều chỉnh, bổ sung, thay
thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
- Hộ gia đình không vi phạm
các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Hộ gia đình phải đảm bảo
các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng
cháy và chữa cháy (Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29 tháng
6 năm 2001 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2001, được sửa
đổi, bổ sung bởi: Luật số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2014).
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng
theo quy định của pháp luật về môi trường
|
- Hộ gia đình không vi phạm về
tiếng ồn được cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn (QCVN
26:2010/BTNMT) ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Tại khu vực đặc biệt (Thư
viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, chùa, cơ sở y tế): 55dBA từ 6 đến 21h,
45dBA từ 21 đến 6h; - Tại khu vực thông thường (Nhà riêng lẻ, khu chung cư,
nhà nghỉ, khách sạn, cơ quan hành chính): 70dBA từ 6 đến 21h, 55dBA từ 21 đến
6h.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi
đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an
toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương
|
- Hộ gia đình tích cực tham
gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống;
bảo vệ các di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh,
cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
- Hộ gia đình có đăng ký cam
kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa
phương;
- Hộ gia đình thực hiện phân
loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyển rác thải sinh hoạt
đã được phân loại đến đúng nơi quy định; không để vật nuôi gây mất vệ sinh
trong khu dân cư;
- Chủ hộ thường xuyên tuyên
truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh
thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư
trú.
|
Đạt
|
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến
học, khuyến tài và xây dựng gia đình học tập
|
- Gia đình tích cực tham gia
đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến
tài do thôn, khu phố, cơ quan phát động;
- Gia đình tham gia và phát
huy vai trò của gia đình, dòng họ trong xây dựng xã hội học tập qua các mô
hình "Gia đình học tập", "Dòng họ học tập" tại địa
phương; đảm bảo các thành viên của gia đình trong độ tuổi được học tập hoặc
hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú
|
- 100% thành viên trong gia
đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của thôn, khu phố;
- Gia đình tham gia sinh hoạt
cộng đồng ở nơi cư trú đầy đủ, nghiêm túc và tích cực tham gia các cuộc họp
dân ở khu dân cư khi được Trưởng thôn hoặc Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn
- khu phố mời dự họp.
|
Đạt
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
do địa phương tổ chức
|
- 90% trở lên thành viên
trong gia đình tích cực tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế,
văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
- Kinh tế gia đình ổn định và
phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
- Gia đình tích cực tham gia
các phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất,
kinh doanh giỏi;
- Gia đình có phương tiện
nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội;
- Gia đình có nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo sân vườn, không bỏ hoang đất
sản xuất.
|
Đạt
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu
nhập chính đáng
|
Thành viên trong gia đình
trong độ tuổi lao động có việc làm và có thu nhập chính đáng.
|
Đạt
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ em trong gia đình
trong độ tuổi đi học đều được đến trường.
|
Đạt
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn
minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình
|
- Có đăng ký thực hiện Bộ
tiêu chí ứng xử trong gia đình;
- Ông, bà, cha, mẹ và các
thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng; thực hiện tốt
Phong trào “Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”.
|
Đạt
|
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình
|
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; thực hiện đăng
ký kết hôn theo quy định của pháp luật (Luật hôn nhân và gia đình số
52/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014);
- 90% trở lên các thành viên
trong gia đình tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác
dân số, kế hoạch hóa gia đình, thực hiện nuôi dạy con tốt; tham gia tuyên
truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới
tính khi sinh. (Nếu Quy định trên có điều chỉnh, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực
gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
- Thực hiện tốt các quy định
pháp luật về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở
giới (Luật bình đẳng giới số 73/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật
phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội);
- Không có bạo lực gia đình
dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng
có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
- Các thành viên trong gia
đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ ngang nhau; không phân biệt
đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội;
- 95% thành viên trong gia
đình có tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình
tương tự hợp vệ sinh
|
- Hộ gia đình sử dụng nước sạch
theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT-BYT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế;
- Có công trình phụ (nhà tắm,
nhà tiêu, thiết bị chứa nước) hợp vệ sinh đạt chuẩn theo Quy chuẩn QCVN
01:2011/BYT ban hành kèm theo Thông tư số: 27/2011/TT - BYT ngày 24 tháng 6
năm 2011 của Bộ Y tế và đảm bảo 3 sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội
dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
- Tích cực tham gia, hưởng ứng
công tác an sinh xã hội tại địa phương;
- Tích cực tham gia giúp đỡ người
dân khi bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, gia đình khó khăn, người già neo
đơn, trẻ em mồ côi, người khuyết tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin.
|
Đạt
|
*Điều kiện Hộ gia đình được
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”: phải đạt từ 85% trở lên nội dung chi tiết
tiêu chuẩn xét tặng và các thành viên trong gia đình không vi phạm quy định tại
khoản 4, Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ./.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Mức độ đánh giá
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
- Tỷ lệ người có việc làm trên
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: từ 90% trở lên
(đối với vùng đô thị, đồng bằng), 80% trở lên (đối với vùng dân tộc thiểu số,
miền núi, hải đảo);
- Thu nhập bình quân đầu người
hằng năm bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân chung của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
|
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm bằng hoặc thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh;
- Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau. Không có nhà tạm, nhà
dột nát.
|
Đạt
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công
nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương
|
- Có tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn xây dựng đời sống văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật,
thu hút trên 80% người dân tham gia;
- Có hoạt động cụ thể phát
triển ngành nghề truyền thống địa phương;
- Có hợp tác và liên kết phát
triển kinh tế.
|
Đạt
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã
hội do địa phương tổ chức
|
- Có từ 85% trở lên hộ gia
đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
do địa phương tổ chức;
- Có từ 90% trở lên hộ gia
đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng;
- 100% đường thôn, ấp và đường
liên thôn, ấp ít nhất được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm;
100% đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (ít nhất có từ
70% được cứng hóa); có từ 70% đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện quanh năm.
|
Đạt
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong
phú
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với
điều kiện thực tiễn của thôn, khu phố
|
95% trở lên Nhà văn hóa - Khu
thể thao thôn được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi,
trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục
thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường
|
100% trẻ em trong độ tuổi đi
học đều được đến trường
|
Đạt
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải
trí lành mạnh
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân
dân ở địa phương;
- Tổ chức và duy trì thường
xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao quần chúng, vui chơi, giải
trí lành mạnh tại Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn và các thiết chế văn hóa,
thể thao tại địa phương;
- Duy trì và nhân rộng hoạt động
các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao;
- Tối thiểu dành 30% thời
gian sử dụng các Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn, khu phố trong năm cho hoạt
động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em.
|
Đạt
(chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo kèm
theo hình ảnh thời gian thực tế…)
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
- Có từ 90% trở lên hộ gia
đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội (Quyết
định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ
hội; Thông tư số 04/2011/TT- BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc
cưới, việc tang và lễ hội); khi tổ chức việc cưới phải đảm bảo trang trọng,
tiết kiệm, vui tươi, lành mạnh, phù hợp với phong tục, tập quán, truyền thống
văn hoá của địa phương; việc tang được tổ chức trang nghiêm, tiết kiệm, loại
bỏ các tập tục, tập quán lạc hậu, bảo đảm vệ sinh môi trường;
- Không có hành vi truyền bá
và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
- 90% trở lên các vụ bạo lực gia
đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải kịp thời và đạt kết
quả tốt;
- Không để phát sinh mới người
mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người truyền bá, lưu hành văn hóa phẩm
độc hại.
|
Đạt
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt
văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống của địa phương
|
- Di sản văn hóa, công trình
ghi công liệt sĩ trên địa bàn thôn, khu phố được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ,
tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa
(Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Quốc hội,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002, được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật
số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật di sản văn hóa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010);
- Thành lập và duy trì hoạt động
các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc;
- Bảo tồn và phát huy các
hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
- Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn;
- Có từ 80% trở lên người dân
được nâng cao mức thụ hưởng và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
(có hồ sơ, danh sách chứng minh)
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch
đẹp
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường
|
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đạt các tiêu chuẩn về môi trường
theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định;
- 100% Hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm;
- Không để xảy ra tình trạng
ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý;
- Có Tổ vệ sinh, thường xuyên
quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định (đối với
các thôn không có cụm, tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt việc vận động,
hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ
sinh);
- Tích cực tuyên truyền hưởng
ứng không sử dụng sản phẩm, bao bì bằng nhựa, chất khó phân hủy trong sản xuất,
kinh doanh.
|
Đạt (có hồ sơ chứng minh)”. Thực hiện theo Công văn số 2251/BTNTMT-
KSONMT ngày 09/4/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và văn bản quy định của
UBND tỉnh Bình Phước, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật
và theo quy hoạch của địa phương
|
- 100% Cơ sở Dịch vụ mai táng
thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang (Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Thông tư số
04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội);
- Việc mai táng phải được thực
hiện trong các nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt
và phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa
phương (Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng).
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt (có quy hoạch, quy chế hoạt động nghĩa trang chứng minh)
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch
sẽ
|
- 100% các điểm vui chơi công
cộng trên địa bàn thôn, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ
gìn sạch sẽ;
- Các điểm vui chơi công cộng
độc lập phải đảm bảo đạt 80% trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa
phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
Đạt
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống
dịch bệnh
|
- Có mô hình tự quản trong việc
giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh theo quy định, vận động
hoặc đưa vào hương ước, quy ước của địa phương;
- 100% hộ gia đình cam kết tự
quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh;
- Hộ gia đình tham gia trồng
cây xanh công cộng tại các thôn, tổ dân phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây
xanh trong khuôn viên gia đình;
- 100% hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01- 1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT- BYT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh theo Quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT ban hành kèm theo Thông tư số:
27/2011/TT - BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế và đảm bảo 3 sạch: sạch
nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động;
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
- Không có hành vi lây truyền
dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các
ao, hồ sinh thái.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
(có hồ sơ chứng minh)”. Thực hiện theo Công văn số 2251/BTNTMT- KSONMT
ngày 09/4/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và văn bản quy định của UBND tỉnh
Bình Phước, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham
gia các phong trào thi đua của địa phương
|
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm
các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- Định kỳ có tổ chức hoạt động
tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương đến Nhân dân;
- Tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử,
cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực
tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ;
- Có từ 90% trở lên hộ gia
đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương.
|
Đạt
(chứng minh qua kế hoạch, báo cáo)
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương
|
Triển khai Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Chung sức, chung
lòng xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng
nhiều hình thức phù hợp, phong phú, thiết thực, thu hút đông đảo các tầng lớp
nhân dân tham gia.
|
Đạt
(chứng minh kế hoạch, văn bản triển khai)
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả
|
- 100% các tổ chức tự quản
trên địa bàn thôn, tổ dân phố phát huy vai trò chủ thể của người dân tại cộng
đồng dân cư;
- Có hương ước, quy ước của
thôn, tổ dân phố được Ủy ban nhân dân xã công nhận; phát huy vai trò tự quản
cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô
hình mới, cách làm hay, hiệu quả;
- 100% mô hình trong phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc xây dựng tại địa bàn thôn, khu phố được duy
trì hoạt động hiệu quả, sinh hoạt theo quy chế; phục vụ công tác đảm bảo an
ninh trật tự tại thôn, tổ dân phố;
- Thôn, tổ dân phố đạt tiêu
chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
- Phản ánh kịp thời những đề
xuất, kiến nghị của Nhân dân đến cấp có thẩm quyền, giải quyết những vấn đề bức
xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
|
Đạt
(chứng minh quyết định công nhận hương ước, quy ước; quy chế dân chủ)
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
- Có từ 90% hộ gia đình được
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
- Đảm bảo nguyên tắc xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” khách quan, công bằng, chính xác và công khai.
|
Đạt
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên
cơ sở giới
|
- Thực hiện tốt các quy định
pháp luật về công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới
(Luật bình đẳng giới số 73/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật phòng,
chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội);
- Không để xảy ra các vụ bạo
lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, khu phố có xây dựng Câu
lạc bộ gia đình phát triển bền vững, Nhóm Phòng, chống bạo lực gia đình và
các mô hình phù hợp với tình hình của địa phương.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
(có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng minh)
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau trong cộng đồng
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung
ương và địa phương phát động
|
Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện
phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, Cuộc vận động “Vì người
nghèo”, Khuyến học khuyến tài và các cuộc vận động khác đạt chỉ tiêu theo quy
định của địa phương.
|
Đạt
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết
tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn
|
- Tổ chức phát động và thực hiện
tốt hoạt động nhân đạo, từ thiện; giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn,
gia đình gặp khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn
nhân chất độc da cam-dioxin và những người bị thiệt hại bởi dịch bệnh, những
người mắc bệnh hiểm nghèo, người yếu thế;
- 100% gia đình chính sách,
người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo
quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy
đủ;
- Có các hoạt động hiệu quả
nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt
khó khăn; huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết
thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, thiệt thòi trong cuộc sống.
|
Đạt
(có kế hoạch, danh sách thụ hưởng chứng minh)
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”,
“Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Có tổ chức tuyên truyền, vận
động và triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia
đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”,
“Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”,
“Thôn- Khu phố văn hóa”, “Dòng tộc văn hóa” tại cơ sở phù hợp với điều kiện
thực tế.
|
Đạt
(có hồ sơ, báo cáo chứng minh)
|
*Điều kiện thôn, tổ dân
phố được xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”: phải đạt từ 85% trở lên
nội dung chi tiết tiêu chuẩn xét tặng và không vi phạm quy định tại khoản 5, Điều
6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ./.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Mức độ đánh giá
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và
các hành vi vi phạm pháp luật khác
|
- Không để xảy ra tình trạng
lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che gây cản trở giao thông, đặt
biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan;
- Xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
- Xã, phường, thị trấn được xếp
loại “Xuất sắc” trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
Đạt (có hồ sơ chứng minh)
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội
|
- Có các mô hình kinh tế hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế - xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân,
doanh nghiệp);
- Có hoạt động phát triển sản
xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân;
- Có từ 85% trở lên hộ gia
đình làm nông nghiệp được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp;
- Có từ 80% trở lên hộ gia
đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
- Có từ 20% trở lên hộ gia
đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa
và dịch vụ.
|
Đạt
(có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng minh)
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương
|
- Tổ chức quán triệt, triển
khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh
lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và cơ quan Quân sự địa phương
về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn;
- Luôn bảo đảm chất lượng xây
dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ;
- Làm tốt công tác giáo dục
quốc phòng và an ninh, nhất là đối với chức sắc, chức việc, nhà tu hành trong
các tôn giáo, già làng, trưởng bản;
- Luôn bảo đảm chất lượng tổng
hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương,
thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập
trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”;
- Bảo đảm triển khai các hoạt
động dân vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người
nghèo, học sinh nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt
văn hóa, thể dục thể thao, nhà “Tình nghĩa Quân - Dân”, nhà đồng đội.
|
Đạt
(có văn bản chứng minh)
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước
|
- Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: từ 90% trở
lên (đối với phường), từ 80% trở lên (đối với thị trấn), từ 70% trở lên (đối
với xã);
- Thu nhập bình quân đầu người
hằng năm bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa
phương
|
Tổ chức phát động và thực hiện
tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, đảm bảo tỷ
lệ hộ nghèo hằng năm thấp hơn so với mức trung bình của địa phương. Không có
nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
(có số liệu, hồ sơ chứng minh)
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn
|
- Triển khai thực hiện tốt
các quy định về an toàn điện;
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt
và sản xuất;
- Định kỳ kiểm định, kiểm tra
an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện
trên địa bàn.
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các
công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
- 100% các công trình công cộng,
trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công
năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt;
- Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%;
- Có từ 90% trở lên trường học
các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt chuẩn về cơ sở vật chất theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học
trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia;
- Đạt 100% phổ cập đối với
giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
- Ít nhất 70% số học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông. Tỷ lệ học sinh
đỗ vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học đạt từ 80% trở lên đối với phường,
70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã;
- Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo đạt >50% đối với phường, thị trấn; >40% đối với xã.
|
Đạt
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh,
phong phú
|
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong
năm
|
Có từ 90% trở lên thôn, tổ
dân phố được công nhận danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm.
|
Đạt
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm;
được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
- 100% Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã, phường, thị trấn, Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn có cơ sở vật chất,
trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường
xuyên, hiệu quả;
- 90% trở lên thôn, tổ dân phố
trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ,
thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả;
- 90% Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định;
thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu
tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang, lễ hội
|
Có ít nhất 90% số hộ gia đình
thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội (Quyết định
số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc
tang và lễ hội) và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương,
địa phương và quy ước của thôn, tổ dân phố.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa
phương
|
- Di sản văn hóa trên địa bàn
xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn
tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa (Luật di sản
văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 của Quốc hội, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2002, được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010);
- Thành lập và duy trì hoạt động
các câu lạc bộ hoạt động văn hóa, văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc;
- Có nhiều hoạt động bảo tồn
và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
địa phương;
- Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh, công trình ghi công liệt
sĩ và các công trình công cộng trên địa bàn;
- Có từ 80% trở lên người dân
được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
(có danh sách, kế hoạch, quyết định, báo cáo chứng minh)
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch
đẹp
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
- Phát động phong trào trồng
cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng
hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định;
- Định kỳ hàng tháng tổ chức
ra quân thực hiện phong trào “Chung tay chỉnh trang, giữ gìn, bảo vệ môi trường,
cảnh quan xanh - sạch - đẹp”, gắn với phát triển du lịch;
- Thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của địa phương về an ninh, trật tự và phòng cháy, chữa cháy;
- Tổ chức phát động phong
trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh, trật tự; xây dựng các mô
hình “Camera an ninh phòng, chống tội phạm”, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia
an toàn về phòng cháy, chữa cháy”;
- Xây dựng, duy trì hoạt động
các mô hình tự phòng, tự quản trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
như: mô hình “Camera an ninh phòng, chống tội phạm”, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ
liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”. Điểm chữa cháy công cộng”.
|
Đạt
(có hồ sơ chứng minh)”. Thực hiện theo Công văn số 2251/BTNTMT- KSONMT
ngày 09/4/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và văn bản quy định của UBND tỉnh
Bình Phước, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp
luật và theo quy hoạch tại địa phương
|
- Xây dựng, quản lý và sử dụng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định của pháp luật (Nghị
định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản
lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng); - Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở
hỏa táng được thực hiện theo quy định của pháp luật (quy định tại Mục 2.13.2
QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành
kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng);
- Đầu tư xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới
văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo
yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh;
- Khoảng cách an toàn môi trường
từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy
chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung
|
100% hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01- 1:2018/BYT về Chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt ban hành kèm theo Thông tư 41/2018/TT- BYT ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Bộ Y tế; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp
vệ sinh theo Quy chuẩn QCVN 01:2011/BYT ban hành kèm theo Thông tư số:
27/2011/TT - BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế và đảm bảo 3 sạch: sạch
nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
(Nếu Quy định trên có điều chỉnh,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Quy định mới)
|
Đạt
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn
đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
- Có thực hiện trồng cây xanh
công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây
xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân
cư tập trung.
|
Đạt
(có hồ sơ chứng minh)”. Thực hiện theo Công văn số 2251/BTNTMT- KSONMT ngày
09/4/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và văn bản quy định của UBND tỉnh
Bình Phước, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- 95% trở lên hộ gia đình,
thôn, ấp, khu phố được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
- Đảng bộ, chính quyền xã, phường,
thị trấn được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- 100% tổ chức chính trị - xã
hội được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
Đạt
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp
theo đúng quy định
|
Tổ chức triển khai thực hiện
dịch vụ công trực tuyến đối với danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc cấp xã phục vụ người dân, doanh nghiệp đúng quy định.
|
Đạt
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân
tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa
phương
|
- 100% thôn, tổ dân phố xây dựng
và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường
xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
- Tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử,
cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực
tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
- Triển khai thực hiện hiệu
quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
(có văn bản triển khai, quyết định công nhận chứng minh)
|
* Điều kiện Xã, phường,
thị trấn được xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”: Phải đạt từ 90%
trở lên nội dung chi tiết tiêu chuẩn xét tặng và không vi phạm quy định tại khoản
6, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ./.
Quyết định 51/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 51/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bình Phước
17
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|